Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học hóa học chương sắt và một số kim loại quan trọng lớp 12 thông qua bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

ĐẶNG TRƢỜNG GIANG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
CHƢƠNG SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI
QUAN TRỌNG LỚP 12 THÔNG QUA
BÀI TẬP HÓA HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

ĐẶNG TRƢỜNG GIANG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
CHƢƠNG SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI
QUAN TRỌNG LỚP 12 THÔNG QUA
BÀI TẬP HÓA HỌC

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA HỌC
Mã số: 8 14 01 11



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Trung Ninh

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành tại khoa Hoá học – Trƣờng Đại học Sƣ phạm
Hà Nội 2 với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của thầy, cô và
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Với tấm lòng tri ân và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Trần Trung Ninh, đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo khoa Hoá học - Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô giáo và toàn thể các
em HS trƣờng THPT Sơn Tây và trƣờng Hữu Nghị 80 đã nhiệt tình giúp đỡ trong
quá trình hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi thực hiện
luận văn này.
Hà Nội, tháng 8 năm 2018
TÁC GIẢ

Đặng Trƣờng Giang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của

riêng tôi. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 8 năm 2018
TÁC GIẢ

Đặng Trƣờng Giang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTHH

Bài tập hóa học

ĐC

Đối chứng

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GQVĐ


Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

NXB

Nhà xuất bản

PGS.TS

Phó Giáo sƣ Tiến sĩ

PTHH

Phƣơng trình Hóa học


SGK

Sách giáo khoa

TN

Thực nghiệm

THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

VD

Ví dụ

VDKT

Vận dụng kiến thức


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ............................................................................ 2

4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ của đề tài ..................................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học..................................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................................ 4
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................................. 4
NỘI DUNG ..................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO CUỘC SỐNG CHO
HỌC SINH PHỔ THÔNG. ............................................................................................. 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh ở trƣờng
phổ thông ......................................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm năng lực ............................................................................................... 7
1.2.2. Cấu trúc của năng lực ............................................................................................ 8
1.2.3. Các loại năng lực cốt lõi của học sinh trung học phổ thông ................................ 8
1.2.4. Năng lực đặc thù trong môn Hóa học ................................................................... 9
1.2.5. Các phƣơng pháp đánh giá năng lực .................................................................. 10
1.3. Dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh ............................. 10
1.3.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức ............................................................. 10
1.3.2. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức. ............................................................... 11
1.3.3. Những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức. ........................................... 11
1.3.4. Một số biện pháp sƣ phạm nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho
học sinh. ......................................................................................................................... 12


1.3.5. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức. .............................................................. 13
1.3.6. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức. ................................................ 13
1.4. Bài tập hóa học ....................................................................................................... 14
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học .................................................................................. 14

1.4.2. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học ................................................................ 14
1.4.2.1. Ý nghĩa trí dục .................................................................................................. 15
1.4.2.2. Ý nghĩa phát triển ............................................................................................. 15
1.4.2.3. Ý nghĩa giáo dục .............................................................................................. 15
1.4.3. Phân loại bài tập hóa học .................................................................................... 15
1.4.3.1. Dựa vào cấp độ tƣ duy ..................................................................................... 15
1.4.3.2. Dựa vào hình thức trả lời. ................................................................................ 16
1.4.3.3. Dựa vào nội dung kiến thức ............................................................................. 16
1.4.3.4. Theo dạng câu trả lời........................................................................................ 17
1.4.4. Xu hƣớng phát triển của bài tập hóa học hiện nay. ............................................ 17
1.4.4.1. Bài tập hóa học theo định hƣớng năng lực ...................................................... 18
1.4.4.2. Phân loại bài tập theo định hƣớng năng lực .................................................... 19
1.4.5. Bài tập hóa học gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn ..................................... 20
1.4.5.1. Khái niệm ......................................................................................................... 20
1.4.5.2. Một số nguyên tắc khi xây dựng bài tập hóa học gắn với bối cảnh, tình huống
thực tiễn ......................................................................................................................... 21
1.4.5.3. Các bƣớc giải bài tập hóa học gắn với thực tiễn ............................................. 23
1.4.5.4. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức
cho học sinh ................................................................................................................... 24
1.5. Thực trạng về việc sử dụng bài tập hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực
trong dạy học môn Hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của
học sinh ở hai trƣờng THPT thị xã Sơn Tây, Hà Nội. ................................................. 25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 30
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG, TUYỂN CHỌN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
GẮN VỚI THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN


