Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập văn miêu tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.42 KB, 11 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6
Ngày soạn: 15/ 04/ 2013
Tuần 31
Tiết 121 + 122: Tập làm văn
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
I/ Mục tiêu: Bài viết nhằm đánh giá:
- Năng lực sáng tạo trong thực hành viết bài văn miêu tả (tả cảnh hoặc tả người).
- Năng lực vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng viết câu (đoạn) văn - chú ý sự diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ
pháp.
- Giáo dục HS yêu văn chương, có cảm xúc trước thiên nhiên…
II/ Chuẩn bị:
- GV: Ra đề kiểm tra, nộp BGH duỵêt.
- HS: Xem, nắm vững các kiến thức về văn miêu tả và các văn bản đã học.
III/ Lên lớp :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
A/ Đề:
Từ bài văn Lao xao của Duy Khán, em hãy tả lại khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời.
B/ Đáp án:
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời:
+ Khu vườn ở đâu?
+ Cảm xúc khi vào khu vườn đó.
1


Giáo án Ngữ văn lớp 6
2. Thân bài:


- Tả bao quát khu vườn:
+ Khu vườn rộng với nhiều loại cây và hoa.
+ Hương thơm toả ra từ các loại hoa.
+ Nhiều màu sắc rực rỡ.
+ Không khí trong lành với nhiều âm thanh khác nhau.
- Tả cụ thể:
+ Trồng nhiều loại hoa: hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa thược dược…
+ Các loài ong, bướm rập rờn, đua nhau hút mật…
+ Có nhiều loại cây lâu năm:
Cây ổi sum suê với từng chùm quả trông thật ngon.
Cây xoài sai quả từng chùm nặng trĩu.
Những hàng nhãn tán toả rộng, bóng che mát cả một vùng.
+ Những chú chim chuyền cành, hót líu lo tạo nên một âm thanh thật hay.
3. Kết bài:
- Cảm xúc, suy nghĩ của em về khu vườn:
+ Thoải mái, không khí trong lành.
+ Yêu khu vườn, yêu thiên nhiên.
+ Bảo vệ thiên nhiên.
4) Củng cố:
- Thu bài và nhận xét giờ làm bài.
5) Dặn dò:
- Xem lại nội dung và yêu cầu của đề ra.
- Chuẩn bị bài Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử:
+ Đọc kĩ văn bản và các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản.
+ Đọc kĩ chú thích * để nắm được khái niệm văn bản nhật dụng.
+ Soạn bài và chuẩn bị theo nhóm:
2


Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tổ 1-> Câu 1; tổ 2 -> tìm hiểu quá trình xây dựng và đặc điểm của cầu Long Biên;
Tổ 3 -> tìm hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên
Tổ 4 -> Vì sao nhịp cầu bằng thép của cầu long Biên lại có thể trở thành nhịp cầu vô
hình nối những con tim.
 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………

3


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Ngày soạn: 16/ 04/ 2013
Tiết 123: Văn bản
CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản
đó.
- Hiểu được ý nghĩa làm “chứng nhân lịch sử ” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao, làm
phong phú thêm tâm hồn tình cảm đối với quê hương đất nước, đối với các di tích lịch sử.
- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút
kí mang nhiều tính chất hồi kí.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đọc văn bản - nghiên cứu kĩ bài dạy.
- HS: Đọc văn bản, soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công.
III/ Lên lớp :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người qua những truyện và kí đã học?
=> Đất nước đa dạng, phong phú, nhiều màu sắc qua các vùng miền: sông nước Cà Mau,

thác ghềnh miền Trung, biển đảo Cô Tô, chim chóc làng quê.
- Cuộc sống lao động trên sông nước, trên biển đảo, trong suốt chiều dài lịch sử.
- Con người lao động đẹp, đáng yêu: dượng Hương Thư, cô em gái, thầy Ha-men…
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
4


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung bài văn.

I/ Tác giả, tác phẩm:
SGK / 126

- HS nêu vài nét về tác phẩm.

II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc:

- GV hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Gọi 2 HS đọc tiếp.

