Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

GIÁO ÁN tin 4 cùng học tin học quyển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 160 trang )

Ngày dạy: ……………….

Tuần 1
Tiết 1

CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin trong đời sống.
- Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính, các dạng thông tin cơ bản và
phân loại..
- Tích cực, chủ động, nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bộ phận chính của máy tính
để bàn?
3. Dạy bài mới:
- Đặt vấn đề: Năm qua các em đã làm
quen với môn tin học được một thời
gian rồi. Năm nay các em sẽ làm quen
tiếp tục với bộ môn này trong cả hai
học kì. Để tiếp tục chương trình của
năm học trước, hôm nay thầy sẽ hướng


dẫn các em ôn lại các kiến thức mà ta
đã được học ở năm qua.
Hỏi: Máy tính có khả năng làm việc
như thế nào?
Hỏi: Có mấy dạng thông tin thường
gặp? Là những dạng nào?

Hoạt động của HS

- Trả lời câu hỏi: Là màn hình, thân
máy, chuột và bàn phím.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chép bài vào vở.

- Trả lời câu hỏi:
+ Nhanh, chính xác, liên tục...
- Trả lời câu hỏi:
+ 3 dạng thông tin: văn bản, âm
thanh, hình ảnh.


Hỏi: Máy tính giúp con người làm - Trả lời câu hỏi:
những gì?
+ Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc
- Trả lời câu hỏi:
Hỏi: Máy tính thường có mấy bộ + Có 4 bộ phận: màn hình, chuột,
phận chính?
phần thân, bàn phím.
- Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học - Trả lời câu hỏi: Quạt, bóng điện...

hoạt động phải dùng điện.
- Gv hướng dẫn học sinh trả lời câu
hỏi trong SGK:
BT1. Điền Đ/S vào các câu sau:
- Làm bài tập.
- MT có khả năng tính toán nhanh hơn + Đ
con người?
- Ti vi hoạt động được là nhờ có điện.

- Có thể học tốt mọi ngoại ngữ nhờ + Đ
máy tính?
- Máy điều hoà chạy bằng xăng?
+S
- Âm thanh là một dạng thông tin?

- Tủ lạnh có thể bảo quản thông tin?
+S
- Màn hình hiện kết quả làm việc của + Đ
máy tính?
- Lắng nghe.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh
- Chuẩn bị kiến thức để tiết sau thực hành.
- Về nhà làm bài tập T1, T2 trang 4.


Ngày dạy: ……………….

Tuần 1
Tiết 2


BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ lại vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin, các bộ phận quan
trọng của máy tính.
- Kể tên được 3 dạng thông tin, các bộ phận chính của máy
- Nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần hợp tác
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới:
- Tiết trước thầy đã hướng dẫn cho các
em nhớ lại một số kiến thức cũ ở năm
trước. Đến tiết này, thầy sẽ tiếp tục - Lắng nghe.
hướng dẫn các em ôn lại tiếp một số
kiến thức đã học ở năm trước.
- Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo - Thảo luận nhóm sau đó trả lời.
luận, sau đó 1 học sinh ở mỗi nhóm
trình bày ý kiến.
BT2. Hãy kể tên năm thiết bị dùng - Tivi, đèn, quạt, tủ lạnh, máy vi tính.
trong gia đình cần điện để hoạt động.
- Đèn, quạt.

BT3. Hãy kể tên các thiết bị dùng ở
lớp học khi hoạt động phải dùng điện. - Nháy kép chuột vào biểu tượng có
trên màn hình.
Hỏi: Trình bày các thao tác để khởi - Nhắp chuột phải lên biểu tượng, sao
động 1 phần mềm (1 trò chơi) từ màn đó nhắp chọn chữ “Open” bằng chuột


hình nền.

trái.

- Nhận xét.
- Lắng nghe
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh
- Nhận xét tiết học.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ KHỐI
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm …
Khối Trưởng

KÝ CỦA GV
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm…

Trần Thị Hoài

Ngày dạy: ……………….