THỨC HÓA HỌC CỦA HỌC SINH THPT CHƢƠNG “SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LỌAI
QUAN TRỌNG” - HÓA HỌC 12……………………………………………..............31
2.1. Phân tích vị trí cấu trúc nội dung chƣơng học chƣơng “Sắt và một số kim lọai

quan trọng” - Hóa học 12. ............................................................................................. 31
2.1.1. Vị trí chƣơng học chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” trong chƣơng
trình môn Hóa học THPT.............................................................................................. 31
2.1.2. Cấu trúc nội dung và cấu trúc chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng” Hóa học 12 ..................................................................................................................... 31
2.1.3. Mục tiêu chƣơng “ Sắt và một số kim loại quan trọng” - Hóa học 12 .............. 31
2.1.3.1. Về kiến thức ..................................................................................................... 31
2.1.3.2. Về kĩ năng ........................................................................................................ 32
2.1.3.3. Về thái độ ......................................................................................................... 33
2.1.4. Một số điểm cần chú ý về nội dung, cấu trúc và phƣơng pháp dạy chƣơng “Sắt
và một số kim loại quan trọng” - Hóa học 12............................................................... 33
2.1.4.1. Một số điểm cần chú ý về nội dung và cấu trúc chƣơng “Sắt và một số kim
loại quan trọng” - Hóa học 12 ....................................................................................... 33
2.1.4.2. Một số điểm cần chú ý về phƣơng pháp dạy chƣơng “Sắt và một số kim loại
quan trọng” - Hóa học 12 .............................................................................................. 34
2.2. Đề xuất quy trình xây dựng hệ thống bài tập ........................................................ 34
2.2.1. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập gắn với thực tiễn...................................... 34
2.2.2. Hệ thống bài tập định hƣớng năng lực trong chƣơng “Sắt và một số kim loại
quan trọng” nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh. ................... 35
2.2.2.1. Bài tập trắc nghiệm .......................................................................................... 35
2.2.2.2. Bài tập trắc nghiệm tự luận .............................................................................. 46
2.3. Một số biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học gắn với thực tiễn của chƣơng
“Sắt và một số kim loại quan trọng” - Hóa học 12 để phát triển năng lực vận dụng
kiến thức của học sinh trung học phổ thông ................................................................. 60
2.3.1. Sử dụng trong bài giảng kiến thức mới .............................................................. 61
2.3.2. Sử dụng bài tập khi luyện tập và ôn tập ............................................................. 63


2.3.3. Sử dụng bài tập trong kiểm tra, đánh giá............................................................ 64
2.3.4. Sử dụng bài tập trong bài thực hành .................................................................. 65
2.3.5. Sử dụng bài tập thông qua tổ chức các hoạt trải nghiệm sáng tạo..................... 66

2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh trong dạy
học chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” –Hóa học........................................ 66
2.4.1. Bảng mô tả các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức. ..... 66
2.4.2. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên ............................................................. 68
2.4.3. Phiếu tự đánh giá sự phát triển NLVDKT của học sinh. ................................... 69
2.5. Một số giáo án minh họa ........................................................................................ 70
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................ 80
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm................................................. 80
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 80
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm. ........................................................................ 80
3.2. Thời gian, đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 80
3.2.1. Thời gian thực nghiệm ........................................................................................ 80
3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm ....................................................................................... 80
3.3. Quá trình tiến hành thực nghiệm ........................................................................... 81
3.3.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm........................................................................ 81
3.3.1.1. Trƣờng thực nghiệm......................................................................................... 81
3.3.1.2. Lớp thực nghiệm .............................................................................................. 81
3.3.2. Kiểm tra mẫu trƣớc thực nghiệm ....................................................................... 81
3.3.3. Lựa chọn GV thực nghiệm ................................................................................. 81
3.3.4. Tiến hành thực nghiệm ....................................................................................... 82
3.4. Kết quả và xử lý số liệu thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 82
3.4.2. Kết quả điều tra phiếu hỏi học sinh lớp thực nghiệm về mức độ đạt đƣợc của
năng lực vận dụng kién thức. ........................................................................................ 84
3.4.3. Kết quả các bài kiểm tra ...................................................................................... 84
3.4.4. Xử lí kết quả ........................................................................................................ 89
3.5. Phân tích kết quả bài kiểm tra ................................................................................ 91


