Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 33: Ôn tập tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.31 KB, 16 trang )

Giáo án Ngữ văn 6

Ôn tập tổng hợp
A/ VĂN BẢN:
I. Truyện và kí :
S

Tên

T

tác

T

phẩm giả

1

Bài



Truyện

học

Hoài

( Đoạn Mèn


Tác

đường

Thể
loại

trích )

Nội dung

Nghệ thuật

Ý nghĩa

Bài văn miêu tả Dế - Kể chuyện kết Tính kiêu căng


vẻ

đẹp hợp với miêu tả.

của tuổi trẻ có

cường tráng của tuổi - Xây dựng hình thể

làm

hại


đời

trẻ nhưng tính nết tượng nhân vật Dế người

khác

đầu

còn kiêu căng, xốc Mèn gần gũi với trẻ khiến ta phải ân

tiên

nổi. Do bày trò trêu thơ.

hận suốt đời.

chị Cốc đã gây ra - Sử dụng hiệu quả
cái

chết

thương

thảm các phép tu từ.

cho

Dế - Lựa chọn lời văn

Choắt, Dế Mèn hối giàu hình ảnh, cảm

hận và rút ra bài học xúc.
đường đời đầu tiên
cho mình.
2

Sông

Đoàn

Truyện

nước

Giỏi

( Đoạn Mau có vẻ đẹp rộng

quát đến cụ thể.

trích)

lớn, hùng vĩ, đầy

- Lựa chọn từ ngư đoạn trích độc

sức sống hoang dã.

gợi hình, chính xác đáo và hấp dẫn

Chợ Năm Căn là


kết hợp với việc sử thể hiện sự am


Mau

Cảnh sông nước Cà

1

-Miêu tả từ bao Sông nước Cà
Mau



một


Giáo án Ngữ văn 6
hình ảnh cuộc sống

dụng các phép tu hiểu, tấm lòng

tấp nập, trù phú, độc

từ.

đáo ở vùng tận cùng

- Sử dụng ngôn văn Đoàn Giỏi


phía nam Tổ quốc

ngư địa phương.

gắn bó của nhà
với thiên nhiên

- Kết hợp miêu tả và con
và thuyết minh.

vùng

người

đất



Mau.
3

Bức

Tạ

Truyện

Qua câu chuyện về


- Kể chuyện bằng Tình cảm trong

tranh

Duy

ngắn

người anh và cô em

ngôi thứ nhất tạo sáng nhân hậu

của

Anh

gái có tài hội họa,

nên sự chân thật bao

em

truyện bức tranh của

cho câu chuyện.

gái tôi

em gái tôi cho thấy: - Miêu tả chân thực hơn lòng ghen


giờ

cũng

lớn hơn, cao đẹp

Tình cảm trong sáng diễn biến tâm lí của ghét, đố kị.
và lòng nhân hậu nhân vật.
của người em gái đã
giúp cho người anh
nhận ra phần hạn
chế ở chính mình.
4

Vượt



Truyện

Bài văn miêu tả -Phối hợp miêu tả Vượt

thác

Quản

( Đoạn cảnh vượt thác của cảnh thiên nhiên và một bài ca về

g


trích )

con

thuyền

thác



trên miêu tả ngoại hình , thiên nhiên, đất

sông Thu Bồn, làm hành động của con nước
nổi bật vẻ hùng người.

quê

hương, về người

dũng và sức mạnh

-Sử

của con người lao

nhân hóa so sánh đã kín đáo nói

2

dụng


phép lao động ; từ đó


Giáo án Ngữ văn 6
động trên nền cảnh

phong phú và có lên tình yêu đất

thiên

hiệu quả.

nhiên

rộng

lớn, hùng vĩ

nước, dân tộc

-Lựa chọn các chi của nhà văn.
tiết miêu tả đặc sắc,
chọn lọc.
0Sử dụng ngôn ngư
giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợi nhiều
liên tưởng.

5


Buổi

An-

Truyện

học

phông ngắn

cuối

-xơ

cùng

Đô-đê

Pháp

Qua

câu

- Kể chuyện bằng

-Tiếng nói là

buổi học cuối cùng


ngôi thứ nhất.

một giá trị văn

bằng tiếng Pháp ở

- Xây dựng tình

hóa cao quý của

vùng An- dát bị

huống truyện độc

dân

quân

đáo.

tiếng nói là yêu

đóng và hình ảnh

- Miêu tả tâm lí

văn hóa của dân

căm động cuat thầy


nhân vật qua tâm

tộc. Tình yêu

Ha-men, truyện đã

trạng

tiếng nói dân

thể hiện lòng yêu

ngoại hình.