2. Chú thích: Lưu ý chú thích *, 1.

- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- HS đọc chú thích * - GV bổ sung, khắc sâu


3. Bố cục: 3 đoạn.

khái niệm Văn bản nhật dụng.

- Từ đầu --> “thủ đô Hà Nội”: nêu ý
+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội tổng quát về cầu Long Biên trong 1 thế
dung, ý nghĩa của mỗi đoạn?

kỉ tồn tại.

- HS trả lời --> GV bổ sung chốt ý.

- Tiếp --> “vững chắc”: cầu Long Biên
như 1 nhân chứng sống động, đau

+ Trong phần 2 của bài văn, chúng ta có thể chia thương và anh dũng của thủ đô Hà Nội.
- Còn lại: Khẳng định ý nghĩa lịch sử

các đoạn nhỏ như thế nào?

của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của III/ Phân tích.
đoạn “cầu Long Biên --> quá trình làm cầu”.

1. Quá trình xây dựng và đặc điểm của

+ Em biết được điều gì về cầu Long Biên qua cầu Long Biên:
đoạn văn “cầu Long Biên --> quá trình làm - Quá trình xây dựng cầu:
+ Tên toàn quyền Pháp


cầu”?

+ So với cầu Thăng Long, Chương Dương (tư + Xây dựng bằng mồ hôi, xương máu.
liệu ở bài đọc thêm) em có nhận xét gì về qui + Kết quả của cuộc khai thác thuộc địa.
- Đặc điểm: độ dài, trọng lượng, hình

mô, tính chất của cầu Long Biên?

dáng, vị trí.
-> Phương thức thuyết minh đặc điểm
5


Giáo án Ngữ văn lớp 6
+ Nhận xét về cách kể của đoạn văn?

sự vật => biểu hiện tình cảm, sự đánh
giá đối với sự vật, sự việc, con người.
2. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử

Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch -> nhân hoá => đem lại sự sống, linh
sử của cầu Long Biên.

hồn cho sự vật.

+ Ngay tiêu đề, tác giả đã dùng nghệ thuật gì?

=> Cầu Long Biên như nhân vật bất tử


+ Em cảm nhận như thế nào về cầu Long Biên là chịu đựng, nhìn thấy, xúc động trước
bao đổi thay, thăng trầm của thủ đô đất

chứng nhân lịch sử?

+ Những đổi thay, thăng trầm của thủ đô, đất nước cùng với con người.
nước được ghi lại như thế nào ở đoạn “năm + “còn tôi, tôi cố gắng … đất nước Việt
1945 --> vững chắc”?

Nam”

- GV dùng bảng phụ có ghi câu văn.

-> qua cầu Long Biên, du khách hiểu

+ Vì sao nhịp cầu Long Biên lại có thể trở thành hơn về lịch sử thủ đô và đất nước ta, họ
sẽ gần gũi chúng ta => xoá dần khoảng

nhịp cầuvô hình nối những con tim?

cách.
( Chi tiết nghệ thuật)
IV/Tổng kết:

- GV khái quát nội dung, nghệ thuật.

SGK/ 128

- HS đọc phần ghi nhớ.


4) Củng cố:
- Nêu nội dung, nghệ thụât đặc sắc của bài văn?
- Tìm hiểu ở địa phương em, những di tích lịch sử nào có thể gọi là chứng nhân lịch sử địa
phương?
5) Dặn dò:
- Đọc lại văn bản và học ghi nhớ.
- Sưu tầm một số bức tranh về cầu Long Biên.
6


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Chuẩn bị bài Viết đơn:
+ Đọc bài và soạn bài theo nội dung bài học ở SGK
+ Sưu tầm một số loại đơn có mẫu, không có mẫu.
+ Nhóm 1-> phần I; nhóm 2 -> câu 2 (phần II);
nhóm 3 -> cách thức viết đơn; tổ 4 -> 2 đơn ( SGK / 132 - 133)
 Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

7


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Ngày soạn: 16/ 04/ 2013
Tiết 124:
VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được các tình huống cần viết đơn: khi nào viết đơn, viết đơn để làm gì.

- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
- Giáo dục HS cần viết đơn khi có yêu cầu, nguyện vọng và viết đúng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy qua SGK + SGV
- HS: Soạn bài và sưu tầm một số loại đơn có mẫu + không có mẫu.
III/ Lên lớp :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại những thể loại tập làm văn đã học?
=> Những thể loại TLV đã học: văn tự sự và văn miêu tả.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu lên các tình huống để HS I/ Khi nào cần viết đơn?
1) Cần viết đơn khi:

xác định khi nào cần viết đơn.

- Có một nguyện vọng hoặc một yêu cầu

- Cho HS đọc các ví dụ trong bài tập 1.

+ Từ những ví dụ, em hãy rút ra nhận xét khái nào đó muốn được giải quyết.
2. Trường hợp viết đơn:

quát khi nào thì cần viết đơn?

- Trường hợp 1: gửi công an

- Trường hợp 2: gửi ban giám hiệu.

- HS đọc bài tập 2.
8


Giáo án Ngữ văn lớp 6
+ Trong những trường hợp trên (bảng phụ), - Trường hợp 3: gửi ban giám hiệutrường
trường hợp nào phải viết đơn? Viết gửi ai?

mới, trường cũ

-> HS trình bày

* Viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức, hay
cá nhân có trách nhiệm và quyền hạn để
được giải quyết yêu cầu, nguyện vọng.

Hoạt động 2: Phân biệt 2 loại đơn và các mục II/ Các loại đơn và những nội dung
không thể thiếu trong đơn.

không thể thiếu của đơn.

+ Căn cứ vào hình thức và nội dung trình bày 1. Các loại đơn: - Đơn theo mẫu
- Đơn không theo mẫu

trong đơn, người ta chia đơn thành mấy loại

+ Giống: Phần đầu, phần cuối và thứ tự


đơn?

- Cho HS quan sát 2 loại đơn: quan sát về nội sắp xếp các mục trong đơn.
+ Khác:

dung, hình thức trình bày.
+ Các mục trong đơn được trình bày theo thứ

Đơn theo mẫu

Đơn không theo mẫu

tự nào?

Phần kê khai về - Phần kê khai về

+ Cả 2 mẫu đơn có điểm gì giống và khác

bản thân đầy đủ bản thân không chi

nhau?

và chi tiết hơn

-> HS trình bày - Lớp nhận xét

- Phần nội dung: - Phần nội dung: có

tiết.


có nguyện vọng, nguyện vọng, lí do
không có lí do.
+ Phần nào là quan trọng không thể thiếu trong

được trình bày rõ

ràng, chi tiết.
2. Những nội dung không thể thiếu trong
đơn:

cả 2 mẫu đơn?

- Đơn gửi ai? (cơ quan, tổ chức, cá nhân)

- GV chốt ý - Khái quát nội dung.

- Ai gửi đơn? (cá nhân, tập thể)
- Gửi đơn để làm gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách thức làm

III/ Cách thức viết đơn.
1. Viết đơn theo mẫu:

đơn.
9


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- HS đọc và nêu cách thức viết đơn theo mẫu.


- Điền vào chỗ trống những nội dung cần
thiết. Chú ý đọc kĩ để trả lời đúng yêu cầu
của từng mục trong đơn.

- HS đọc cách thức viết đơn không theo mẫu 2. Viết đơn không theo mẫu:
(SGK/ 134)

SGK/ 134

+ Em hãy đọc (thầm) và quan sát lại 2 loại
đơn và cách thức viết 2 loại đơn. Từ đó rút ra * Một số lưu ý:
một số lưu ý khi viết đơn.

SGK/ 134 - 135

- HS nêu --> GV chốt ý.

4) Củng cố:
- Khi nào cần viết đơn?
- Có những loại đơn nào? Những nội dung không thể thiếu trong đơn là gì?
- HS đọc lại một số lưu ý khi viết đơn.
5) Dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK / 134 và nắm được các cách viết đơn và lưu ý ở SGK/ 134 + 135.
- Đọc văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” và soạn bài theo câu hỏi đọc - hiểu văn bản.
- Chuẩn bị theo nhóm để trình bày : tổ 1 -> 4 tương ứng với các câu hỏi từ 1 -> 4.
 Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


10


Giáo án Ngữ văn lớp 6

11



×