3.5.1. Tỉ lệ HS yếu, kém, trung bình, khá và giỏi ........................................................ 92
3.5.2. Đƣờng luỹ tích ..................................................................................................... 92

3.5.3. Giá trị các tham số đặc trƣng .............................................................................. 92
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH ............................................................................... 94
1. Kết luận chung........................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 96
PHỤ LỤC ................................................................................................................... PL1
Phụ lục 1: Một số giáo án minh họa .......................................................................... PL1
Phụ lục 2. Bài kiểm tra đánh giá độ bền kiến thức .................................................... PL9
Phụ luc 6. Phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển của năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn……………………………………………..……………………………………PL19


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tần suất sử dụng kiến thức và bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn
nhằm phát triển NLVDKT cho HS của giáo viên trong dạy hóa ở trƣờng THPT tại thị
xã Sơn Tây, Hà Nội ....................................................................................................... 25
Bảng 1.2. Thực trạng sử dụng BTHH gắn thực tiễn để phát triển NLVDKT của HS ở
các trƣờng THPT tại thị xã Sơn Tây, Hà Nội. .............................................................. 27
Bảng 2.1. Bảng mô tả các tiêu chí và mức độ đánh giá NLVDKTError! Bookmark
not defined.
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá NL vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học
THPT (dành cho GV) .................................................................................................... 68
Bảng 2.3. Phiếu HS đánh giá NLVDKT ...................................................................... 69
Bảng 3.1. Ý kiến của giáo viên về mức độ phát triển NLVDKT của HS trong dạy học
Hóa học khi sử dụng hệ thống kiến thức và BTHH gắn với thực tiễn. ....................... 82
Bảng 3.2. Kết quả bảng kiểm quan sát và đánh giá của GVError!

Bookmark


not

defined.
Bảng 3.3. Kết quả phiếu hỏi HS lớp thực nghiệm về tự đánh giá mức độ của
NLVDKT ....................................................................................................................... 84
Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra trƣớc tác động của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
Bảng 3.5. Số lƣợng HS đạt điểmXi của trƣờng Hữu Nghị 80 ..................................... 85
Bảng 3.6. Tần suất (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng Hữu Nghị 80. ............................. 85
Bảng 3.7. Tỉ lệ (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng Hữu Nghị 80 ................................... 86
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp phân loại kết quả bài kiểm tra lần 1 của HS trƣờng Hữu
Nghị 80 .......................................................................................................................... 86
Bảng 3.9. Số lƣợng HS đạt điểm Xi của trƣờng THPT Sơn Tây ................................ 87
Bảng 3.10. Tần suất (%)HS đạt điểm Xi của trƣờng THPT Sơn Tây ......................... 87
Bảng 3.11. Tỉ lệ (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng THPT Sơn Tây.............................. 88
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp phân loại kết quả bài kiểm tra lần 1 và 2 của HS trƣờng
THPT Sơn Tây............................................................................................................... 89


Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trƣng ................................................................ 91


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc NL hành động..................................................................... 8
Hình 2.1. Sơ đồ lò cao sản xuất gang ........................................................................... 50
Hình 2.2. Một số dụng cụ y tế bằng đồng..................................................................... 59
Hình 2.3. Cá sắt trong bữa ăn của ngƣời Campuchia................................................... 63
Hình 3.1. Đƣờng luỹ tích điểm kiểm tra - Lần 1,2 - trƣờng Hữu Nghị 80 .................. 86
Hình 3.2. Tần suất biểu diễn kết quả bài kiểm tra lần 1 và 2 của HS trƣờng Hữu
Nghị 80 .......................................................................................................................... 87
Hình 3.3. Đƣờng luỹ tích điểm kiểm tra - Lần 1,2- Trƣờng THPT Sơn Tây .............. 88

Hình 3.4. Tần suất biểu diễn kết quả bài kiểm tra lần 1 và 2 của HS trƣờng THPT
Sơn Tây .......................................................................................................................... 89


