Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án cả năm địa lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 127 trang )

Ngày giảng:
Lớp 8a………
Lớp 8b………

Tiết 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA,
TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý 8
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và biết vận dụng những điều đã học vào
thực tế.
3. Thái độ:
- Tạo cho các em hứng thú học tập môn địa lý.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo Viên: Giáo án
2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 8a……………… Vắng ………………………………………………..
Lớp 8b……………… Vắng ………………………………………………..
2. Kiểm tra : (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( SGK, Tập vở ...)
3. Bài mới:
Hoạt dộng của thầy và trò
Tg
Nội dung


* Hoạt đông 1
(18’) 1. Nội dung của môn địa lý lớp 8
Tìm hiểu nội dung của môn dịa lí
8.
- CH: Bằng sự hiểu biết của bản thân
em hãy cho biết vai trò của địa lí 8?
-Cho biết nội dung của bộ môn địa lí
- Biết được đặc điểm tự nhiên,dân
8?
cư, xã hội, đặc điểm phát triển
- CH: Để học được bộ môn này cần
kinh tế chung cũng như một số
phải có phương tiện gì?
khu vực của Châu Á.
- Biết được đặc điểm tự nhiên và
- HS: Bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh
nguồn tài nguyên thiên nhiên của
ảnh ...
đất nước ta .
- GV: Không có các phương tiện,
thiết bị trên thì việc học tập môn địa
- Biết được mối quan hệ tương tác
lí sẽ rất khó khăn.
giữa các thành phần tự nhiên với
nhau vai trò của điều kiện tự nhiên
đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
và các tác động của con người đối
với môi trường xung quanh.
1



* Hoạt động 2
(19’) 2. Cần học môn địa lý như thế
Cần học môn địa lí như thế nào
nào?
- GV: để học tập tốt môn địa lí 8 thì
chúng ta cần phải học tập như thế
- Đọc sử dụng bản đồ địa lí : Xác
nào?
định phương hướng quan sát và
- GV: Treo bản đồ, lược đồ ...
xác định sự phân bố các hiện tựng,
- Trong qúa trình học môn địa lý ta
đối tượng địa lí trên bản đồ…
cần phải quan sát các sự vật, hiện
- Tập quan sát sự vật, hiện tượng
tượng địa lý ở đâu?
địa lý trên bản đồ.
- HS: Bản đồ, lược đồ, tranh ảnh,
- Khai thác kiến thức qua hình vẽ
SGK
trong sách giáo khoa.
- GV: sau khi học xong chương trình
- Hình thành kỹ năng quan sát và
địa lí 8, các em có thể vận dụng vào
xử lý thông tin
giải thích được các sự vật, hiện tượng
tự nhiên xảy ra xung quanh chúng ta.
- Vận dụng các kiến thức đã họcđể
- CH: Em hãy cho một vài ví dụ về

hiêu và giải thích các hiện tượng
hiện tượng tự nhiên xảy ra xung
các vấn đề về tự nhiên kinh tế - xã
quanh chúng ta ?
hội xảy ra trên thế giới và đất
- GV: nhận xét, chuẩn xác kiến thức
nước ta
4. Củng cố:(3’)
- Môn địa lý lớp 8 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
- Để tốt môn địa lý các em cần phải học như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại bài. Đọc kỹ trước bài số 1 SGK

Ngày giảng :
Lớp 8a…………
Lớp 8b…………

Phần 1:
THIÊN NHIÊN – CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU
LỤC(Tiếp theo)
CHƯƠNG XI- CHÂU Á
Tiết 2

Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ
KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm kích thước lãnh thổ của châu Á
- Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á

2. Kĩ năng:
- Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
3. Thái độ:
2


- Giáo dục tình yêu thiên nhiên và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Tích hợp tiết kiệm năng lượng vào phần 2
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Châu Á,
2. Học sinh: :Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: ( 1’ )
Lớp:8a…………………
Vắng………………………………………….
Lớp:8b…………………
Vắng………………………………………….
2. Kiểm tra : Không kiểm tra
3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và
kích thước của châu lục

