Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Gia Phong huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.09 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------✍ ✍-----------

ĐINH THỊ THANH HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP XÃ GIA PHONG,
HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

:
:
:
:
:

Chính quy
Hƣớng ứng dụng
Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018

Thái Nguyên - năm 2018




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------

ĐINH THỊ THANH HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP XÃ GIA PHONG,
HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

:
:
:
:
:
:

Chính quy
Hƣớng ứng dụng

Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018
ThS. Vũ Thị Hải Anh

Thái Nguyên - năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban
chủ nhiệm khoa Kinh tế và phát triển nông thôn và giáo viên hƣớng dẫn ThS.
Vũ Thị Hải Anh em đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Tìm hiểu
vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Gia
Phong, huyện Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình”.
Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình nghiên cứu và
rèn luyện tại trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Xin chân thành cảm ơn
giáo viên hƣớng dẫn ThS. Vũ Thị Hải Anh đã tận tình hƣớng dẫn em thực
hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy-HĐND-UBND và các
đoàn thể trong xã Gia Phong đã quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ để em có thể
hoàn thành tốt kỳ thực tập tốt nghiệp trong thời gian em thực tập tại xã.
Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù em đã cố gắng nhƣng do thời
gian thực tập và kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ của bản thân còn hạn chế. Vì
vậy bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và toàn
thể các bạn để bài khóa luận này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Tác giả

ĐINH THỊ THANH HUYỀN


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của xã Gia Phong 2015-2017..................... 22
Bảng 3.2: Tình hình biến động chăn nuôi của xã Gia Phong qua 3
năm 2015 - 2017 ............................................................................. 25
Bảng 3.3: Tình hình lao động của xã Gia Phong năm 2017 ........................... 28
Bảng 3.4: Danh sách cán bộ công chức xã Gia Phong ................................... 38


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Trao chứng nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Gia Phong,
huyện Gia Viễn ............................................................................... 33
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức UBND xã Gia Phong ............................................... 39


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt


STT

Nguyên nghĩa

1

BCĐ

Ban chỉ đạo

2

BCH

Ban chỉ huy

3

BVTV

Bảo vệ thực vật

4

CBNN

Cán bộ nông nghiệp

5


CNH-HĐH

Bông nghiệp hóa - hiện đại hóa

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

KH

Kế hoạch

8

KHKT

Khoa học kĩ thuật

9

KT&PTNT

Kinh tế và phát triển nông thôn

10


MTTQ

Mặt trận tổ quốc

11

NN

Nhà nƣớc

12

NN&PTNT

Nông nghiệp & phát triển nông thôn

13

NTM

Nông thôn mới

14

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

15


TLP

Thủy lợi phí

16

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TW

Trung ƣơng

18

UBND

Ủy ban nhân dân

19

CT-XH

Chính trị - xã hội



v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu .................................................................................................. 2
1.2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................... 3
1.2.2.1. Yêu cầu về thực hiện nội dung khóa luận ........................................... 3
1.2.2.2. Yêu cầu về thái độ ý thức trách nhiệm ................................................ 3
1.2.2.3. Yêu cầu về kỉ luật ................................................................................ 3
1.2.2.4. Yêu cầu tác phong ứng xử ................................................................... 3
1.2.2.5. Yêu cầu về kết quả đạt đƣợc................................................................ 4
1.2.2.6. Yêu cầu khác ....................................................................................... 4
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện ......................................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................... 4
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện ........................................................................... 4
1.4. Thời gian thực tập ...................................................................................... 5
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 5
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 6
2.1. Về cơ sở lý luận ......................................................................................... 6
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................ 6

2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp ................................................................... 6


vi

2.1.1.2. Khái niệm về cán bộ, cán bộ nông nghiệp........................................... 6
2.1.1.3. Khái niệm vai trò và vai trò của cán bộ nông nghiệp .......................... 7
2.1.2. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã ........... 7
2.1.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp cấp xã................................................ 7
2.1.2.2. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã ........................................... 8
2.1.2.3. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp xã ......................................... 9
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ............................ 9
2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 10
2.2.1. Vai trò và thực trạng của cán bộ nông nghiệp trong phát triển nông
nghiệp nông thôn ở Việt Nam ........................................................................ 10
2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển sản xuất ở các địa phƣơng . 12
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho xã Gia Phong ............................................... 19
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 21
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ..................................................................... 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 21
3.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 21
3.1.1.2. Khí hậu .............................................................................................. 21
3.1.1.3. Thủy văn ............................................................................................ 21
3.1.1.4. Các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ................................................... 22
3.1.1.5. Môi trƣờng ......................................................................................... 23
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 23
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................. 23
3.1.2.2. Dân số và lao động ............................................................................ 27
3.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng ................................................................... 28
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội .................... 32