Phổ

chuyện

chiếm

nước trong một biểu -

suy

yêu

tộc là một biểu
tự


hiện cụ thể của

hiện cụ thể là tình nhiên, sử dụng câu

lòng yêu nước.

yêu tiếng nói của văn biểu cảm, từ

Sức mạnh của

dân tộc và nêu lên cảm thán và các

tiếng nói dân

chân lí: “ Khi một hình ảnh so sánh.

tộc là sức mạnh

dân tộc rơi vào vòng

của văn hóa,

nô lệ , chừng nào họ

không một thế

vẫn giư vưng tiếng

lực nào có thể


3

Ngôn

nghĩ,

tộc,

ngư


Giáo án Ngữ văn 6
nói của mình thì

thủ tiêu.

chẳng khác gì nắm
được chìa khóa của
chốn lao tù”…
6



Nguy



Vẻ đẹp tươi sáng, - Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho




ễn

phong phú của cảnh tinh tế, chính xác, thấy vẻ đẹp độc

Tuân

sắc thiên nhiên vùng độc đáo.

đáo của thiên

đảo Cô Tô và một - Sử dụng các phép nhiên trên biển
nét sinh hoạt của so sánh mới lạ và đảo Cô Tô, vẻ
người dân trên đảo từ ngư giàu tính đẹp của người

7

Cô Tô

sáng tạo.

Cây tre là người bạn

Kết hợp giưa chính Văn

thân thiết lâu đời

luận và trư tình.

Việt


của người nông dân

Xây dựng hình ảnh sự gắn bó của

Nam

và nhân dân Việt

phong phú chọn lọc cây tre với đời

Nam. Cây tre có vẻ

vừa cụ thể vừa sống dân tộc ta.

đẹp bình dị và nhiều

mang

phẩm chất quý báu.

tượng.

Cây tre đã trở thành

Lựa chọn lời văn có hiểu biết về

một biểu tượng của

giàu nhịp điệu và cây tre, có tình


đất nước Việt Nam,

có tính biểu cảm cảm sâu nặng có

dân tộc Việt Nam.

cao.

Cây

Thép

tre

Mới



lao động

tính

bản

cho

thấy vẻ đẹp và

biểu Qua đó cho thấy

tác giả là người

niềm tin và tự

Sử dụng thành công hào chính đáng
các phép so sánh, về cây tre Việt
nhân hóa, điệp ngư.
II. Thơ :
4

Nam.


Giáo án Ngữ văn 6
S

Tên bài Tác

Thể

Nội dung

Nghệ thuật

Ý nghĩa

T

thơ-


giả

loại

T

năm

Minh

Thơ

Bài

nay Bỏc Huệ

ngũ

hiện tấm lũng thể thơ năm chư kết tấm lòng Yờu

khụng

ngụn

yờu

sáng tác
1

Đờm


thơ

thể -Lựa chọn sử dụng Bài thơ thể hiện

thương hợp tự sự miờu tả và thương bao la

ngủ

sõu sắc rộng biểu cảm.

của Bác Hồ với

( 1951)

lớn của Bỏc -Lựa chọn, sử dụng bộ đội và nhõn
Hồ với bộ đội , lời thơ giản dị có dõn; tình cảm
nhõn dõn và nhiều hình ảnh thể kính yờu cảm
tỡnh cảm kớnh hiện tình cảm tự phục của bộ đội
yờu cảm phục nhiờn, chõn thành.
của

của nhõn dõn ta

người -Sử dụng từ láy tạo đối với Bác.

chiến sĩ đối giá trị gợi hình và
với Bỏc.

biểu cảm khắc họa

hình ảnh cao đẹp về
Bác Hồ kính yờu.

2

Lượm

Tố

Thơ

Bài thơ khắc

-Sử dụng thể thơ Bài thơ khắc

( 1949)

Hưu

bốn

họa hình ảnh

bốn chư giàu chất họa hình ảnh

chư

Lượm

hồn


dân gian phù hợp chú

nhiên,

vui

với lối kể chuyện



hồn

nhiên dũng cảm

tươi, hăng hái,

-Sử dụng nhiều từ hi

dũng

láy có giá trị gợi nhiệm vụ kháng

cảm.