Tg
Nội dung
(19’) 1. Vị trí địa lý và kích thước
của châu lục :

- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ

treo tường kết hợp hình 1.1 SGK
- CH: Điểm cực Bắc và cực Nam phần
đất liền cuả Châu Á nằm trên những vĩ
độ điạ lý nào ?
-HS: Cực Bắc :770 44' Bắc
Cực Nam : 10 16' Bắc
- CH: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến
điểm cực Nam , chiều rộng từ bờ Tây
sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng
nhất là bao nhiêu km ?
- CH: Diện tích phần đất liền rộng bao
nhiêu km2 ? Nếu tính cả diện tích các
đảo phụ thuộc thì rộng bao nhiêu km2?
- CH: Châu Á tiếp giáp với các đại
dương và các châu lục nào ?
- CH: Từ những đặc điểm đã nêu , em
có nhận xét gì về địa tri địa lý và kích
thước cuả Châu Á?
- Dựa vào kết quả đã nêu và nhận xét
cuả HS, GV chuẩn xác kiến thức.
- CH: Với vị trí và kích thước của
Châu Á mà các em vừa nhận biết, hãy
cho biết ảnh hưởng của vị trí và kích
thước lãnh thổ đến khí hậu của châu
lục?
- GV: Hướng dẫn học sinh hiểu được
vị trí và kích thước làm khí hậu đa
dạng vì:
+ Có nhiều đới khí hậu


- Diện tích : Khoảng 44,4 tr km2
Là một bộ phận của lục địa Á Âu

- Châu Á là châu lục rộng lớn
nhất thế giới, nằm kéo dài từ
vùng cực Bắc đến vùng Xích
đạo, tiếp giáp với hai châu lục và
ba đại dương lớn .

3


+Trong mỗi đới có khí hậu lục địa, đại
dương .
Kết luận : vị trí ,kích thước lãnh thổ
làm tự nhiên Châu Á phát triển đa
dạng.
(19’) 2. Đặc điểm địa hình và
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
khoáng sản
địa hình khoáng sản
a. Đặc điểm địa hình :
* Tổ chức thảo luận nhóm.( 4 nhóm)
- GV: Yêu cầug HS quan sát hình 1.2
và làm vào phiếu học tập theo nội 7’
dung sau.
- N 1,3: Câu hỏi :Tìm và đọc tên các
dãy núi chính, hướng núi? Núi và sơn
nguyên tập trung chủ yếu ở đâu?
- N 2,4 Câu hỏi : Theo em, địa hình

Châu Á có những đặc điểm gì nổi bật
so với các châu lục khác mà các em đã
học qua (diện tích, độ cao của từng
- Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi,
dạng địa hình )
sơn nguyên cao, đồ sộ, và nhiều
- GV: Tổng kết các ý đã nêu, chuẩn
đồng bằng rộng bậc nhất thế
kiến thức .
giới.
- Các dãy núi chạy theo hai
hướng chính là Đông Tây và Bắc
Nam .
- HS: Tiếp tục quan sát lược đồ
- Các núi và sơn nguyên cao tập
- CH: Châu Á có những khoáng sản
trung chủ yếu ở vùng trung tâm
chủ yếu nào?
- Trên các núi có băng tuyết bao
- CH: Khu vực nào tập trung nhiều dầu
phủ quanh năm
mỏ & khí đốt nhất?
b. Khoáng sản :
- CH: Em có nhận xét gì về thực trạng
khoáng sản ở Châu Á hiện nay?
- CH: Chúng ta phải làm gì để các
nguồn tài nguyên này được sử dụng
lâu dài?
- CH: Vấn đề khai thác không có quy
- Phong phú , có trữ lượng lớn,

hoạch dẫn đến hậu quả gì?
quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí
- Hiện nay con người đang sử dụng
đốt, than, sắt, crôm, kim loại
nguồn năng lượng gì thay thế cho
màu …
nguồn năng lượng hóa thạch?
- GV tổng kết , chuẩn kiến thức .
4. Củng cố: ( 5’ )
- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản.?
- Châu Á đặc điểm gì nổi bật về vị trí.?
5. Hướng dẫn về nhà: (1’ )
- Học làm bài tập theo sách giáo khoa, đọc trước bài mới.
4


Ngày giảng :
Lớp 8a……………
Lớp 8b……………

Tiết 3

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á.Nêu và giải thích được
sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á.
- Hiểu được tính phức tạp , đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính
là do vị trí địa lý , kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ .

2. Kĩ năng :
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu
3. Thái độ:
- HS nhận thức được tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa
lí.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: - Lược đồ các đới khí hậu Châu Á
2. Học sinh: - Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp:8a………………… Vắng……………………………………………
Lớp:8b………………… Vắng……………………………………………
2. Kiểm tra: (5’)
- CH: - Hãy nêu các đặc điểm của địa hình Châu Á ?10đ
- ĐA: - Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng
nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 :
(17’) 1. Khí hậu Châu Á phân hóa rất
Tìm hiểu sự phân hoá khí hậu
đa dạng :
Châu Á.
- GV: Yêu cầu HS quan sát Lược đồ
các đới khí hậu Châu Á kết hợp hình
2.1 SGK
- CH: Lên bảng xác định kinh tuyến
1000Đ, đường vĩ tuyến 200, 400B?

- CH: Dọc theo kinh tuyến 1000Đ
Châu Á có các đới khí hậu nào?
- CH: Kể tên các kiểu khí hậu
từng đới? Các kiểu khí hậu nào chiếm
phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến
200 và 400B)
- CH: Em có nhận xét gì về sự phân
hoá khí hậu Châu Á ?
5


- CH: Nguyên nhân khí hậu phân hoá
từ Bắc xuống Nam, Đông sang Tây ?
- GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức :

- Khí hậu Châu Á phân hóa đa
dạng, thay đổi từ Bắc xuống Nam
và từ Tây sang Đông. Ngoài ra ,
còn sự phân hóa theo độ cao .
* Hoạt động 2 :
(17’) 2. Khí hậu Châu Á phổ biến là
Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu
các kiểu khí hậu gió mùa và các
khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu
kiểu khí hậu lục địa .
lục địa.
- CH: Châu Á có mấy hiểu khí hậu,
- Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí
kiểu khí hậu nào là phổ biến?

hậu gió mùa và khí hậu lục địa .
- HS: Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí
hậu gió mùa và khí hậu lục địa .
- CH: Khí hậu gió mùa, bố ở khu vực
nào? Giải thích đặc điểm khí hậu gió
- Khí hậu gió mùa: Vị trí: Đông Á,
mùa?
ĐNÁ, Nam Á.
- Đặc điểm:
- CH: Khí hậu lục địa, bố ở khu vực
+ Mùa Đông: lạnh, khô.
nào? Giải thích đặc điểm khí hậu lục
+ Mùa hạ: Nóng ẩm mưa nhiều.
địa?
- GV: HS quan sát biểu đồ khí hậu
- Khí hậu lục địa: Vị trí: Vùng nội
Yangun và Êriat .
địa,Tây Nam Á.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận
- Đặc điểm:
nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm ,có 7’ + Mùa Đông: lạnh, khô.
cùng chung một nhiệm vụ:
+ Mùa hạ: Nóng, khô.
- CH: So sánh sự khác nhau về đặc
điểm giữa 2 kiểu khí hậu?
- HS: Thảo luận song cử đại diện
nhóm trình bày lên bảng.
- HS: cả lớp nhận xét:
- GV: Chuẩn kiến thức: do ảnh hưởng
của gió mùa gần biển hay xa biển.

- CH: Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm
này cùng ở môi trường đới nóng
nhưng lại có 2 kiểu khí hậu khác
nhau?
- GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức
- CH: Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến
nước ta như thế nào? Hướng hoạt
động, của chúng?
4. Củng cố : (4’)
- Châu Á có mấy kiểu khí phổ biến ,giải thích tại sao lại có sự phân hoá đa
dạng đó?

