Tải bản đầy đủ (.doc) (314 trang)

Giáo án cả năm ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 314 trang )

Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

Tiết 1 :

Ngày soạn :18- 8-2012
Ngày dạy:.........................Lớp: 6A

Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản

CON RỒNG CHÁU TIÊN.
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dân tộc qua truyền thuyết
Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
dân gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.


3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian VN
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ
cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được
học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí
của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người
Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung
một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
HĐ1:Tỡm hiểu chung về văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy

phần? Nội dung của từng phần?

- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?

Năm học:
I. Tìm hiểu chung :
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thường
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ⇒ Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ⇒ Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ⇒ Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
LS.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân

Âu Cơ
-Nguồn
gốc: - Nguồn gốc:Tiên
Rồng
-Hình dáng: mình - Xinh đẹp
rồng ở dưới nước tuyệt trần
-Tài
năng:có - Dạy dân các
nhiều phép lạ, phong tục, lễ
giúp dân diệt trừ nghi...
yêu quái

HĐ2: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng
tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các
loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng,
Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa
gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng
và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ
đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng
tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì

hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi  Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết cùng cao quí.
trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ 2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

hiện lên như thế nào?

con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm người
con trai, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú
mớm, lớn nhanh như thổi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có  Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì
ý nghĩa gì?
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
người Việt
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang
đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi
người VN chúng ta đều sinh ra từ trong
cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu
Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường
tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh.

? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và
cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như
thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước,
em thấy lời căn dặn của thần sau này có
được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước
và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy,
ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền
ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến
miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát
cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân
một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước
đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ
vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng
ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục
thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa
kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết
tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng kì ảo?

b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con theo cha xuống biển;
- 50 Người con theo mẹ lên núi
 Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững

đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng
đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý
chí và sức mạnh.

* Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết
không có thật được dân gian sáng tạo ra
nhằm mục đích nhất định.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của các nhân vật, sự kiện.

? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và
Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những - Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc
chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
trong truyện này như thế nào?
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu
* Gọi HS đọc đoạn cuối
Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN

? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng
là con Rồng, cháu Tiên.
những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy
 Cách kết thúc muốn khẳng định
có ý nghĩa gì?
nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong thật
truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mười mấy đời vua Hùng trị vì.
Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng.
Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ
- Phú Thọ
của cả dân tộc.
- Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng III. Tổng kết
ba
1. Nghệ thuật.
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo...
trên đất nước ta?
2. Nội dung
HĐ 3: Tổng kết nghệ thuật và nội dung bài
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
học.
- Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng
nghệ thuật nào?
* Ghi nhớ: SGK- t/3

? Truyện thể hiện nội dung gì?
Kết hôn
LLQ
ÂC
( thần)
(tiên)
BỌC 100 TRỨNG
- Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy

50 lên non

50 xuống biển

NGUỒN GỐC DÂN TỘC
IV. Luyện tập:


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

HĐ5: Củng cố bài học, liên hệ thực tế.

1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu
Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em
biết?
- Kinh và Ba Na là anh em

- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)

* Củng cố : - Ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
- Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh
hoặc quà dâng vua.
* Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------Tiết 2:
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản

Ngày soạn :18-8-2012
Ngày dạy:
Lớp: 6A

BÁNH CHƯNG,BÁNH GIÀY
(Truyền thuyết)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
Bánh chưng, bánh giầy
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

- Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chưng, bánh giầy.
2. Học sinh: + Soạn bài, học bài cũ
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng,
cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền
ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong
xay gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung:
về tác phẩm
1. Đọc - kể:
- GVgọi HS đọc truyện
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi
- Em hãy kể tóm tắt truyện
cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu được thần mách bảo,
dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi
cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng,
bánh giầy vào ngày tết.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
2. Chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy 3. Bố cục: 3 phần
phần?
a. Từ đầu...chứng giám -> Vua Hùng
chọn người nối ngôi
b. Tiếp ....hình tròn -> Cuộc thi tài giữa
các Ông Lang
c. Còn lại ->Kết quả cuộc thi
II. Đọc- hiểu chi tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi
tiết văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho

chúng ta biết sự kịên gì ?
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
hoàn cảnh nào?
truyền ngôi cho con.
? Ý định của vua ra sao?(quan điểm của - Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối
vua về việc chọn người nối ngôi)
được chí vua, không nhất thiết là con
trưởng.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
? Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình
thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có
gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật, không hoàn toàn theo
lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ
truyền cho con trưởng. Vua chú trọng
tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị
vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm
gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ?
? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần
báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường

được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi
bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
? Lang Liêu đã làm gì ?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu
được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên
Vương và Lang Liêu được chọn để nối
ngôi vua?

Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP

Năm học:
- Hình thức: Thi tài

2. Cuộc thi tài giữa các Lang:
- Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liêu:
+ Rất buồn. Trong các con vua, chàng là
người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng
từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo
việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.
Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì
gần gũi với dân thường
+ Được thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.

+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh
chưng, bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối
ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và
hiếu thảo
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông
(là nghề gốc của đất nước làm cho ND
được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề
cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của
nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con người có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vương, dâng lên vua thì đúng là con người
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
? Truyện đã sử dụng NT gì ?

? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy
có những ý nghĩa gì?


*Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện
bánh chưng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết
trong truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là
chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một
đất nước mà cư dân sống bằng nghề
nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng
trân trọng của sản phẩm do con người
làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây
là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thường,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh và
phong tục làm bánh.

Năm học:
dân gian: Thi chọn người tài, yếu tố kỡ ảo
hoang đường
2. Nội dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy , tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.

- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước
thái bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
IV. Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2. Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha
ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của
mình từ những điều giản dị nhưng rất linh
thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết
nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý
nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền
thuyết Bánh chưng, bánh giầy.

* Củng cố : - Ý nghĩa truyện Bánh Chưng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
* Hướng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
*Rút kinh nghiệm:


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:


---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3:
Ngày soạn: 18-82012
Ngày dạy:
Lớp: 6A

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
Lưu ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Soạn bài
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới: Ở tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta

sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục
từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy
cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có
bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có
cấu tạo ntn?
? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau

I. Từ là gỡ?
1. Ví dụ:
- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu
Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.Có từ chỉ
có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)

? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?

- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng
ấy trở thành một từ.
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
niệm từ là gì?
dùng để đặt câu.
? Cho VD?
VD: Làng ta/ phong cảnh/ hữu tỡnh,
Dân cư/ đông đúc/ như/ hỡnh/ con/ long/.
? Đặt câu với các từ sau: nhà, phố, - H/s đặt câu.
phường, phong cảnh
* Ghi nhớ : T13/SGK
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc
ghi nhớ
II. Từ đơn và từ phức:
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
1. Ví dụ:
phức.
Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
* GV treo bảng phụ
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* Điền vào bảng phân loại:
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng
- Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm

phân loại.
nghề, và, có, tục, ngày , tết, làm
- Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,
bánh giày
- Cột từ láy: trồng trọt.
2. Nhận xét :
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ  Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
đơn và từ phức có gì khác nhau?
 Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
? Cấu tạo của từ láy và từ nghép có gì + Giống: đều do hai hoặc nhiều tiếng tạo
giống và khác nhau? cho VD
thành
+ Khác:
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
VD: Hoa hồng, giáo dục..
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có VD: Đo đỏ, trăng trắng...
mấy loại, đó là những loại nào?
* Ghi nhớ: SGK - Tr13
* HS đọc ghi nhớ
Từ

* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ cấu tạo từ ( sơ đồ tư duy)

Từ đơn

Từ

phức
Từ
ghép

Từ láy


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

HĐ3:
III. Luyện tập
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Theo thứ bậc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh tôm, bánh khúc, bánh
khoai
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối,
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rưng rức...