Lượm đã hi
5

sinh


hình và giàu âm chiến.

Đó





Giáo án Ngữ văn 6
sinh

nhưng

điệu.

một hình tượng

hình ảnh của

-Kết

em vẫn còn

phương thức biểu thơ Tố Hưu.

sống mãi với

đạt: miêu tả, kể

chúng ta.


chuyện, biểu cảm.

hợp

nhiều cao đẹp trong

-Kết cấu đầu cuối
tương ứng

III. Văn bản nhật dụng :
ST
T
1

Tên bài

Tác giả

Nội dung

Bức thư của thủ

Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo

lĩnh da đỏ

bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống
của chính mình.


B/ TIẾNG VIỆT :
I. Các từ loại đã học :
Phó từ .

Phó từ là gì

Các loại phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ

Phó từ đứng sau động từ,

tính từ
Phó từ là những từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về Có tác dụng bổ sung một số
chuyên đi kèm động từ, thời gian ( đã, đang, sẽ...), về mức độ

ý nghĩa về mức độ ( quá,

tính từ để bổ sung ý ( rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự

lắm...),

về

khả

nghĩa cho động từ, tính ( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định năng( được...), về khả năng
6


Giáo án Ngữ văn 6

từ.

( không, chưa, chẳng), sự cầu khiến ( ra, vào, đi...)
( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ

Ví dụ : Dũng đang học trung tâm.
bài .
II. Các biện pháp tu từ trong câu :

Khái

So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật,

niệm

vật, sự việc này vật, cây cối, đồ vật... hiện tượng này hiện

tượng,khái

với sự vật, sự bằng những từ ngữ bằng tên sự vật niệm bằng tên sự
việc khác có vốn được dùng để gọi hiện tượng khác vật, hiện tượng,
nét tương đồng hoặc tả con người, có nét tương đồng khái niệm khác
để

làm


tăng làm cho thế giới loài với nó nhằm tăng có nét quan hệ

sức gợi hình, vật, cây cối, đồ vật trở sức gợi hình, gợi gần gũi với nó
gợi cảm cho sự nên gần gũi với con cảm cho sự diễn nhằm tăng sức
diễn đạt.

Ví dụ

người, biểu thị những đạt.

gợi

hình,

gợi

suy nghĩ tình cảm của

cảm cho sự diễn

con người.
đạt.
Mặt trăng tròn Từ trên cao, chị trăng Ăn quả nhớ kẻ Lớp ta học chăm
như cái đĩa bạc. nhìn em mỉm cười.

trồng cây. ( ăn quả chỉ.
: hưởng thụ; trồng
cây : người làm

Các kiểu


2 kiểu :
+

So

ra)
4 kiểu

3 kiểu nhân hóa :

ẩn

dụ 4 kiểu:

sánh - Dùng nhưng từ vốn thường gặp:

ngang bằng,:

gọi người để gọi vật.

- Ẩn dụ hình thức.

( Từ so sánh: - Dùng nhưng từ vốn - Ẩn dụ cách thức
7

- Lấy bộ phận để
gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể



Giáo án Ngữ văn 6
như, giống như, chỉ hoạt động, tính - Ẩn dụ phẩm để gọi cái trìu
tựa, y hệt, y chất của người để chỉ chất.
như, như là...)

hoạt động, tính chất - Ẩn dụ chuyển - Lấy dấu hiệu sự

+so sánh không của vật.
ngang bằng.
(

Từ

tượng.

đổi cảm giác.

vật để gọi sự vật.

- Trò chuyện, xưng hô

- Lấy vật chứa

so với vật như đối với

đựng để gọi vật

sánh:hơn, thua, người.


bị chứa đựng

chẳng bằng,...