6


5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài theo sơ đồ tư duy, đọc trước bài mới.

7


Ngày giảng :
Lớp 8a………………….
Lớp 8b………………….

Tiết 4

Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN
CHÂU Á .


I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á Nêu và giải thích được
sự khác nhau về chế độ nước ,giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố
của một số cảnh quan
- Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á .
2. Kỹ năng :
- Quan sát các tranh ảnh và nhận xét các cảnh quan tự nhiên
- Xác định trên lược đồ một số hệ thống sông lớn và một số cảnh quan của Châu Á
- Xác lập mối quan hệ giữa địa hình , khí hậu với sông ngòi , cảnh quan .
3. Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy- học :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp:8a………………… Vắng…………………………………………
Lớp:8b………………
Vắng…………………………………………
2. Kiểm tra : (5’)
- CH: Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? Ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối
với nước ta thế nào ? 10đ
- ĐA :- Kiểu khí hậu phổ biến là kiểu khí hậu gí mùa và kiểu khí hậu lục địa
- Ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu nước ta như về mùa đông có gió mùa
đông bắc làm cho nhiệt độ hạ thấp ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg

Nội dung
* Hoạt động 1
(13’) 1. Đặc điểm sông ngòi :
Tìm hiểu đặc diểm sông ngòi .
- GV: Quan sát bản đồ TN Châu Á
hoặc lược đồ hình 1.2
- CH: Dựa vào bản đồ trong sách
giáo khoa em có nhận xét gì về đặc
điểm sông ngòi ở đây?
- Sông ngòi khá phát triển .
- CH: Khu vực nào tập trung nhiều
sông , khu vực nào ít sông ? Tìm và
đọc tên các sông lớn ?
- Có nhiều hệ thống sông lớn :
I-ê-nit-xây, hoàng hà, trường
8


Giang, Mê công, Ấn, Hằng …
- CH: Khu vực mạng lưới sông dày
đặc có khí hậu như thế nào ?
- CH: Khu vực mạng lưới sông thưa
thớt có khí hậu như thế nào ?
- CH: Dựa vào thông tin trang 10
SGK Em có nhận xét gì về chế độ
nước của sông ngòi Châu Á vào mùa
đông và mùa hạ ?
- CH: Đặc điểm của sông ngòi Châu
Á trong từng khu vực phụ thuộc vào
yếu tố nào ?

- CH: Xác định và đọc tên một số
con sông lớn ở Việt Nam?
- GV: tổng kết và chuẩn xác kiến
thức .

- Phân bố không đều

- Chế độ nước của sông thay đổi
phức tạp phụ thuộc vào khí hậu,
địa hình.

+ Bắc Á : mạng lưới sông ngòi dày
, mùa đông nước đóng băng , mùa
xuân có lũ do băng tan .
+ Đông Á, ĐNA và Nam Á mạng
lưới sông ngòi dày và nhiều sông
lớn , lượng nươacs lớn vào mùa
hạ , cạn vào mùa đông xuân .
+ Tây Nam Á và Trung Á sông
ngòi kém phát triển
- Giá trị kinh tế của sông: Thủy
điện, cung cấp nước, giao thông,
* Hoạt động 2
thủy sản…
Tìm hiểu về các đới cảnh quan tự (14’) 2. Các đới cảnh quan tự nhiên :
nhiên.
- GV:Yêu cầu HS quan sát lược đồ
hình 3.1
- CH: Kể tên các đới cảnh quan tự
nhiên Châu Á theo thứ tự từ Bắc 