3.1.3.1. Thuận lợi............................................................................................ 32
3.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................... 32
3.1.4. Những thành tựu đã đạt đƣợc của UBND xã Gia Phong...................... 33
3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 34


vii

3.1.5.1. Thuận lợi............................................................................................ 34
3.1.5.2. Khó khăn ........................................................................................... 35
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 36
3.2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã Gia Phong .............................. 36
3.2.2. Tìm hiểu vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã
Gia Phong ....................................................................................................... 37
3.2.2.1. Thông tin chung về Ủy ban nhân dân xã Gia Phong ......................... 37
3.2.2.2. Sơ bộ về cán bộ nông nghiệp xã ........................................................ 42
3.2.2.3. Vai trò của cán bộ nông nghiệp xã Gia Phong .................................. 42
3.2.2.4. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã Gia Phong. ............................ 42
3.2.2.5. Chức năng của cán bộ nông nghiệp xã Gia Phong. ........................... 44
3.2.3. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập .......... 44
3.2.3.1. Nội dung thứ nhất .............................................................................. 45
3.2.3.2. Nội dung thứ hai ................................................................................ 45
3.2.3.3. Nội dung thứ ba ................................................................................. 46
3.2.3.4. Nội dung thứ tƣ.................................................................................. 47
3.2.3.5. Nội dung thứ năm .............................................................................. 48
3.2.3.6. Nội dung thứ sáu................................................................................ 48
3.2.4. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn đối với việc thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn của cán bộ nông nghiệp cấp xã ............................................. 49
3.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 49
3.2.6. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 50

Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 52
4.1. Kết Luận .................................................................................................. 52
4.2. Kiến nghị ................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 55
I. Tài liệu tiếng Việt........................................................................................ 55
II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 55


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất xuất hiện đầu tiên trong lịch sử phát
triển của xã hội loài ngƣời. Cuộc cách mạng công nghiệp mở ra vào cuối thế
kỷ XVII, cách mạng khoa học kĩ thuật (KHKT) giữa thế kỷ XX và đầu thế kỷ
XXI có nhiều ngành ra đời và phát triển lớn mạnh nhƣ: Công nghiệp, xây
dựng, thƣơng mại, dịch vụ, công nghệ thông tin… Mặc dù vậy nông nghiệp
vẫn là một trong hai ngành sản xuất vật chất rất quan trọng của xã hội, nó
cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trƣờng rộng
lớn của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho
phát triển đất nƣớc.
Nông nghiệp nƣớc ta là một ngành rất quan trọng đối với nền kinh tế và
đời sống của đại đa số ngƣời dân. Hiện nay ngành nông nghiệp tạo ra gần
20% GDP cho cả nƣớc, với hơn 60% lao động đang hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp. Vì vậy ngành nông nghiệp đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong các
chính sách phát triển của quốc gia. Để ngành nông nghiệp phát triển bền vững
và tạo ra những bƣớc tiến bộ trong quá trình sản xuất, đòi hỏi đội ngũ cán bộ
nông nghiệp (CBNN) cần có rất nhiều tố chất, năng lực vào quá trình đào tạo
rèn luyện tay nghề cho nông dân, tƣ vấn giúp nông dân nắm bắt đƣợc các chủ

trƣơng, chính sách về nông lâm nghiệp của Đảng và Nhà nƣớc (NN) mang lại
nhiều kiến thức và kỹ thuật, thông tin về thị trƣờng, để thúc đẩy sản xuất cải
thiện, đời sống, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới (NTM).
Xã Gia Phong là một xã thuộc vùng chiêm trũng có nhiều tiềm năng
phát triển nông nghiệp nhƣ: đất đai, điều kiện về tự nhiên, sông ngòi… Để
ngành nông nghiệp của xã phát triển cần có một định hƣớng tốt,và quan trọng
đó là cán bộ phụ trách nông nghiệp, luôn đƣợc chính quyền xã quan tâm đầu