Tuần 2



Tiết 1
BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính và biết được sự
phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay.
- Nhận biết máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình.
- Có ý thức học tập, tìm tòi, khám phá.
và xuất thông tin.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới:
Chúng ta đã được học về máy tính,
nhưng chúng ta có biết lịch sử ra đời
của máy tính và hiện nay nó đã được
cải tiến như thế nào không? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó.
- GV giới thiệu: Máy tính xưa và nay:
- Máy tính điện tử đầu tiên ra đời
năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần
27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2trang 5)
- Máy tính ngày nay nặng khoảng
15kg, chiếm diện tích 0.5 m2.

- Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn,
tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn…
Hỏi: Các em đã biết khá nhiều về máy
tính rồi thế nhưng em có biết nhiệm vụ

Hoạt động của HS
- Ổn định.

- Lắng nghe.

- Quan sát, ghi bài.

- Lắng nghe câu hỏi.


từng bộ phận của máy tính không?

- Thảo luận – trả lời.

- Nhắc lại câu hỏi: Các bộ phận của + Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào
máy tính làm nhiệm vụ gì?
để máy tính xử lí.
+ Phần thân máy: Thực hiện quá trình
xử lí.
+ Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi
xử lí.
- Nghe rút kinh nghiệm – ghi bài.
- Trả lời câu hỏi.
Hỏi: Bộ phận nào của máy tính quan + Phần thân máy.
trọng nhất?

- Lắng nghe.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính.
- Nhận xét tiết học.

Ngày dạy: ……………….
BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH (TIẾT 2)

Tuần 2
Tiết 2


I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết được các bộ phận của máy tính và biết bộ phận nào là quan
trọng nhất của máy tính
- Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và
xuất thông tin.
- Có ý thức học tập, tìm tòi, khám phá.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới:


Hoạt động của HS
- Ổn định.

- Lắng nghe.
* Bài tập
Gọi học sinh lên bảng tính:
- Thực hành làm bài tập.
- Tính xem chiếc máy tính xưa nặng - Thực hành tính toán.
gấp mấy lần chiếc máy tính hiện nay.
- Lấy 27 tấn đổi ra kg (= 27.000 kg).
Sau đó lấy 27.000 kg chia cho 15 kg.
27.000 : 15 = 1800 lần.
- Tính xem chiếc máy tính xưa chiếm - Thực hành tính toán.
diện tích bao nhiêu căn phòng rộng 20 - Lấy 167 m2 chia cho 20 m2.
m2 .
167 : 20 = 8.35 căn phòng.
- Trả lời câu hỏi.
- Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là + Thông tin vào là: 15, 21, dấu (+)
gì, thông tin ra là gì?
+ Thông tin ra là: kết quả của phép
- Tính hiệu của 200 và 177; thông tin tính (=36)
vào là gì, thông tin ra là gì?
+ Thông tin vào là: 200, 177, dấu (-)
+ Thông tin ra là: kết quả của phép
tính (=23)
- Lắng nghe.


IV. Củng cố - Dặn dò:
- Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính.

- Về nhà học lại bài.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ KHỐI
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm …
Khối Trưởng

Ngày dạy: ……………….

KÝ DUYỆT CỦA BGH
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm…
Phó Hiệu trưởng

Tuần 3
Tiết 1
BÀI 2: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào.


- Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ
- Cẩn thận, hoạt bát, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh nhắc lại cách khởi động
một phần mềm ứng dụng hoặc một trò
chơi.
- Gọi học sinh nhắc và chỉ lại các bộ
phận của máy tính để dàn ở trước mặt.
3. Dạy bài mới:
- Khi làm việc với máy tính các em
có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng
hạn như những bức tranh em vẽ, bài
văn em dạy để sau mở ra xem, chỉnh
sửa hoặc em muốn lưu giữ những bài
tập thực hành lại để các buổi sau thực
hành tiếp.
- Vậy để lưu các kết quả trên người ta
làm thế nào?. Người ta dùng các thiết
bị lưu trữ dưới đây.

Hoạt động của HS
- Ổn định.

- Trả lời: nhắp hai lần chuột trái lên
biểu tượng trên màn hình.
- Trả lời.
- Lắng nghe.