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ mục tiêu của gióa dục phổ thông: “Tập
trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát
hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn”.
Để đƣa Luật giáo dục cũng nhƣ các chỉ thị, Nghị quyết vào thực tiễn, ngày
3/10/2017, Bộ giáo dục và Đào tạo đã ra công văn 4612/BGDĐT-GDTrH về việc
hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hƣớng
phát triển năng lực (NL) và phẩm chất cho HS (HS) từ năm học 2017 – 2018[2].
Tháng 7/2017 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố chƣơng trình
giáo dục phổ thông, chƣơng trình tổng thể [1], theo đó đã xác định yêu cầu về
phẩm chất, NL của học sinh gồm năm phẩm chất “yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm” và mƣời NL cốt lõi đó là “năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn
ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ,
năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất” [1, tr6]
Từ những định hƣớng trên có thể khẳng định, việc dạy học và kiểm tra đánh
giá HS chuyển trọng tâm từ nội dung kiến thức sang phát triển NL cho HS sẽ là yêu
cầu, là xu hƣớng tất yếu trong thời gian tới, đặc biệt khi áp dụng bộ sách giáo khoa
(SGK) mới.

Để nâng cao chất lƣợng dạy và học, trong quá trình dạy học ngƣời giáo viên
(GV) cần có những kỹ năng cơ bản xây dựng bài tập hóa học (BTHH) theo định
hƣớng phát triển năng lực.
Xây dựng và sử dụng hệ thống BTHH để đánh giá HS theo định hƣớng phát
triển NL, sẽ làm phát triển ở HS tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tinh thần vƣợt


2

khó, sự say mê, hứng nhận thức đó là những phẩm chất cần thiết của HS mà nền
giáo dục cần hƣớng tới.
Một trong những công cụ quan trọng để GV và các cấp quản lí giáo dục kiểm
tra, đánh giá NL của HS theo chuẩn từng môn học đó chính là hệ thống câu hỏi,
bài tập theo định hƣớng phát triển NL.
Hiện nay, trong các SGK hoá học ở Việt Nam cũng nhƣ trong các đề thi mang
tính Quốc gia (kỳ thi THPT Quốc gia) các BT theo định hƣớng phát triển NL còn
rất hạn chế cả về số lƣợng và nội dung, các bài tập thƣờng chỉ chứa đựng nội dung
kiến thức hóa học đơn thuần, ít liên hệ thực tế, một số bài tập hóa học (BTHH) còn
nặng về biến đổi hóa học phức tạp, các thuật toán, giả định không thực tế. Do đó,
HS có thể giải đƣợc những bài toán rất phức tạp nhƣng khi cần vận dụng kiến thức
hoá học để giải thích những vấn đề trong thực tiễn thì các em lại rất lúng túng.
Từ những lí do nêu trên cùng với sự mong muốn đóng góp, bổ sung thêm
vào hệ thống BTHH có chất lƣợng tốt, phù hợp với định hƣớng phát triển giáo
dục môn Hóa học, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học trung học phổ
thông (THPT), chúng tôi đã chọn đề tài phát triển năng lực vận dụng kiến thức
cho HS trong dạy học hóa học chƣơng sắt và một số kim loại quan trọng lớp 12
thông qua bài tập hóa học
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập gắn với
thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT) hóa học của HS

THPT chƣơng “Sắt và một số kim loại quan trọng” (Hóa học 12), qua đó góp phần
nâng cao chất lƣợng đào tạo.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trƣờng THPT.
Đối tƣợng nghiên cứu: BTHH dạng trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm
tự luận có nội dung gắn với bối cảnh, tình huống trong thực tiễn đời sống.