B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, sang sảng, thé thé...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
* Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
* Hướng dẫn về nhà : Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
* Rút kinh nghiệm:

Tiết 4

--------------------------------------------------------------Ngày soạn :19-8-2012

GIAO TIẾP,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT .
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện
ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để

tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Soạn bài. sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Vẽ sơ đồ cấu tạo từ?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì?
Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải
đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao I.Tìm hiểu chung về văn bản và
tiếp văn bản và phương thức biểu đạt
phương thưc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
? Trong đời sống khi có một tư tưởng,
a, Phải dùng ngôn từ để nói hoặc
tỡnh cảm, nguyện vọng .. cần biểu đạt viết
cho mọi người biết em làm gỡ?
? Khi muốn biểu đạt một cách đầy đủ, b, Suy nghĩ kỹ, soạn thảo thành VB.
trọn vẹn cho người khác hiểu em làm thế

nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các
em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương
tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được
điều em muốn nói -> giao tiếp.
c,
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Khuyên chúng ta phải có lập
? Bài CD được sáng tác để làm gỡ?
trường kiên định trong công việc.
- Theo luật thơ lục bát: Gieo vần ên ở
? Hai câu liên kết với nhau NTN?
tiếng 6 câu sáu và tiếng 6 câu tám
- Rừ ràng, trọn vẹn.
? í nghĩa của bài CD có rừ ràng không?
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có
? Bài CD có thể coi là một VB không? chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
Vỡ sao?
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học
có phải là là văn bản không? Vì sao?


? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn
bản không? Vì sao?
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?

Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
TT Kiểu VB , ptbđ
1

Tự sự

2

Miêu tả

3

Biểu cảm

4

Nghị luận

d- Lời phát biểu của thầy cô hiệu

trưởng-> - Đây là một văn bản vì đó
là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên
kết về nội dung: báo cáo thành tích
năm học trước, phương hướng năm
học mới.
đ- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên
kết -> đó là dạng văn bản viết.
e- Tất cả đều là VB
VD: Thông báo, đề nghị...
* Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm
bằng phương tiện ngôn từ
* Văn bản: là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt:

Mục đích giao tiếp
Trình bày diễn biến sự việc

Ví dụ
Truyện: Con ...tiên,
bánh chưng...giày


Tái hiện trạng thái sự vật, con
Tả con đường làng
người
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
T/c với quê hương
Môi trường, dân số
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.

Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
thuyết minh thí
phương pháp.
nghiệm, tà áo dài VN
Trình bày ý mới quyết định thể
Hành chính
Đơn từ, báo cáo,
6
hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
công vụ
thông báo, giấy mời.
người và người.
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt?
* Ghi nhớ : ( sgk- 17)
Hoạt động 3:
III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
a - Tự sự
c - Nghị luận
d - Biểu cảm
5


Thuyết minh


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

b - Miêu tả
đ - Thuyết minh
2. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
* Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ?
*. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25-8-2012
Ngày dạy:
Lớp:6A
Tiết 5

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian
3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn những người có công với đất nước.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta
mơ ước điều gì?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:


thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy?
Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
I. Tìm hiểu chung:
- GV nêu yêu cầu đọc.
1. Đọc:
- Gọi 3 HS lần lượt đọc
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
chính ?
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ
cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và giành
chiến thắng.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên
Vương và những dấu tích còn lại của
Thánh Gióng.
3. Chú thích: sgk
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
II. Tìm hiểu chi tiết :
Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân lạ -> thụ
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?

thai 12 tháng mới sinh.
- Cậu bé lên 3 không nói, không cười,
? Khi ra đời, Gióng là người ntn ?
không biết đi;
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh  Xuất thân bình dị nhưng rất khác
Gióng?
thường, kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
* Khi nghe tiếng sứ giả kêu gọi người
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
tài giỏi đánh giặc cứu nước " mẹ ra mời
sứ giả vào cho con thưa chuyện"
? Em có nhận xét gỡ về ngôn ngữ của TG - Lời nói rừ ràng, cứng cỏi.
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
? Em hiểu thế nào về câu nói của TG?
tiếng nói đòi đánh giặc, tiếng nói yêu
? Em có nhận xét gỡ về chi tiết này?
nước => Khi có giặc ngoại xâm thỡ tất cả
mọi người đều phải đáp ứng lời kêu gọi
của tổ quốc.
* Củng cố bài: ? Kể tóm tắt truyện TG?
* Hướng dẫn học ở nhà: Tập kể chuyện, học bài cũ, soạn phần cũn lại.
* Rút kinh nghiệm:


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:


---------------------------------------------------Ngày soạn: 25-8-2012
Ngày dạy:
Lớp:6A
Tiết 6

THÁNH GIÓNG ( tiếp theo )
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian
3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn những người có công với đất nước.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Sự ra đời của TG có gỡ khác thường?
3. Bài mới:

HĐ1 :Hướng dẫn h/s tỡm hiểu tiếp.