2

tƣ hỗ trợ, thông qua các trƣơng trình hỗ trợ giống, tập huấn kỹ thuật cho nông
dân, cho vay vốn phát triển sản xuất.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hiện nay đội ngũ cán bộ nông
nghiệp xã đang hoạt động nhƣ thế nào, đã phát huy đƣợc hết vai trò, năng lực
của mình hay chƣa, có giải pháp nào giúp họ nâng cao năng lực của mình hay
không? Xuất phát từ thực tiễn trên em đã chọn xã Gia Phong, huyện Gia Viễn,
tỉnh Ninh Bình để thực hiện đề tài “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ
của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Gia Phong, huyện Gia Viễn, tỉnh
Ninh Bình” từ đó đánh giá đƣợc những thuận lợi, khó khăn của cán bộ nông
nghiệp cấp xã và có những những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khó
khăn, đƣa ra cái nhìn và có những giải pháp nhằm nâng cao tính chuyên môn
nghiệp vụ trong quá trình công tác.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu
1.2.1.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã Gia Phong đang thực hiện.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát những vấn đề chung về đặc điểm tình hình sản xuất nông

nghiệp xã Gia Phong.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, vai trò của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã Gia Phong.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn đối với việc thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ nông nghiệp cấp xã.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao tính chuyên môn nghiệp vụ
trong công tác của cán bộ nông nghiệp cấp xã.


3

1.2.2. Yêu cầu
1.2.2.1. Yêu cầu về thực hiện nội dung khóa luận
- Biết xác định những thông tin cần thiết cho khóa luận, từ đó giới hạn
đƣợc phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng hƣớng và
chính xác.
- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin: Biết xác định thông tin,
thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, đánh giá các thông tin thu thập đƣợc.
- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thông tin tìm đƣợc phục vụ cho
công tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp, tổng quan, các nguồn lực thông tin
tìm kiếm đƣợc. Sử dụng thông tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những
thông tin tìm đƣợc vào giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
1.2.2.2. Yêu cầu về thái độ ý thức trách nhiệm
- Hoàn thành tốt công việc đƣợc giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định cơ sở thực tập.
1.2.2.3. Yêu cầu về kỉ luật
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.

- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
1.2.2.4. Yêu cầu tác phong ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng không
chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và đối nhân xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.


4

- Hòa nhã với các cán bộ, nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
1.2.2.5. Yêu cầu về kết quả đạt được
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ sở thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao, góp
phần giữ vững chất lƣợng đào tạo, uy tín và thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
- Đạt đƣợc các mục tiêu theo kế hoạch đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
- Không tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Với tinh thần tiết kiệm (không sử dụng điện thoại của cơ sở thực tập
cho việc cá nhân).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ sở thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào máy tính.
1.2.2.6. Yêu cầu khác
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ và sƣu tầm các tƣ liệu có liên quan viết
khóa luận.
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Gia Phong.

- Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp tại xã trong năm qua.
- Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã
Gia Phong.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao tính chuyên môn nghiệp vụ
trong công tác của cán bộ nông nghiệp cấp xã.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
* Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp là phƣơng pháp thu thập các
thông tin, số liệu có sẵn thƣờng có trong các báo cáo kết quả sản xuất và các


5

tài liệu đã công bố. Các thông tin này thƣờng đƣợc thu thập từ các cơ quan
Văn Phòng HĐND & UBND xã.
- Ngoài ra thông tin thứ cấp còn đƣợc thu thập từ mạng Internet, sách,
báo... Về các vấn đề liên quan đến khuyến nông, nông nghiệp.
* Phƣơng pháp tiếp cận thông tin
- Quan sát phỏng vấn trực tiếp, quan sát tác phong làm việc, cách làm
việc và xử lí công việc của các cán bộ, công chức.
- Tổng hợp và phân tích thông tin: Những thông tin, số liệu thu thập đƣợc
tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có đƣợc thông tin cần thiết cho đề tài
1.4. Thời gian thực tập
Thời gian: Từ ngày 15/01/2018 đến ngày 30/05/2018.
Địa điểm: Tại Ủy ban nhân dân xã Gia Phong, huyện Gia Viễn, tỉnh
Ninh Bình.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của cơ sở thực tập.
- Tích cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Làm việc đúng theo giờ giấc quy định, chấp hành mọi phân công của

cơ sở thực tập.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia các hoạt động công ích, hoạt động tình nguyện vì cộng đồng
phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Chủ động tham gia các công việc, sẵn sàng hộ trợ ngƣời hƣớng dẫn
thực tập để có thể hoàn thành công việc chung, khẳng định năng lực bản thân.