Nam dọc theo kinh tuyến 800Đ?
- CH: Tên các cảnh quan phân bố ở
khu vực khí hậu gió mùa, khu vực
khí hậu lục địa khô hạn?  chiếm
diện tích như thế nào?
- CH: Tại sao cảnh quan lại phân hóa
từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang
Tây?
- CH: Qua những yếu tố chúng ta
vừa phân tích em hãy cho biết cảnh
quan tự nhiên Châu Á có đặc điểm
- Cảnh quan Châu Á phân hóa rất
như thế nào?
đa dạng theo chiều Đông- Tây, Bắc
- HS: Phân hoá đa dạng theo chiều
- Nam
Đông, Tây,Bắc Nam
- CH: Với cảnh quan phân hóa đa
9


dạng, em có nhận xét gì về ĐTV của
Châu Á?
- HS: Động thực vật phong phú ,đa
dạng
- CH: Ngày nay con người đã tác
động vào tự nhiên như thế nào?
- HS: Ngày nay phần lớn các cảnh
quan nguyên sinh đã bị con người
khai phá biến thành đồng ruộng ,

các khu vực dân cư , các khu công
nghiệp …..
 GV giáo dục HS về ý thức bảo vệ
(8’)
ĐTV và cảnh quan môi trường …
* Hoạt động 3
Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên Châu Á.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận
5’
nhóm: chia lớp thành 4 nhóm :
- Nhóm: 1, 3 Cho biết thiên nhiên
Châu Á có những thuận lợi gì đối
với đời sống và sản xuất ?

- Ngày nay phần lớn các cảnh
quan nguyên sinh đã bị con người
khai phá biến thành đồng ruộng ,
các khu vực dân cư , các khu công
nghiệp …

3. Những thuận lợi , khó khăn
của thiên nhiên Châu Á

+ Thuận lợi :Tài nguyên đa dạng ,
phong phú . Nhiều loại khoáng sản
có trữ lượng lớn.Các tài nguyên
khác : Khí hậu, nước,động thực vật
và các nguồn năng lượng dồi dào


- Nhóm: 2, 4: Cho biết thiên nhiên
Châu Á có những khó khăn gì đối
vói đời sống và sản xuất ?
- HS: Thảo luận song cử đại diện
+ Khó khăn : Núi non hiểm trở, khí
nhóm trình bày.
hậu khắc nghiệt, thiên tai bất
- HS: Nhận xét.
thường gây thiệt hại lớn về người
- GV: Chuẩn kiến thức:
và của.
- GV: Mở rộng thêm về những vấn
đề khó khăn như lũ lụt ,hạn hán …..
4.Củng cố : (3’)
- Sông ngòi Châu Á có đặc điểm gì?
- Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào? Giải thích .
- Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Làm bài tập 2/13 .
- Chuẩn bị bài 4 : Thực hành

10


Ngày giảng :
Lớp 8a………………….
Lớp 8b………………….

Tiết: 5


THỰC HÀNH
Bài 4: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA
Ở CHÂU Á

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa Châu Á Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh
hưởng của gió mùa với VN .
- Khí hậu Châu Á rất đa dạng phân hoá thành nhiều đới đới và kiểu khí hậu
khác nhau
2. Kĩ năng :
- Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió . Nắm kĩ năng đọc, phân
tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3. Thái độ :
- Nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa, hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ
cấu thời vụ cây trồng của nông dân nước ta .
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy- học.
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp:8a………………… Vắng……………………………………………
Lớp:8b………………… Vắng……………………………………………
2. Kiểm tra : (15’)
- CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á đối với đời sống
và sản suất ? 10đ
- ĐA: + Thuận lợi :Tài nguyên đa dạng, phong phú . Nhiều loại khoáng sản có trữ
lượng lớn.Các tài nguyên khác: Khí hậu, nước, động thực vật và các nguồn năng
lượng dồi dào là điều kiện thuận cho việc phát triển kinh tế.(5đ)

+ Khó khăn : Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường gây
thiệt hại lớn về người và của.(5đ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: Phân tích hướng
gió về mùa đông
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát
hình 4.1 SGK.
- GV: Trung tâm khí áp được biểu
thị bằng các đường đẳng áp (đường
đẳng áp là đường nối liền các địa

Tg

Nội dung

(12’) 1. Phân tích hướng gió về mùa
đông.