3

4. Phạm vi nghiên cứu
Các bài tập hóa học phát triển NLVDKT hóa học vào cuộc sống cho HS khi
học chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng” (Hóa học 12) ở trƣờng THPT.
Thời gian thực hiện đề tài: từ 10/10/2017 đến 20/07/2018.
5. Nhiệm vụ của đề tài
Nghiên cứu lí luận về vấn đề phát triển NL vận dụng kiến thức thông qua dạy
học hóa học.
Nghiên cứu lí luận về bài tập hóa học (BTHH).
Tìm hiểu các nội dung hóa học có liên quan đến đời sống, sản xuất và môi
trƣờng, thực hành hóa học chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng” .
Tuyển chọn và xây dựng hệ thống BTHH định hƣớng NL dùng trong dạy học
chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng” (Hóa học 12) trƣờng THPT.
Nghiên cứu cách sử dụng hệ thống BTHH định hƣớng NL trong dạy học.
Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVDKT vào thực tiễn cho học sinh.
Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính hiệu quả của hệ thống BTHH đã xây
dựng.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống BTHH theo định hƣớng phát triển năng lực, sử
dụng trong dạy học hóa học sẽ phát triển đƣợc NLVDKT cho HS, góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận:
+ Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà Nƣớc, của Bộ Giáo dục và Đào tạo
có liên quan đến đề tài.
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về tâm lí học, giáo dục học và về BTHH.
Nghiên cứu thực tiễn:
+ Quan sát sƣ phạm, sử dụng phƣơng pháp chuyên gia.
+ Thực nghiệm sƣ phạm.
Phƣơng pháp thống kê toán học dùng để xử lí số liệu.


4

8. Đóng góp mới của đề tài
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số khái niệm, vấn đề có liên quan, làm cơ sở
lí luận và thực tiễn để phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS thông qua
dạy học chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng” (Hóa học 12).
Đề xuất một số biện pháp phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS,
và áp dụng chúng trong dạy học chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng”- Hóa
học 12 .
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo. Luận văn đƣợc
cấu trúc bởi ba chƣơng gồm:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển NLVDKT hóa học
vào cuộc sống cho HS phổ thông
Chƣơng 2. Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập gắn với thực
tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh THPT
chƣơng “Sắt và một số kim lọai quan trọng” (Hóa học 12)
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm



5

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO CUỘC
SỐNG CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG.
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có một số tác giả nghiên cứu về BTHH gắn với thực tiễn nhƣ:
1. Đỗ Công Mỹ (2005), Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập
gắn với thực tiễn môn Hóa học trung học phổ thông (phần Hóa đại cương và vô
cơ), Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội [23].
2. Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ 2006), Câu hỏi
lý thuyết và bài tập thực tiễn trung học phổ thông, Tập 1, NXB Giáo dục[25].
3. Trần Thị Phƣơng Thảo (2008), Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách
quan về Hóa học có nội dung gắn với thực tiễn, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học,
trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp. HCM [28].
4. Nguyễn Xuân Trƣờng (2009), Hoá học với thực tiễn đời sống, bài tập ứng
dụng. Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm, Hà Nội [32].
Một số luận văn thạc sĩ:
5. Nguyễn Thị Thu Hằng (2007), Xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập hóa
họcthực tiễn Trung học phổ thông (phần Hóa học hữu cơ), Luận văn thạc sĩ Khoa
học, ĐHSP Hà Nội [19].
6. Đặng Thị Thanh Giang (2009), Phát triển NL nhận thức và tư duy của HS
thông qua hệ thống bài tập hóa họccó liên quan đến thực tiễn và môi trường (phần
Vô cơ - Hoá học THPT), Luận văn Thạc sĩ Khoa học, trƣờng Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội [17].
7. Nguyễn Ngọc Hà (2011), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa
họccó nội dung thực tiễn trong dạy học Hóa học ở các trường THPT tỉnh Sơn La
(phần Hóa học phi kim lớp 10 và 11), Luận văn Thạc sĩ Khoa học, trƣờng ĐHSP Hà

Nội [18].