6

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa
rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. [13]
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc
chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản
phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn,
bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị
trƣờng hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên
sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ

cốc, các sản phẩm đƣợc chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi.[13]
2.1.1.2. Khái niệm về cán bộ, cán bộ nông nghiệp
a. Khái niệm cán bộ
Cán bộ, công chức là hai phạm trù khác nhau. Theo điều 4, Luật cán bộ
công chức năm 2008.


7

Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, NN, tổ chức chính trị - xã hội (CT-XH) ở trung ƣơng (TW), ở tỉnh,
thành phố trực thuộc TW (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và
hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc. [4]
b. Cán bộ nông nghiệp
Là những ngƣời cán bộ có quyền và trách nhiệm thực hiện việc lập kế
hoạch (KH) quản lý, kiểm soát và triển khai các hoạt động sản xuất và kinh
doanh nông nghiệp nhằm hƣớng tới mục tiêu phát triển nông nghiệp nhanh và
bền vững. [4]
2.1.1.3. Khái niệm vai trò và vai trò của cán bộ nông nghiệp
a,Vai trò: Là tính từ tính chất của sự vật, sự việc hiện tƣợng, dùng để
nói về vị trí chức năng, nhiệm vụ mục đích của sự vật, sự việc, hiện tƣợng
trong một hoàn cảnh, bối cảnh và mối quan hệ nào đó. [7]
b,Vai trò của cán bộ nông nghiệp: Là cụm từ chỉ ngƣời làm việc trong
cơ quan, đoàn thể, đảm nhiệm một công tác lãnh đạo hoặc công tác quản lí,
công tác nghiệp vụ về nông nghiệp. [7]
2.1.2. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã
2.1.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp cấp xã
CBNN cấp xã là cầu nối giữa Đảng, NN với nhân dân, CBNN trực tiếp

tuyên truyền, phổ biến đƣờng lối, chính sách, pháp luật của NN về nông
nghiệp cho nhân dân hiểu và thực hiện. CBNN vừa là ngƣời đại diện NN, vừa
là ngƣời đại diện cộng đồng là ngƣời gần gũi dân, sát dân nhất nên họ là
ngƣời trực tiếp nắm bắt tâm tƣ, nguyện vọng, ý chí của nhân dân để phản ánh
lên các cấp chính quyền để các cấp chính quyền đặt ra các chính sách phù
hợp. [7]


8

2.1.2.2. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp xã
Theo Thông tư số 04/2009 TT-BNN (ngày 21/01/2009)


Giúp Uỷ ban nhân dân (UBND) xã tổ chức và hƣớng dẫn việc thực hiện

quy hoạch, chƣơng trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn (PTNT).


Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và NN về

NN&PTNT.


Tổng hợp, hƣớng dẫn KH sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ

sản, phát triển rừng hàng năm; hƣớng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp
kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông
lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, KH đƣợc phê duyệt.



Xây dựng KH, huy động lực lƣợng và tổ chức thực hiện phòng trừ

dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ
đê điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ
rừng; phòng cháy chữa cháy rừng (PCCCR), chống chặt phá rừng và khắc
phục hậu quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp
ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ
rừng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phƣơng.


Giúp UBND cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi

nhỏ, công trình nƣớc sạch nông thôn và mạng lƣới thủy nông; việc sử dụng
nƣớc trong công trình thủy lợi và nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.


Phối hợp hƣớng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất

nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng,
diễn biến tài nguyên rừng, diễn biến số lƣợng gia súc, gia cầm trên địa bàn
cấp xã theo quy định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, diêm nghiệp.


9




Hƣớng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề

truyền thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển
sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện
điều kiện làm việc, sinh hoạt của ngƣời lao động, cải thiện đời sống của nhân
dân địa phƣơng.


Giúp UBND cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lƣợng sản phẩm,

giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo quy định.


Giúp UBND xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ

công về nông nghiệp và phát triển nông thôn; củng cố các tổ chức dân lập, tự
quản của cộng đồng dân cƣ theo quy định.


Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm

nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên
địa bàn cấp xã theo quy định. [1]
2.1.2.3. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp xã
Theo Thông tư số 04/2009 TT-BNN (ngày 21/01/2009)
Tham mƣu cho UBND xã thực hiện nhiệm vụ quản lý NN trong lĩnh
vực nông nghiệp nhƣ công tác trồng trọt, chăn nuôi, thú y, rừng, đất lâm
nghiệp và các hoạt động sự nghiệp chuyên ngành tại địa phƣơng.

2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Nghị Quyết 26- NQ/TW của Ban chấp hành trung ƣơng ban hành
ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Luật số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội ban
hành về Luật cán bộ, công chức.
- Thông tƣ số 04/2009/TT-BNN của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn ngày 21 tháng 01 năm 2009 Thông tƣ Hƣớng dẫn nhiệm vụ của


10

Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã.
- Thông tƣ số 35/2016/TT-BNNPTNT về việc hƣớng dẫn thực hiện tiêu
chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc Hội ban
hành về Luật tổ chức chính quyền địa phƣơng.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Vai trò và thực trạng của cán bộ nông nghiệp trong phát triển nông
nghiệp nông thôn ở Việt Nam
Vai trò
Để phát triển kinh tế - xã hội đất nƣớc nói chung và phát triển nông
nghiệp, nông thôn nói riêng không thể thiếu đội ngũ cán bộ nông nghiệp từ
cấp TW đến địa phƣơng. Cán bộ cấp cơ sở (xã, phƣờng, thị trấn) là cầu nối
giữa các cơ quan của Đảng, chính quyền các cơ quan chỉ đạo sản xuất và các
tổ chức quần chúng với ngƣời dân trong xã, phƣờng, thị trấn. Cán bộ cơ sở là
những ngƣời gần dân nhất, là những ngƣời trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ
trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của NN đến với nhân dân, đồng thời
tham mƣu cho cấp trên về mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, biến tinh thần
của các chủ chƣơng, chính sách đó thành hành động quần chúng, làm cho

quần chúng hiểu và tổ chức quần chúng thực hiện tốt các chủ chƣơng, chính
sách đó.
Nhƣ vậy nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn không thể thiếu
đội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở trực tiếp thực hiện triển khai các chủ
chƣơng, chính sách. Các chƣơng trình phát triển nông nghiệp, nông thôn tại
địa phƣơng mình.
Nhƣng ở nƣớc ta đội ngũ cán bộ còn có nhiều hạn chế nhất là mặt năng
lực đặc biệt là cán bộ nông nghiệp ở cấp cơ sở. Vì vậy nâng cao năng lực của


11

bộ máy quản lý NN, năng lực của đội ngũ cán bộ nông nghiệp là nội dung
then chốt và chiến lƣợc để tạo nên cục diện phát triển mới. Nội dung này đòi
hỏi quyết sách táo bạo và đồng bộ trên cả ba mặt: Phát triển nguồn nhân lực,
tăng cƣờng tổ chức, và cải cách thể chế luật pháp.
Hiện nay phần lớn đội ngũ cán bộ nông nghiệp cấp cơ sở của nƣớc ta
đƣợc lấy từ nhiều nguồn khác nhau nên trình độ học vấn, trình độ chuyên môn
không đảm bảo vì những trƣờng hợp khác đều tìm cách thoát ly khỏi địa
phƣơng, hoặc họ không muốn làm việc trong hệ thống chính quyền cấp xã.
Do vậy cán bộ cơ sở chủ yếu làm việc theo kinh nghiệm là chính, “lâu ngày
kiến thức phổ thông bị rơi rụng, kiến thức chuyên môn của cán bộ được bồi
dưỡng mang tính chắp nhặt… nên hạn chế tầm nhìn chiến lược về phát triển
nông nghiệp, nông thôn đối với địa phương”.
Mặt khác trình độ của phần lớn cán bộ quản lý nông nghiệp ở cơ sở
chƣa phù hợp với yêu cầu, nói nhiều, làm ít, sợ trách nhiệm; thiếu những
ngƣời có đủ năng lực trình độ để đảm đƣơng nhiệm vụ, tâm huyết, dám nghĩ
dám làm, dám chịu trách nhiệm, không đảm bảo yêu cầu trong thời kỳ công
nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH - HĐH) đất nƣớc nói chung và yêu cầu phát
triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng.