11


điểm có trị số khí áp giống nhau ) :
+ Trung tâm áp cao có các đường
đẳng áp với trị số càng tăng theo
hướng vào trung tâm khí áp.
+ Trung tâm áp thấp có các đường
đẳng áp với trị số càng giảm theo
hướng vào trung tâm khí áp.
+ Gió và hướng gió được biểu hiện

bằng các mũi tên. Gió là sự di
chuyển không khí từ nơi áp cao về
nơi áp thấp, do đó nơi đi bao giờ
cũng là áp cao, nơi đến là các trung
tâm áp thấp, tuy nhiên do chịu ảnh
hưởng của vận động tự quay của
Trái Đất nên gió thổi có sự lệch
hướng .
- GV: yêu cầu HS quan sát bản đồ
+ Các trung tâm áp thấp :
tự nhiên thế giới kết hợp hình 4.1
A- lê-út, Ai-Xơ-len, Xích đạo
tr 14
+ Các trung tâm áp cao:
- CH: Xác định và đọc tên các
Xia-bia, Ai xơ, Nam ĐTD, Nam
trung tâm áp tháp và áp cao?
ÂDD
- CH: Xác định các hướng gíó chính
+ Hướng gió :
theo từng khu vực về mùa đông và
Đông: TB->ĐN
mùa hạ?
Đông Nam Á, Nam Á Đông Bắc
- HS: Điền vào bảng theo mẫu
xuống Tây Nam.
trong sách giáo khoa.
*Hoạt động 2: Phân tích hướng
(12’) 2. Phân tích hướng gió về mùa hạ
gió về mùa hạ

- Sự thay đổi khí áp và hoạt động
gió theo mùa :
- CH: Qua lược đồ xác định vị trí và
sự thay đổi các trung tâm khí áp ?
- CH: Lược đồ biểu hiện là của
tháng mấy,vào mùa nào ở Châu Á ?
- CH: Xác định các vùng có khí áp
cao và khí áp thấp trên lục địa cung
như trên đại dương ở mùa hạ?.
- CH: Xác định các hướng gió chính
+ Các trung tam áp thấp: I Ran
theo từng khu vục về mùa hạ.?
+ Trung tâm áp cao: Ha-Oai ,Nam
- Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi
ĐTD, Nam ÂĐ D, Ô-xtrây-li-a
hướng gió theo mùa:
- CH: Nhận xét trung tâm phát sinh
gió xuất phát từ vùng khí áp nào và
gió di chuyển về đâu , theo hướng
nào ? (gió luôn di chuyển từ nơi khí
12


áp cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi
mùa.
+ Hướng gió:
+ Giải thích vì sao có sự thay đổi
Đông Á: ĐN->TB
khí áp theo mùa và nguyên nhân
Đông Nam Á,Nam Á:TN->ĐB

làm phát sinh gió mùa ở Châu Á ?
(xem lại bài hệ qủa chuyển động
Trái Đất quanh mặt trời ở Địa lí 6)
.Bề mặt Trái Đất có thời gian được
sưởi nóng và hoá lạnh thay đổi
theo mùa khác nhau ở mỗi bán cầu
đã làm cho khí áp trên bề mặt đất
cũng bị thay đổi theo mùa. Kết qủa
làm xuất hiện các loại gió chỉ hoạt
động và tồn tại theo mùa, người ta
gọi loại gió này là gió mùa.
- GV: Hoàn lưu gió mùa Châu Á
hình thành và phát triển do sự thay
đổi khí áp theo mùa ở 2 bán cầu của
Trái Đất, phạm vi hoạt động của gió
mùa ở khu vực Đông Á, Đông Nam
Á và Nam Á. Gió muà làm cho thời
tiết của các khu vực gió đi qua thay
đổi theo mùa: mùa đông lạnh mưa
ít, mùa hè nóng mưa nhiều .
4. Củng cố: (4’)
`
- Xác định nơi hình thành các đới áp cao và áp thấp của châu lục?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới.

13


Ngày giảng :

Lớp 8a…………….
Lớp 8b……………

Tiết 6

Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU
Á.