6

8. Trần Thị Tao Ly (2011), Một số biện pháp phát triển NL vận dụng kiến thức
Hóa học vào thực tiễn cho HS THPT, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng Nhà
xuất bản Đại học Sƣ phạm Hà Nội [22].
9. Trần văn Khánh (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa
học có nội dung thực tiễn để phát triển NL vận dụng kiến thức của HS trung học
phổ thông tỉnh Nam Định (phần Hóa học hữu cơ 12 nâng cao), Luận văn Thạc sĩ
Khoa học, trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội [21]. Tác giả xây
dựng và tuyển chọn bài tập hóa học hữu cơ 12.
10. Hứa Anh Tuấn (2014), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hình học vào
thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ Khoa học, trƣờng
ĐHSP - Đại học Thái Nguyên [33].
11. Cao Văn Xƣởng (2015), Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập
gắn với thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh
trung học phổ thông phần hóa học vô cơ lớp 12, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học,
trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội [36]. Tác giả tuyển chọn và xây dựng bài tập hóa
học gắn với thực tiễn phần Hóa học vô cơ lớp 12 nhƣng không phân tích và gợi ý
hƣớng sử dụng.
12. Nguyễn THị Thanh Xuân (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
thông qua dạy học phần ancol- phenol - hóa học 11 -trung học phổ thông, Luận
văn Thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng Đại học giáo dục-Đại học Quốc gia Hà Nội [35].
Một số bài báo khoa học:
13. Lƣơng Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiển (2007), Xây dựng bài

tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông, Tạp chí Hóa học và ứng dụng (số
64) [39].

14. Trịnh Lê Hồng Phƣơng (2014), Xác định hệ thống các năng lực học tập cơ bản
trong dạy hóa học ở trƣờng THPT Chuyên, Tạp chí khoa học Đại học sƣ phạm
thành phố Hồ chí Minh [24]
15. Phạm Thị Kiều Duyên, Bùi Quốc Hùng (2015), Sử dụng bài tập định hướng phát
triển năng lực trong dạy học chương cacbon - silic Hoá học 11 nhằm phát triển năng lực


7

giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông, Tạp chí khoa học, ĐHSP Hà Nội [38].
Qua việc tìm hiểu các công trình nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy: đã có
một số tác giả nghiên cứu về xây dựng và sử dụng BTHH có chứa đựng nội dung
thực tiễn trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông, nhằm các mục đích khác nhau:
phát triển NL nhận thức, NL thực hành, giáo dục môi trƣờng, NL sáng tạo cho
HS... nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về phát triển năng lực vận dụng kiến
thức (NLVDKT) hóa học vào thực tiễn của HS, qua những nội dung dạy học hóa
học cụ thể, hoặc đƣa ra nhiều dạng bài tập chứa đựng nội dung thực tiễn nhƣng ít
công trình phân tích sâu về việc vận dụng bài tập đó phát triển NLVDKT nhƣ thế
nào.
1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh ở
trƣờng phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
Hiện nay, có rất nhiều cách định nghĩa về năng lực, nhƣng có thể hiểu là sự
thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với công việc.
F.E. Weinert cho rằng, "Năng lực của HS là sự kết hợp hợp lí kiến thức, kĩ
năng và sự sẵn sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán
tích cực, hướng tới giải pháp cho các vấn đề" [9, 38].
Theo Bernd Meiner – Nguyễn Văn Cƣờng, NL đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải
quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề

nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng
như sẵn sàng hành động” [13, tr 68]
Nhƣ vậy, có thể diễn giải NL của HS là khả năng sẵn sàng hành động, vận
dụng những kiến thức, kĩ năng của mình một cách hợp lí để giải quyết có trách
nhiệm hiệu, quả nhiệm vụ học tập, sử dụng kiến thức học đƣợc để giải quyết những
vấn đề đặt ra trong thực tiễn.


8

1.2.2. Cấu trúc của năng lực
Theo [13, tr68] “Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần
và cấu trúc của NL thành phần. Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và
các thành phần NL cũng khác nhau tùy từng quan điểm. Cấu trúc của NL hành
động được mô tả là sự kết hợp của bốn NL thành phần: NL xã hội, NL cá thể, NL
chuyên môn, NL phương pháp”
Năng lực cá thể

Năng lực chuyên môn

Năng lực hành động

Năng lực xã hội

Năng lực phƣơng pháp

Hình 1.1. Mô hình cấu trúc NL hành động
Từ cấu trúc của khái niệm NL nhận thấy, NL hành động đƣợc chính là vùng
giao thoa giữa các NL chuyên môn, NL cá thể, NL phƣơng pháp, NL hành động,
các NL này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau là cơ sở hình thành NL hành động.