Đội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp cơ sở hiện nay thì cán bộ chuyên
trách là do dân bầu cử, còn cán bộ công chức là do đƣợc tuyển dụng, phân
công. Cán bộ làm việc theo nhiệm kỳ nên kinh nghiệm chuyên sâu còn thấp vì
ở mỗi chức vụ cán bộ cơ sở phải tham gia học tập những lớp bồi dƣỡng phù
hợp với chức vụ của mình.
Thực trạng đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ nông nghiệp ở nước ta
Chúng ta đang bƣớc vào thời kỳ phát triển mới - Đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc phấn đấu năm 2020 đƣa nƣớc ta trở thành
một nƣớc công nghiệp, để thực hiện nhiệm vụ đó hội nghị lần thứ hai ban


12

chấp hành TW khóa VIII đã khẳng định “Cùng với giáo dục - đào tạo khoa
học công nghệ là quốc sách hàng đầu, động lực phát triển kinh tế - xã hội, là
điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội”. Nói đến nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là nói đến nâng
cao trí lực “Trình độ văn hóa chuyên môn kỹ thuật”, nâng cao thể lực “Sức
khỏe điều kiện chăm sóc sức khỏe” và nâng cao phẩm chất đạo đức, lối sống,
tác phong làm việc và sinh hoạt của ngƣời lao động nhằm đáp ứng yêu cầu
của một nƣớc công nghiệp.
Đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng chƣa hợp lý số sinh viên khi ra trƣờng
không muốn trở về quê lao động mà muốn kiếm việc ở thành phố lớn gây ra
tình trạng nơi thừa, nơi thiếu theo tính toán thống kê chƣa đầy đủ thì gần 30%
sinh viên ra trƣờng là làm việc không đúng ngành nghề điều này càng làm cho
tình trạng thất nghiệp trở nên trầm trọng. Trong khu vực giáo dục phổ thông
tình trạng xuống cấp nghiêm trọng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đặc biệt, số
lƣợng đang là mối quan tâm của Chính phủ, tình trạng tái mù chữ, thất học,
bỏ học vẫn còn phổ biến. Việc xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ đang là một
vấn đề báo động ở khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu vùng xa.

Điều đó dẫn đến việc thiếu nghiêm trọng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ
thuật phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn. Điều đó làm hạn
chế việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn cho nên Nhà nƣớc phải chính sách cụ thể cho việc sử dụng đội ngũ cán
bộ nông nghiệp.
2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển sản xuất ở các địa phương
Tỉnh Nam Định
Toàn tỉnh Nam Định có 211 ban nông nghiệp xã, thị trấn và 2 ban nông
nghiệp phƣờng Trần Tế Xƣơng và phƣờng Cửa Nam của tỉnh Nam Định.
Ban nông nghiệp các xã, thị trấn của toàn tỉnh hiện có 1.094 cán bộ


13

nhân viên kỹ thuật. Trong đó có: 223 cán bộ khuyến nông, 15 khuyến diêm,
106 khuyến ngƣ, 209 bảo vệ thực vật, 213 cán bộ thú y, 171 cán bộ quản lý đê
nhân dân và 157 cán bộ giao thông thuỷ lợi. Ban nông nghiệp xã là bộ phận
chuyên môn giúp UBND xã thực hiện 10 nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về nông
nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn dƣới sự chỉ đạo của UBND xã và
các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành của huyện. Tập trung chủ yếu
vào các nhiệm vụ: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sản xuất nông nghiệp bao
gồm: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và
ngành nghề nông thôn… và hƣớng dẫn chỉ đạo, điều hành thực hiện quy
hoạch, kế hoạch đó.
Sau khi thành lập Ban nông nghiệp các xã, thị trấn đã xây dựng quy chế
hoạt động, phân công phân việc cho các thành viên và nhanh chóng đi vào
hoạt động theo phƣơng thức: Ban nông nghiệp xã đảm nhận công tác xây
dựng kế hoạch sản xuất nông nghiệp cụ thể là cơ cấu cây trồng, lịch thời vụ
gieo cấy lúa hoa màu, kế hoạch tƣới tiêu và biện pháp kỹ thuật thâm canh; chỉ
đạo điều hành sản xuất thông qua các cuộc họp giao ban định kỳ, đột xuất và