- Nghe - ghi

Giới thiệu đĩa cứng:
- Dùng để lưu trữ những dữ liệu và
thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu

trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt - Nghe – ghi vào vở
cố định trong phần thân.
- Cho học sinh quan sát hình dạng đĩa


cứng.
Giới thiệu đĩa mềm, đĩa CD, và các
thiết bị nhớ Flash:
- Để thuận tiện cho việc trao đổi và di
chuyển thông tin dễ dàng người ta sử - Quan sát ảnh.
dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa
CD và các thiết bị nhớ flash.
- Các thiết bị này có thể tháo lắp ra - Quan sát + thực hành.
khỏi máy tính 1 cách dễ dàng.
- Cho học sinh xem một số hình ảnh
về các thiết bị trên.
- Lắng nghe.
*Thực hành:
- TH1: Quan sát máy tính để bàn tìm
vị trí của ổ đĩa CD.
- TH2: Quan sát để nhận biết khe cắm
của thiết bị nhớ flash.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại các thiết bị lưu trữ của máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan
trọng nhất là đĩa cứng.
- Ôn lại kiến thức đã học.

Ngày dạy: ……………….

Tuần 3

Tiết 2
BÀI 2: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào.
- Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ
- Cẩn thận, hoạt bát, nhanh nhẹn.


II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh nhắc lại cách khởi động
một phần mềm ứng dụng hoặc một trò
chơi.
- Gọi học sinh nhắc và chỉ lại các bộ
phận của máy tính để dàn ở trước mặt.
- Gọi học sinh nhắc lại các thiết bị lưu
trữ các chương trình máy tính.
- Nhận xét
3. Dạy bài mới:
- Khi làm việc với máy tính các em có
thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn
như những bức tranh em vẽ, bài văn

em dạy để sau mở ra xem, chỉnh sửa
hoặc em muốn lưu giữ những bài tập
thực hành lại để các buổi sau thực
hành tiếp.
- Vậy khi lưu bài thực hành, ta cần chú
ý những gì? Ta cần chú ý là nội dung
chúng ta lưu ở đâu? Với tên là gì?
* Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:
Giới thiệu thư mục:
- Do chúng ta tạo ra, dùng để lưu trữ
những dữ liệu và thông tin cá nhân
như: bài tập, học tập, giải trí, ...

Hoạt động của HS
- Ổn định.

- Trả lời: nhắp hai lần chuột trái lên
biểu tượng trên màn hình.
- Trả lời.

- Lắng nghe.

- Nghe - ghi


- Cho học sinh quan sát một số thư
mục mẫu.
- Hướng dẫn học sinh cách tạo thư
mục.

- Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên thực hiện
mẫu.
b. Hoạt động 2:
Giới thiệu tập tin:
- Do chúng ta tạo ra, dùng để lưu trữ
những bài tập thực hành mà ta thực
hiện.
- Cho học sinh quan sát một số tập tin
mẫu.
* Chú ý đối với tập tin: Tên tập tin
phải có đủ 2 phần: phần tên chính và
phần mở rộng.
- Cho học sinh quan sát một số tên tập
tin mẫu bao gồm phần tên chính và
hần mở rộng.
- Phần tên chính và phần mở rộng
phải cách nhau bởi dấu chấm (.).
- Hướng dẫn học sinh mở trình dạy
thảo Word, Paint, Excel sau đó bảo
học sinh nhắp chuột vào biểu tượng

- Nghe – ghi vào vở

- Quan sát ảnh.

- Quan sát ảnh.

- Quan sát + thực hành.

- Lắng nghe.

- Chú ý quan sát thao tác của bạn.
- Thực hành tạo thư mục và lưu tập tin
vào thư mục.

- Lắng nghe.
(Save).
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh các thao
tác còn lại để lưu vào thư mục vừa tạo.
- Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên thực hiện
mẫu.
c. Hoạt động 3:
*Thực hành:
- TH1: Hãy tạo một thư mục với tên là
họ tên và lớp của mình. Ví dụ: “ HO
THI THU LOP 31”.


- TH2: Quan sát để nhận biết khe cắm
của thiết bị nhớ flash.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại đặc điểm nhận biết thư mục và tập tin.
- Về nhà học lại bài.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ KHỐI
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm …
Khối Trưởng

KÝ CỦA GV
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm…

Trần Thị Hoài


Ngày dạy: ……………….