Dạy học theo định hƣớng phát triển NL chính là làm tích cực hóa hoạt động trí
tuệ của HS, và rèn luyện NL giải quyết vấn đề gắn với tình huống thực tiễn, gắn lí
tuyết với thực hành.
1.2.3. Các loại năng lực cốt lõi của học sinh trung học phổ thông
Trên thế giới hiện nay, đào tạo theo hƣớng phát triển những NL của ngƣời học
đã và đang trở thành một xu thế, và phổ biến trong các nền giáo dục. Chƣơng trình
giáo dục hiện đại có xu hƣớng chung là chuyển từ "tập trung vào kiến thức" sang
"tập trung vào năng lực". Một số nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, cứ 3 năm kiến thức


9

nhân loại tăng lên gấp đôi. Do đó, quá trình dạy học không thể truyền thụ hết kiến
thức nhân loại cho HS, trong khi thời lƣợng cho học tập là không đổi, đòi hỏi nhà
trƣờng phải giảm thời lƣợng cho việc truyền thụ kiến thức, thay vào đó giành thêm
thời gian để HS hoạt động trải nghiệm, sáng tạo, qua đó sẽ giúp các em phát triển
các NL học tập và làm việc.
Theo [1] chƣơng trình giáo dục phổ thông, chƣơng trình tổng thể mới đƣợc công
bố tháng 7 năm 2017, các nhà khoa học giáo dục Việt Nam đã đề xuất NL cốt lõi cần
hình thành và phát triển của HS THPT gồm các NL cốt lõi sau:
“Những NL chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết
vấn đề và sáng tạo;
Những NL chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số
môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu
tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các NL cốt lõi, chương trình giáo dục
phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng NL đặc biệt (năng khiếu) của học
sinh” [1, tr 6-7].
1.2.4. Năng lực đặc thù trong môn Hóa học

Theo dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Hóa học năm 2018,
ngoài những NL chung, trong quá trình học tập ở trƣờng THPT mỗi môn học cần
hình thành phát triển NL đặc thù. Đối với bộ môn Hóa học, cần hình thành và phát
triển ở HS một số NL đặc thù sau: Năng lực nhận thức kiến thức hoá học; năng

lực tìm hiểu, khám phá thế giới tự nhiên dƣới góc độ hoá học; năng lực vận
dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn. Trong ba NL đặc thù nêu trên, NLVDKT
vào thực tiễn của HS cần đƣợc quan tâm đúng mức trong quá trình dạy học hóa học
nhằm đáp ứng yêu cầu mới trong bối cảnh dạy học chuyển từ định hƣớng nội dung
sang định hƣớng năng lực.


10

1.2.5. Các phương pháp đánh giá năng lực
Theo [20], việc đánh giá theo hƣớng tiếp cận NL là “đánh giá theo chuẩn và
sản phẩm đầu ra nhưng sản phẩm đó không chỉ là kiến thức, kĩ năng mà là khả
năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện nhiệm vụ học tập
tới chuẩn nào đó”.
Theo [6, tr37] dạy hoc và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hƣớng
phát triển NL của HS môn Hóa học cấp THPT, đánh giá kết quả học tập theo NL cần
chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống thực tiễn
khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá theo NL là đánh giá kiến thức, kỹ năng và
thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa” [6].
Nhƣ vậy, để đánh giá NL của HS cần sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau,
mỗi phƣơng pháp đều có những ƣu điểm, nhƣợc điểm riêng, vì vậy để có kết quả
đánh giá chính xác, tin cậy cần đa dạng hóa các phƣơng pháp đánh giá.
Để đánh giá NLVDKT, cần kết hợp giữa phƣơng pháp đánh giá truyền thống
nhƣ đánh giá chuyên gia (GV đánh giá HS), đánh giá định kì bằng bài kiểm tra và
các hình thức đánh giá không truyền thống nhƣ:

- Đánh giá bằng quan sát (sử dụng bảng kiểm quan sát).
- Đánh giá bằng phiếu hỏi HS ( sử dụng phiếu hỏi)
- Đánh giá bằng sản phẩm học tập (power point, tập san...).
- Đánh giá bằng hồ sơ học tập.
- Đánh giá bằng phỏng vấn sâu (vấn đáp).
- Sử dụng tự đánh giá (HS tự đánh giá quá trình học tập của mình) và đánh giá
đồng đẳng (bạn học đánh giá nhau).
Khi áp dụng các phƣơng pháp đánh giá trên cần lƣu ý khả năng VDKT của HS
để giải quyết các tình huống học tập, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn và khả
năng sáng tạo lại kiến thức của HS.
1.3. Dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh
1.3.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức
Đã có nhiều công trình nghiên cứu, định nghĩa khác nhau về NLVDKT nhƣ:


11

Theo [10] “NLVDKT là khả năng của bản thân người học, tự giải quyết
những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến
thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế
giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân
cách của con người trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri
thức “
Theo [28] “NLVDKT hóa học vào thực tiễn là khả năng hệ thống hóa và phân
loại kiến thức, hiểu rõ đặc điểm, nội dung thuộc tính của loại kiến thức đó để lựa
chọn kiến thức phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc
sống, tự nhiên và xã hội”.
F.E. Weinert cho rằng, "Năng lực của HS là sự kết hợp hợp lí kiến thức, kĩ
năng và sự sẵn sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán
tích cực, hướng tới giải pháp cho các vấn đề" [9, 38].

Với chúng tôi, NLVDKT có thể đƣợc hiểu là khả năng sử dụng kiến thức tổng
hợp để giải quyết những vấn đề, tình huống xảy ra trong thực tiễn và sáng tạo kiến
thức mới.
1.3.2. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức.
Theo [22] tác giả đề xuất NLVDKT đƣợc cấu trúc bởi các thành tố sau:
- NL tổng hợp, khái quát hóa và phân loại kiến thức đã học.
- NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học đƣợc ứng dụng trong các vấn
để các lĩnh vực khác nhau.
- NL phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào thực tiễn.
- NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải
thích.
- NL độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn.
Năng lực VDKT là tổng hợp của nhiều loại NL khác nhau, các NL thành phần
không tồn tại riêng rẽ mà chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau.
1.3.3. Những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức.
Từ khái niệm NLVDKT nêu trên, cấu trúc NLVDKT, theo quan điểm chúng


12

tôi, NLVDKT có các biểu hiện:
- Chỉ ra những kiến thức có liên quan đến bối cảnh/tình huống trong thực tiễn.
- Phân tích bối cảnh/tình huống, phát hiện đƣợc vấn đề đặt ra cần xử lí.
- Nêu đƣợc những kiến thức hóa học có liên quan đến tình huống/vấn đề trong
thực tiễn cần xử lí.
- Xây dựng đƣợc kế hoạch giải quyết vấn đề thực tiễn đã đƣợc nêu ra.
- Đề ra các giải pháp, cách thức để giải quyết vấn đề
- Biết dự đoán kết quả, kiểm tra và kết luận.
- Biết đánh giá và tự đánh giá kết quả từ đó có những đề xuất hƣớng hoàn
thiện.

- Đặt ra những vấn đề mới cần giải quyết, trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy
cô và tiến hành xử lí các vấn đề đó.
- Bƣớc đầu có phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
1.3.4. Một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học
sinh.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật sẽ là cơ sở quan trọng để áp dụng kiến
thức vào cuộc sống “Mục đích chính của giáo dục không phải dạy cho trẻ hiểu
nhiều, biết rộng mà dạy cho trẻ biết hành động”, (Danh ngôn giáo dục).
Để hình thành và phát triển NLVDKT của HS chúng tôi sử dụng một số biện
pháp sau:
Biện pháp 1: Cần trang bị cho HS nền tảng kiến thức cơ bản vững chắc, bởi
chỉ có những HS nắm chắc kiến thức cơ bản mới có khả năng VDKT để giải quyết
các vấn đề trong thực tiễn.
Biện pháp 2: Đƣa các câu hỏi, bài tập có kiến thức gắn với thực tiễn theo từng
cấp độ từ dễ đến khó sao cho phù hợp với từng đối tƣợng HS, kiểu bài lên lớp trong
từng khâu, hoạt động dạy học nhằm tạo tình huống học tập, mở đầu cho một
chƣơng, bài học hay mở đầu một đơn vị kiến thức mới nhằm tăng hứng thú học tập
cho HS.
Biện pháp 3: Tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm sáng tạo và thực hiện giảng


×