hệ thống truyền thanh của xã, thông báo bản tin triển khai đến hợp tác xã, các
trƣởng thôn xóm và các hộ nông dân trên địa bàn xã; ban nông nghiệp xã đã
tham mƣu cho UBND xã ban hành các quyết định, thông báo và hƣớng dẫn để
chỉ đạo và điều hành sản xuất. Sau hơn hai năm hoạt động Ban nông nghiệp
các xã, thị trấn đã đạt đƣợc những kết quả trên các lĩnh vực nhƣ sau:
Tham gia tích cực và là chỉ đạo trong chƣơng trình xây dựng NTM nhất
là công tác quy hoạch, dồn điền đổi thửa; quy vùng sản xuất và giao thông nội
đồng; công tác phát triển sản xuất xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu sản
xuất, cơ cấu cây trồng con nuôi.
Về công tác bảo vệ thực vật: Ban nông nghiệp các xã, thị trấn đã thực
hiện tốt công tác kiểm tra, dự tính, dự báo kịp thời nắm bắt tình hình diễn biến


14

sâu bệnh, thông báo, đôn đốc, hƣớng dẫn, tuyên truyền đến các thôn xóm và
hộ nông dân. Hƣớng dẫn các hộ nông dân thực hiện đảm bảo theo nguyên tắc
4 đúng: Đúng thời điểm, đúng kỹ thuật, đúng thuốc, đúng liều lƣợng (nhƣ
huyện Hải Hậu năm 2010 số lƣợng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng 18 tấn đến
năm 2015 giảm xuống sử dụng còn 10 tấn).
Công tác khuyến nông - khuyến ngƣ - khuyến diêm: Ban nông nghiệp
các xã, thị trấn đã chủ động xây dựng lịch canh tác, lịch thời vụ, cơ cấu cây
trồng, cơ cấu mùa vụ cho hộ nông dân và chỉ đạo sản xuất trong nông nghiệp,
bám sát nhiệm vụ chuyển giao hiệu quả các tiến bộ KHKT mới giúp hộ nông
dân chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi tăng giá trị thu hoạch trên đơn vị
diện tích.
Toàn tỉnh xây dựng đƣợc trên 250 mô hình. Các mô hình điển hình
nhƣ: mô hình khảo nghiệm đánh giá thuốc BVTV, tôm he năng suất cao
(huyện Hải Hậu), mô hình sử dụng máy gặt đập liên hoàn (huyện Xuân
Trƣờng); mô hình trình diễn lúa Thiên ƣu 1025 (huyện Nam Trực); mô hình

khảo nghiệm giống lạc L26 (huyện Ý Yên); mô hình trồng hoa ly, nuôi BaBa
(TP Nam Định)...
Công tác về giao thông thuỷ lợi: Hƣớng dẫn và kiểm tra các HTX, các
thôn xóm tổ chức nạo vét khơi thông dòng chảy thông thoáng, thuỷ lợi nội
đồng, điều hành tƣới tiêu phục vụ sản xuất theo quy trình kỹ thuật thâm canh.
Công tác quản lý đê và phòng chống lụt bão: 95% ban nông nghiệp xây
dựng kế hoạch phƣơng án 4 tại chỗ; đã xử lý 269/284 vụ vi phạm đê điều trên
địa bàn; 29 ban nông nghiệp tổ chức diễn tập phòng chống lụt bão.
Công tác khác: Ban nông nghiệp xã, thị trấn trong toàn tỉnh đã tổ chức
kiểm tra quản lý thị trƣờng về vật tƣ nông nghiệp đƣợc 105 lƣợt nhằm đảm bảo
thị trƣờng vật tƣ phục vụ nông nghiệp trên địa bàn có chất lƣợng tốt nhất. [14]


15

Huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Hoa Lƣ có địa hình khá phức tạp, diện tích canh tác ít, chủ yếu đồng
chiêm trũng xen lẫn núi đá, điều kiện canh tác khó khăn, song trong những
năm qua kinh tế, xã hội của huyện Hoa Lƣ nói chung và xã Ninh Hải nói
riêng tiếp tục có sự tăng trƣởng tƣơng đối cao và ổn định; cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch tích cực, theo hƣớng tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp thủy sản
giảm, ngành công nghiệp xây dựng, dịch vụ tăng nhanh. Năm 2015, tốc độ
tăng trƣởng kinh tế của huyện đạt 18%, cơ cấu kinh tế: Công nghiệp, xây
dựng chiếm 81,24%; dịch vụ chiếm 13,68%; nông lâm nghiệp, thủy sản
chiếm 5,08%... Để có đƣợc kết quả này là nhờ sự đóng góp không nhỏ của
Chƣơng trình mục tiêu xây dựng NTM.
Xác định rằng giao thông là huyết mạch để phát triển kinh tế, huyện
Hoa Lƣ đặt mục tiêu cải thiện hệ thống đƣờng giao thông là một trong những
nhiệm vụ hàng đầu. Về Hoa Lƣ hiện nay, không ít ngƣời sẽ ngạc nhiên bởi
những con đƣờng rộng rãi, nối liền huyện với những địa phƣơng khác. Những