Tuần 4
Tiết 1
ÔN TẬP CHƯƠNG 1

I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh ôn tập lại những kiến thức đã học trong chương 1 và thực hành
các nội dung đó.
- Thực hành tốt các nội dung đã học.
- Nghiêm túc, tích cực và sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.


- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
- Chuẩn bị phòng máy kiểm tra lại máy tính
- Giáo viên đưa ra hệ thống các câu hỏi ôn
tập.Đánh dấu X vào phương án trả lời đúng

nhất
Câu 1: Để chọn được màu vẽ trong chương
- Trả lời câu hỏi: Chọn nháy trái
trình vẽ hình Paint em làm như sau :
chuột vào ô màu cần chọn trên hộp
. Nháy trái chuột vào ô màu cần chọn trên màu.
hộp màu.
. Nháy phải chuột vào ô màu cần chọn trên
hộp màu.
. Gõ lệnh chọn màu từ bàn phím
. Cứ vẽ hình còn màu thì máy tính sẽ tự lấy
cho ta.
Câu 2 :Để vẽ được hình chữ nhật theo mẫu - Trả lời câu hỏi:
Chọn kiểu 2
em
chọn kiểu vẽ nào trong
các kiểu vẽ sau:
 Kiểu 1.
 Kiểu 2.
 Kiểu 3.

- Trả lời câu hỏi:
Câu 3 : em hãy chỉ ra cá công cụ dùng để Chọn công cụ:
chọn một phần hình vẽ:

Câu 4 : Khi sao chép một phần của hình nếu
không muốn sao chép phần màu nền thì ta sẽ - Trả lời câu hỏi: Chọn biểu tượng
sử dụng biểu tượng nào trong hai biểu tượng
sau trong khi sao chép:


Thực hành trên máy tính:
Vẽ hình theo mẫu

- Làm thực hành theo mẫu


IV. Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại kiến thức để tiết sau kiểm tra


Ngày dạy: ……………….

Tuần 4
Tiết 2
ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra kiến thức tiếp thu được của học sinh.
- Đánh giá kỹ năng sử dụng paint của học sinh.
- Học sinh nghiêm túc trong kiểm tra, không quay cóp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ

- Chuẩn bị phòng máy kiểm tra lại máy tính
3. Bài mới
- Giới thiệu cho học sinh cách thức kiểm tra.
- Cho học sinh nhắc lại luật kiểm tra
- Gọi 5 học sinh vào thi theo lượt
- GV quan sát học sinh làm bài và nhận xét
bài cho học sinh.
- Học sinh vẽ theo mẫu:

Hoạt động của HS

- Học sinh lắng nghe.

-Họa sinh nhắc lại và ghi nhớ.

Học sinh làm bài theo chỉ dẫn của
GV
- Học sinh làm bài nghiêm túc.


IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết kiểm tra
- Nhắc học sinh về xem trước bài mới

KÝ DUYỆT CỦA TỔ KHỐI
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm …
Khối Trưởng

KÝ CỦA GV
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm…


Trần Thị Hoài


Ngày dạy: ……………….

Tuần 5
Tiết 1

CHƯƠNG II: EM TẬP VẼ
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được học trong
sách “Cùng học tin học quyển 1”, thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình
đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ...
- Vận dụng các công cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn.
- Tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận của
máy tính để bàn và phần nào quan trọng
nhất.

3. Bài mới
Ta đã ôn lại những kiến thức ở năm học
trước và đã khám phá máy tính rồi. Hôm
nay chúng ta sẽ làm quen lại một
chương trình đã học ở năm trước nhưng
với mức độ cao hơn, đó chính là chương
trình vẽ.
Hỏi: Em nào nhớ tên gọi của chương
trình vẽ?
- Em chọn màu vẽ bằng cách nháy
chuột nào? ở đâu?

Hoạt động của HS

- 4 bộ phận: bàn phím, màn hình, phần
thân máy, chuột. Phần quan trọng nhất là
phần thân máy.
- Lắng nghe.

- Đó là Paint


- Trả lời câu hỏi.
Nháy nút chuột trái để chọn màu vẽ ở
hộp màu (Hình bên).
- Em chọn màu nền bằng cách nào?

- Trả lời câu hỏi.
TH: Hãy mở một vài ảnh mẫu và tô
Nháy chuột phải để chọn màu nền ở

màu theo mẫu.
hộp màu (Hình bên)
- Thực hành tô màu theo mẫu.