? Sau khi gặp sứ giả TG thay đổi NTN?
? Điều đó có ý nghĩa gì?

I.
II. Tìm hiểu chi tiết :
1.
2.
* Sau khi gặp sứ giả:
- Gióng ăn nhiều,cả làng cùng góp gạo
nuôi Gióng-> lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước.
+ Là tượng đài bất hủ về sự trưởng
thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần
của dân tộc trước nạn ngoại xâm.
+Thể hiện sức sống mónh liệt của DT


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà
là con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi

Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.

Năm học:
mỗi khi gặp khó khăn và tinh tương thân
tương ái trong lúc khó khăn.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc
của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng
những cái bình thường, giản dị, Gióng là
con của nhân dân
+ ND rất yêu nước, ai cũng mong
Gióng ra trận đánh giặc cứu nước.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
*Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- Cần vũ khí.

? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng
ra trận đánh giặc?
- Gióng đánh giặc không những bằng vũ
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước,
nghĩa gì?
bằng những gì có thể giết được giặc
- Tinh thần: Quyết chiến, quyết thắng,
xông thẳng vào giặc mà đánh.
- Giặc nhanh chúng tan ró.
3. Thánh Gióng bay về trời:
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật

? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để cao quí, chứng tỏ Gióng không màng
nhận tước lộc mà lại bay về trời?
danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái
độ của nhân dân ta đối với người anh
hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của
người anh hùng nên đã để Gióng về với
cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là
non nước, là đất trời, là biểu tượng của
người dân Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
thật LS nào?
cộng đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
4, Chi tiết tưởng tượng kỡ ảo:
- Bà mẹ thụ thai
? Hóy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng - Tuổi thơ của Gióng, lời nói của Gióng
kỡ ảo trong truyện?
- Những thay đổi của Gióng
- Ngựa sắt phun lửa, Gióng bay về trời.
-> Mong muốn có người tài giỏi giết giặc


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
? Những chi tiết này có ý nghió NTN?


? Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa
gì?

HĐ2:
? Em có nhận xét gỡ về NT của truyện
? ND chính của truyện là gỡ?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?

- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G
cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc
với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa
sắt thu nhỏ dần trở thành em bé cưỡi trâu
trở về làng mát rượi bóng tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2
cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà
trường lại mang tên “Hội khỏe Phù
Đổng”?

Năm học:
cứu nước. Thể hiện tinh thần đoàn kết
chống giặc ngoại xâm của DT.
* Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của
người anh hùng diệt giặc cứu nước.

- Là người anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng trong buổi đầu dựng
nước. Đồng thời p/a ớc mơ chiến thắng
giặc ngoại xâm của DT.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Cách kể hấp dẫn,
sử dụng nhiều yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo
2. Nội dung: Kể chuyện TG đánh
giặc cứu nước, qua đó p/a ý
thức và sức mạnh bảo vệ đất
nước của ông cha ta.
* Ghi nhớ ( sgk )
VI. Luyện tập: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật :Gióng là thần được trời cử xuống
giúp vua Hùng đuổi giặc ,xong việc
Gióng lại trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ
phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng
trưng của nhân vật : Khi đất nước có giặc
mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm
mơ thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh
đuổi giặc Ân.Khi đất nước thanh bình các
em vẫn là những em bé ngây thơ hồn
nhiên: Súng gươm vứt bỏ lại hiền như
xưa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe
Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa

tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.

* Củng cố bài : ?Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng .
*. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện bài tập.
- Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

- Chuẩn bị bài: Từ mượn
- Tư liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến,
Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng dùng gậy tầm
vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:27 -8-2012
Ngày dạy:

lớp: 6A
Tiết 7

TỪ MƯỢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trũ của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Giữ gỡn sự trong sáng của tiếng việt.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông

cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ
mượn là những từ như thế nào? Khi mượn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì?