III. Câu và cấu tạo câu :
1. Các thành phần chính của câu :
Phân biệt thành phần chính

Vị ngư

Chủ ngư

với thành phần phụ
Thành phần chính của câu - Là thành phần chính của - Là thành phần chính của câu
là những thành phần bắt câu có khả năng kết hợp với nêu tên sự vật, hiện tượng có
buộc phải có mặt để câu có các phó từ chỉ quan hệ thời hoạt

động,đặc

điểm,

trạng

cấu tạo hoàn chỉnh và diễn gian và trả lời cho các câu thái,... được miêu tả ở vị ngữ.
đạt được một ý trọn vẹn. hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là Chủ ngữ thường trả lời cho các
Thành phần không bắt buộc gì ?

câu hỏi: Ai?Con gì?...

có mặt được gọi là thành - Thường là động từ hoặc - Thường là danh từ, đại từ

phần phụ.

cụm động từ, tính từ hoặc hoặc cụm danh từ. Trong những
cụm tính từ, danh từ hoặc trường hợp nhất định, động từ,

VD : Trên sân trường, chúng cụm danh từ.
em/ đang vui đùa.

tính từ hoặc cụm động từ, cụm

- Câu có thể có một hoặc tính từ cũng có thể làm chủ
nhiều vị ngữ.

ngữ.
8


Giáo án Ngữ văn 6
- Câu có thể có một hoặc nhiều
chủ ngữ.
2. Cấu tạo câu :
Câu

trần Câu trần thuật đơn có từ Câu trần thuật đơn không có từ là

thuật đơn

Khái Là loại câu - Vị ngữ thường do từ là - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm
niệ


do một cụm kết hợp với danh từ ( cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo

m

C-V
thành,

tạo danh từ) tạo thành.Ngoài thành.
dùng ra tổ hợp giữa từ là với - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết

để giới thiệu, động từ ( cụm động từ) hợp với các từ không, chưa.
tả hoặc

kể hoặc tính từ( cụm tính + Câu miêu tả : chủ ngư đứng trước vị

một sự việc, từ)...cũng có thể làm vị ngư, dùng miêu tả hành động, trạng
sự vật hay để ngữ.
nêu

một

kiến .



Tôi đi về.

thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ

ý - Khi biểu thị ý phủ định, ngư.

nó kết hợp với các cụm từ + Câu tồn tại : vị ngư đứng trước chủ
không phải, chưa phải.

ngư, dùng để thông báo sự xuất hiện,

Mèn trêu chị Cốc/ là dại.

tồn tại hay tiêu biến của sự vật.
Chúng tôi / đang vui đùa.

dụ
IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
Câu thiếu chủ Câu thiếu vị ngư

Câu thiếu cả Câu sai về quan hệ

ngư

chủ ngư lẫn ngư nghĩa giưa các
vị ngư

V. Dấu câu:
9

thành phần câu


Giáo án Ngữ văn 6

Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu )

Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
- Là dấu kết thúc câu, được -Là dấu kết thúc câu được -Là dấu kết thúc câu,
đặt



cuối

câu

trần đặt ở cuối câu nghi vấn .

thuật( đôi khi được đặt ở

được đặt ở cuối câu cầu
khiến hoặc câu cảm thán .

cuối câu cầu khiến)
- Ví dụ : Tôi đi học.

- Ví dụ : Bạn làm bài - Ví dụ : Hôm nay, trời
toán chưa?
đẹp quá !
Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu)

- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .
- Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngư với nòng cốt câu )
Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ

ngư với chủ ngư)
C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.

1/
bài
2/
bài

Dàn bài chung về văn tả cảnh
Dàn bài chung về văn tả người
Mở Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Ngườ

đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn được tả có quan hệ gì với em ? Ấn
tượng chung ?
tượng chung ?
Thân a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc
diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh vật Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái tóc
xung quanh ?

Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang
phục ?...( Từ ngư, hình ảnh miêu tả)

b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả
cho phù hợp)

cho phù hợp)
10


Giáo án Ngữ văn 6


* Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan * Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm

sát ? Nhưng cảnh nổi bật ? Từ ngư, việc + nhưng động tác, việc làm...). Nếu
hình ảnh gợi tả ?...

là học sinh, em bé : Học, chơi đùa, nó

* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí năng...( Từ ngư, hình ảnh miêu tả)

quan sát ? Nhưng cảnh nổi bật ? Từ * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao
ngư, hình ảnh gợi tả ?...

tác, cử chỉ, hành động...( Từ ngư, hình

* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà ảnh miêu tả)

em thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi * Tính tình : Tình yêu thương vớ
bật ? Từ ngư hình ảnh miêu tả...

nhưng người xung quanh : Biểu hiện ?