Hỏi: Để vẽ đường thẳng ta dùng công cụ
nào trong hình dưới? Nêu cách vẽ?

- Trả lời câu hỏi.
- Cách vẽ:
+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp
công cụ.
+ Chọn màu vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
TH: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam + Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm
cuối của đoạn thẳng.
giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp.
- Chú ý lắng nghe.
- Cách vẽ:
- Quan sát + thực hành.
+ Vẽ tam giác.
+ Tô màu đỏ cho tam giác.
+ Lưu vào File \ Save. Đặt tên
- Lắng nghe.
tamgiac.bmp.
- Làm mẫu.
IV. Củng cố - dặn dò:


- Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong.
- Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”.


Ngày dạy: ……………….

Tuần 5
Tiết 2


CHƯƠNG II: EM TẬP VẼ
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được học trong
sách “Cùng học tin học quyển 1”, thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình
đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ...
- Vận dụng các công cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn.
- Tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ đường thẳng
- Gv: Gọi học sinh lên máy làm.
- Trả lời.
- Nhận xét.

3. Bài mới
Ta đã ôn lại những kiến thức về phần vẽ.
Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm về - Lắng nghe
phần này..
Hỏi: Để vẽ đường cong ta sử dụng công cụ nào - Trả lời câu hỏi.
trong các công cụ bên dưới? Nêu cách vẽ?
- Cách vẽ:
+ Chọn công cụ để vẽ đường
cong.
+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.
+Kéo thả chuột từ điểm đầu tới
điểm cuối.
+ Nhấn giữ kéo chuột trái để
uốn cong đoạn thẳng.


TH: Vẽ lọ hoa
Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong.
- Làm mẫu.

- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.

- Chú ý lắng nghe.
- Mở rộng: vẽ thêm bông hoa và di chuyển
bông hoa vào lọ hoa vừa vẽ.
- Quan sát + Thực hành.
- Để di chuyển ta phải dùng công cụ gì?
Bài tập: Vẽ và tô màu chiếc quạt như hình.
(đưa hình vẽ lên màng chiếu cho học sinh xem)

- Công cụ chọn và di chuyển.
Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong,
đường thẳng, tô màu.
- Làm mẫu.
- Xem ảnh + thực hành.

- Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ”
IV. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài đọc thêm “ Lưu hình vẽ của em”.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ KHỐI
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm …
Khối Trưởng

KÝ CỦA GV
Bình Chuẩn, ngày…. tháng …. năm…

Trần Thị Hoài
_________________________________________________________________
Ngày dạy: ……………….
Tuần 6
Tiết 1
CHƯƠNG II: EM TẬP VẼ
BÀI 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG


I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và hình
vuông.
- Kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các
nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.

- Tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ
- Ổn định lớp.
- Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ - Trả lời.
đường cong?
- Gọi học sinh lên máy làm.
- Chú ý lắng nghe câu hỏi và
- Nhận xét.
trả lời.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Ta đã ôn lại một số công cụ vẽ ở các tiết trước, - Chú ý lắng nghe
đến tiết này chúng ta sẽ ôn các công cụ vẽ tiếp
theo.
- Giới thiệu cho học sinh biết với công cụ đường
thẳng ta có thể vẽ được hình chữ nhật.
- Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính - Quan sát hình dạng của công
xác.
cụ.
Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công

cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính - Quan sát thao tác của giáo
viên


xác hơn. Công cụ đó cò hình dạng như sau
:
- Nghe + ghi bài.
- Các bước tiến hành vẽ:
+ Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công
cụ.
+ Chọn 1 trong 3 kiểu hình chữ nhật cần vẽ.

+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết
thúc
TH1:Vẽ một phong bì thư như theo mẫu sau:

- Quan sát giáo viên thực hành.
- Cách vẽ:
+ Chọn công cụ vẽ hình chữ nhật.
+ Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật.
(có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2).
+ Vẽ hình chữ nhật.
+ Dùng cụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.
- Làm mẫu.
TH2:Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu sau:

- Thực hành

- Chú ý lắng nghe.
- Ghi bài.


- Quan sát + thực hành.

- Cách vẽ:


×