con đƣờng liên xã khang trang, chắc chắn chạy dọc xóm làng. Toàn huyện đã
hoàn thành trên 85% khối lƣợng cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống đƣờng
giao thông nông thôn, trong đó có 38,46 km đƣờng trục xã, 17,29 km đƣờng
trục thôn, xóm. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, đã xây
dựng và nâng cấp 3 trạm bơm, kiên cố hóa 46,6 km kênh mƣơng. Cùng với
đó, hệ thống nhà văn hóa xã, thôn cũng đƣợc chỉnh trang hoặc xây mới khang
trang với 8 nhà văn hóa xã, 57 nhà văn hóa thôn, xóm; 6 chợ theo tiêu chí
quốc gia, 8 công trình nhà máy nƣớc sạch và hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc.
Công tác giáo dục của huyện luôn đứng ở tốp đầu của tỉnh về chất lƣợng. Đến
nay, huyện đã có 32/33 trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia. Mạng lƣới y tế từ huyện đến thôn, xóm đƣợc củng cố; 83% cơ quan,
đơn vị đạt chuẩn văn hóa.


16

Công tác vệ sinh môi trƣờng nông thôn có nhiều tiến bộ với tỷ lệ 98%
hộ dân nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh; 80% cơ sở kinh doanh
đạt tiêu chuẩn về môi trƣờng. Công tác thu gom rác thải đƣợc thực hiện khá
tốt, huyện đã mua mới 2 xe vận chuyển rác, các xã mua 200 xe thu gom rác.
Nhờ đó, không còn tình trạng xả rác bừa bãi, gây mất vệ sinh xóm làng.
Nét nổi bật trong phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện là
lúa chất lƣợng cao đƣợc đƣa vào sản xuất mở rộng, chiếm gần 40% tổng diện
tích gieo cấy lúa. Mô hình cánh đồng mẫu có quy mô từ 30 -100 ha đƣợc triển
khai ở nhiều xã; mô hình lúa - cá đƣợc thực hiện ở các xã miền núi nhƣ Ninh
Hải, Ninh Xuân, Trƣờng Yên (vùng cấy lúa kém hiệu quả) bƣớc đầu đem lại
hiệu quả kinh tế cao và khắc phục đƣợc tình trạng bỏ ruộng trong vụ mùa.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản đƣợc duy trì và phát triển, nhất là việc
nuôi con đặc sản có giá trị kinh tế cao nhƣ: Dê núi, ba ba, cá chép, cá rô đồng,
cá quả, cá trắm đen... Nhiều ngƣời dân đã thoát nghèo, vƣơn lên làm giàu nhờ

thay đổi mô hình sản xuất nông nghiệp. Nhiều ngôi nhà mới của nông dân
đƣợc xây dựng với những thiết kế hiện đại, xe ô tô xuất hiện nhiều hơn trên
những cung đƣờng làng quen thuộc.
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn cũng tiếp tục
phát triển khá, nhất là sản xuất vật liệu xây dựng, chế tác đá mỹ nghệ, thêu
ren, may xuất khẩu với giá trị sản xuất hàng năm đều tăng cao hơn năm
trƣớc. Trong 5 năm qua, toàn huyện đã huy động đƣợc gần 2.300 tỷ đồng
xây dựng NTM.
Với những kết quả đạt đƣợc, Hoa Lƣ đã trở thành huyện NTM đầu tiên
của tỉnh Ninh Bình. Để đạt đƣợc mục tiêu này, huyện Hoa Lƣ đã đề ra kế
hoạch lộ trình và giải pháp cụ thể đối với từng xã, tập trung các nguồn lực,
thực hiện lồng ghép các chƣơng trình để hỗ trợ các xã đạt chuẩn NTM. Với
những nỗ lực trên huyện đã hoàn thành và đón nhận chuẩn NTM vào ngày


×