Lời nói ? Cử chỉ ? Hành động ?( Từ
ngư, hình ảnh miêu tả)
3/ Kết bài Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình Tình cảm chung về người em đã tả
cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản Yêu thích, tự hào, ước nguyện ?...
Chú ý:

thân ?...
Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bà


phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn
xộn.
DÀN BÀI THAM KHẢO
1. Tả người thân
- Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm).
- Thân bài: Miêu tả theo trình tự.
+ Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….(1 điểm).
+ Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm).
+ Sở thích, việc làm. (1 điểm).
+Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm).
11


Giáo án Ngữ văn 6
- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và
hứa hẹn với người thân. (0,5 điểm).
2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở.
a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian,
cảnh bao quát.)
b/ Thân bài ( 3,5đ)
-Tả khái quát . (1,0 điểm)
-Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh
đẹp khác… ) (1,5 điểm)
- Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm)
c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng.

3 Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó.
a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào.
b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự

* Quang cảnh trước khi mưa
-Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa.
- Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, …..
* Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn:
- Hạt mưa to và thưa
- Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời
- Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã
- Con người trú mưa hai bên đường
- Các loài vật tìm chỗ trú mưa…..
* Quang cảnh sau cơn mưa
12


Giáo án Ngữ văn 6
- Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại
- Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê…….
c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào.
4 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả
lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.
- Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm)
- Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)
- Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các
phương diện:
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5
điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm)
- Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ông Tiên (0,5 điểm)


5. Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều
người quý mến.
a/ Mở bài:
- Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được
nhiều người yêu mến;
b/ Thân bài:
Miêu tả nhưng đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính
nết tốt của người bạn mà em chọn để miêu tả.
* Về hình dáng:
13


Giáo án Ngữ văn 6
- Người bạn đó nam hay nư, cao hay thấp, mập hay ốm;
- Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày;
- Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng
thắn… nụ cười cởi mở, chân tình;
* Về tính nết:
- Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học
tập; thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài
tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình
cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý mến;
- Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học
tập, làm việc giúp đỡ cha mẹ;
- Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè
lấy làm gương để giáo dục con em của họ;
c/ Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn;
- Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em;
6.Tả lại khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời.

a- Mở bài: ( 0,5 điểm.)
- Giới thiệu cảnh sẽ tả :Thời gian(buổi sáng), không gian( trời trong xanhđẹp), địa điểm(vườn nhà em.
- Ấn tượng của em về cảnh.
b- Thân bài: (4,0 điểm).
- Tả bao quát : nhưng nét chung, đặc sắc của toàn cảnh(màu sắc, âm thanh,
mùi vị).
- Tả chi tiết: + Chọn nhưng cảnh tiêu biểu để tả( sương sớm, ánh nắng ban
mai, hoạt động của các loài vật…)
14


Giáo án Ngữ văn 6
+ Hoạt động của con người làm nổi bật cảnh.
+ Giá trị kinh tế của khu vườn đối với gia đình em…
c- Kết bài: (0,5 điểm).
Cảm nghĩ chung của em về cảnh: + cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải
mái, tươi vui trước cảnh.
+ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vườn, bảo vệ cảnh
7. Tả lượm
a. Mở bài:
- Giới thiệu nhân vật
- Nhận xét chung về nhân vật
(Ví dụ:
Lượm là một chú bé gây nhiều ấn tượng cho chúng ta qua bài thơ Lượm (Tố
Hưu)
Tuy còn nhỏ tuổi nhưng Lượm đã hăng hái tham gia kháng chiến, làm liên
lạc và đã dũng cảm hi sinh trong lúc làm nhiệm vụ)
b. Thân bài:
- Đặc điểm của nhân vật :
+ Hình dáng: nhỏ nhắn, xinh xắn loắt choắt, như con chim chích. Mặt bầu

bĩnh cười híp mí, má đỏ bồ quân
+ Trang phục: quần áo thiếu sinh quân, mũ ca lô, mang xắc cốt.
+ Cử chỉ, tác phong: nhanh nhẹn thoăn thoắt
+ Tính nết: yêu đời, hồn nhiên, vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh Ca lô đội
lệch, mồm huýt sáo vang, cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá,
thích hơn ở nhà.
+ Hành động: rất dũng cảm Vụt qua mặt trận, ... sợ chi hiểm nghèo
15


Giáo án Ngữ văn 6
- Hình ảnh Lượm lúc hi sinh: như một thiên thần nằm trên lúa, tay nắm chặt
bông, ... hồn bay giữa đồng
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ: yêu mến và vô cùng cảm phục Lượm.
- Ca ngợi, khẳng định: Lượm là một con người đẹp nhất trong

16



×