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thuần I. Từ thuần Việt và từ mươn:
Việt và từ mượn
* Bài tập:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
1. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn trượng.
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ thước TQ cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là
trượng; tráng sĩ?
rất cao.)
- Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc
lớn.
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn 2. Hai từ này không phải là từ do ông
gốc từ đâu?
cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở
nước ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay Từ thuần Việt là từ do nhân dân

thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
sáng tạo ra
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào Từ mượn là từ vay mượn từ của
là từ mượn? Từ thuần Việt?
tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng
Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
? Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ - VD: Tử sĩ: Người lính đi đánh trận
đứng sau?
bị chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong
quân đội…
3.
? Trong các từ đó, từ nào được mượn từ - Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang
tiếng Hán? Những từ nào được mượn của sơn, gan…
tiếng nước khác?
- Từ có nguồn gốc Ấn, Âu( được Việt
hoá ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga, bơm…ra-đi-ô, in-tơ-nét.( từ
chưa được Việt hoá hoàn toàn)
4. Cách viết:
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết - Đối với những từ chưa được Việt hoá
của các từ mượn?
cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để
nối các tiếng với nhau:ra-đi-ô, in-tơnét
- Những từ đượcViệt hoá cao hơn viết
như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh,
? Vậy theo em, chúng ta thường mượn  Mượn từ tiếng Hán, Anh, Nga…
tiếng của nước nào?
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn?
* Ghi nhớ1: ( SGK/25)

? Nguồn gốc từ mượn?
HS đọc ghi nhớ
II. Nguyên tắc mượn từ:


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
Hoạt động 3: HS hiểu nguyên tắc mượn
từ
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc
mượn từ có tác dụng gì?
? Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không?

Năm học:

* BT:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ
dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.Nếu lạm dụng sẽ làm
cho ngôn ngữ dân tộc kém trong sáng.
 Không mượn từ một cách tuỳ tiện,
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc phải bảo vệ sự trong sáng của tiếng
mượn từ?
Việt.
*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4:
III. Luyện tập:
Bài 1. Ghi lại các từ mượn

a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: người xem- Khán: xem; giả: người
- Thính giả: người nghe- Thính: nghe; giả: người
- Độc giả: người đọc- Độc: đọc, giả: người
- Yếu điểm: điểm quan trọng- yếu: quan trọng; điểm: chỗ
- Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng- Yếu: quan trọng; Lược: tóm tắt
- Yếu nhân: người quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: người
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn
- Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông...
Bài 4: Các từ mượn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhược điểm: không trang trọng
* Củng cố bài:
-Từ thuần Việt và từ mượn.
-Nguyên tắc mượn từ.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
* Rút kinh nghiệm:



Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
Tiết 8:

Năm học:

---------------------------------------------------Ngày soạn: 27 -8-2012
Ngày dạy:
lớp: 6A

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đó học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự
2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: nghiêm túc trong học tập
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,

yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó
là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phương thức tự sự là như thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
HĐ2: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương
điểm chung của phương thức tự sự.
thức tự sự:
* BT:
1,
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu
đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là người
như thế nào?
a- Đối với người nghe là muốn tìm hiêủ,
? Theo em người nghe muốn biết điều gì muốn biết sự việc ( câu chuyện ).
và người kể phải làm gì?
- Đối với người kể là thông báo, cho biết,
giải thích, kể ...-> đáp ứng nhu cầu của
người nghe.
b - Kể những việc làm tốt của Lan đối
? Trong trường hợp trên nếu muốn cho với các bạn, khen bạn, ca ngợi bạn...->
mọi người biết Lan là một người bạn tốt, mọi người hiểu đúng về Lan.
em phải kể những việc như thế nào về


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện
không liên quan đến Lan là người bạn tốt
thì câu chuyện có ý nghĩa không?

? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản này cho chúng ta biết những
sự việc gì?
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trước sau của truyện

Năm học:

2. Văn bản: Thánh Gióng
- Cậu bé làng Gióng; thời Hùng Vương
thứ sáu; TG đánh giặc cứu nước.
- Các sự việc:
+ Sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Lớn lên khác thường
+ Thánh Gióng đánh đuổi giặc Ân và
giành chiến thắng.
+ Gióng về trời và những dấu tích còn
lại của Thánh Gióng.
- Ý nghĩa: Ca ngợi lũng yêu nước, tinh
thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm của
? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?
DT.
 Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết
? Tự sự là gỡ ?
thúc, thể hiện một ý nghĩa…
- Giúp người kể giải thích sự việc, tỡm
hiểu con người , nêu vấn đề , bày tỏ thái
? PT TS cú tỏc dụng gỡ đối với người độ khen chê.
kề?

* Ghi nhớ: tr/ 28
Hoạt động 3
II. Luyện tập
Bài 1:- Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo
trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện tư tưởng yêu
cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết- Ngôi kể thứ 3.
- í nghĩa: Ca ngợi trớ thụng minh của ụng già
+ Tâm niệm cầu được ước thấy
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần
của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu,
có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình ⇒ Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể lại câu chuyện trên: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo lơ
lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí
choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng
chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc
mèo ta đang mơ.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013


Năm học:

Bài 3: Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc đánh quân Tần xâm lược" là một bài trong
LS lớp 6
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
* HĐ3:
- Củng cố bài: TS là gì ?
- Hướng dẫn h/s về nhà : Học thuộc ghi nhớ, soạn bài tiếp.Làm bài tập SGK
* Rút kinh nghiệm:

Tiết 9,10

Ngày soạn: 2 / 9/ 2012
Ngày dạy:
Lớp: 6A
Văn bản :
SƠN TINH, THỦY TINH.
(Truyền thuyết).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng
dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ
cuộc sống của mình trong một trền thuyết.

- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoạng
đường.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Năm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Yờu quý cỏc nhõn vật lịch sử, nờu cao tinh thần đoàn kết.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáoviên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Tranh ảnh.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em
thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới.


Giáo án: Ngữ văn 6
2012-2013

Năm học:

HĐ1. Khởi động
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết
tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tưởng
tượng hoang đường nhưng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ
thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tượng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.
Hoạtđộng 2: Tìm hiểu chung về văn bản

I. Đọc - tìm hiểu chung:
* GV hướng dẫn hs đọc- gv đọc, hs đọc tiếp- 1. Đọc, kể :
gv nhận xét
* Hướng dẫn hs tìm các sự việc chính, kể tóm 2. Các sự việc chính:
tắt.
- Vua Hùng kén rể.
? Em hãy tìm các sự việc chính trong truyện?
- ST,TT cầu hôn
- Vua Hùng yêu cầu Sính lễ
- ST rước Mị Nương về núi.
- TT nổi giận
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
* Lưu ý h/s các chú thích 1, 3, 4.
3. Chú thích:
? Em hãy cho biết từ cầu hôn là từ Hán Việt
- Cầu hôn: xin được lấy làm vợ
hay từ thuần Việt? Hãy giải thích nghĩa của từ (cầu: tìm, kiếm, xin; hôn: lấy vợ, lấy
này?
chồng)
? Hãy tìm bố cục của truyện?
4. Bố cục: 3 Phần
? Em hãy cho biết nội dung từng phần?
- Phần 1: Từ đầu…mỗi thứ một đôi
-> Vua Hùng kén rể
- Tiếp…Thần nước đành rút quân
-> ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh
giữa hai thần
- Còn lại: Nỗi oán hận của Thuỷ Tinh
5. Nhân vật chính:

? Truyện có mấy nhân vật, ai là nhân vật - Truyện có 4 nhân vật: VH, Mỵ
chính?
Nương, ST, TT
- Nhân vật chính ST, TT.
? Vì sao ST,TT lại được coi là nhân vật
chính?
- Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hai
vị thần này là biểu tượng của thiên nhiên,
sông núi cả hai cùng đến kén rể, đều xuất
hiện ở mọi sự việc và đi suốt diễn biến câu
chuyện.
? Theo em, truyện được gắn với thời đại nào -> Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ
trong lịch sử Việt Nam?
được lịch sử hóa. Gắn với các thời đại
vua Hùng, truyện đã gắn công cuộc trị
thuỷ với thời đại mở nước, dựng nước
đầu tiên của người Việt cổ.


×