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội Châu Á
- Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, biết được
Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu Á
đạt mức trung bình của thế giới . Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời các tôn
giáo
2. Kĩ năng:
- Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung
sống trên lãnh thổ Châu Á .
3. Thái độ:
- Hiểu đúng dân số và xã hội Châu Á hiện nay.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bản đồ dân cư thế giới.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp:8a………………… Vắng………………………………………….
Lớp:8b………………… Vắng………………………………………….
2. Kiểm tra (5’)
- CH: Phân tích hướng gió về mùa ha?10đ
- ĐA: + Các trung tâm áp thấp: I Ran

+ Trung tâm áp cao: Ha-Oai, Nam ĐTD, Nam ÂĐ D, Ô-xtrây-li-a
+ Hướng gió:
Đông Á: ĐN->TB
Đông Nam Á, Nam Á:TN->ĐB
3. Bài mới:
- Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời .
Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có điều
kiện để tìm hiểu .
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1 :Một châu lục đông
(15’) 1. Một châu lục đông dân nhất
dân nhất thế giới
thế giới :
- GV: Cho HS quan sát bả đồ dân cư
thế giới kết hợp bảng 5.1 SGK
- Dân số của thế giới hiện nay là bao
nhiêu ?
- Châu Á có số dân đông nhất so
- Dân số của Châu Á hiện nay là bao
với các châu khác, luôn chiếm
14


nhiêu.?
- CH: Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên của Châu Á so
với các châu khác và so với thế giới ?
- GV: hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ

% dân số của Châu Á so với thế giới
trong tưng giai đoạn 1950, 2000,
2002
- GV: Cho HS quan sát bản đồ dân cư
thế giới nhận xét dân cư Châu Á so
với các nước, các Châu lục khác?
- CH: Vì sao Châu Á có số dân đông
nhất thế giới ?
- GV: hướng dẫn HS xem xét những
yếu tố về mặt tự nhiên, lịch sử phát
triển kinh tế xã hội để giải thích ,
trong quá trình hướng dan cần so
sánh với lục địa Châu Phi mà các em
đã học vì ở châu lục này tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên cao hơn Châu
Á, có lịch sử phát triển xã hội và nền
văn minh lâu đời như Châu Á nhưng
số dân không đông như Châu Á
- CH: Dựa vào thông tin trong sách
giáo khoa cho biết những nước nào
hiện nay ở Châu Á đang thực hiện
chính sách dân số một cách tích cực ?
Tại sao? Hệ quả ?
* Hoạt động 2: Dân cư thuộc nhiều (10’)
chủng tộc :
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
- CH: Dân cư Châu Á thuộc những
chủng tộc nào ?
- CH: Mỗi chủng tộc thường sống tập
trung ở đâu tại khu vực nào ?

- CH: Chủng tộc nào là chiếm số
lượng chủ yếu ?
- CH: Người Việt Nam thuộc chủng
tộc nào? Đặc điểm ?
- HS: Trả lời cá nhân - HS nhận xét.
- GV: Chuẩn kiến thức:
*Hoạt động 3: Nơi ra đời của các
(8’)
tôn giáo lớn :
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong
sách giáo khoa
15

hơn ½ dân số toàn thế giới . Dân
số tăng nhanh.
Ngày nay do áp dụng tích cực
chính sách dân số nên tỉ lệ gia
tăng dân số đã giảm đáng kể
(1.3% , ngang với mức trung bình
năm của thế giới ) .

2. Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc
-Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc
các chủng tộc :
+ Ơ - rô - pê -ô it tập trung ở
Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
+ Môn - gô - lô- ít tập trung ở
Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ .
+ Một số ít thuộc chủng tộc Ô xtra - lô - ít sống ở ĐNÁ

3. Nơi ra đời của các tôn giáo
lớn


- CH: Châu Á có những tôn giáo lớn
nào?
- CH: Mỗi tôn giáo được ra đời vào
thời gian nào và ở đâu?
- CH: Việt Nam có những tôn giáo
nào?
- Quan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc
nơi làm lễ của mỗi tôn giáo như thế
nào ? Mang nét đặc trưng của kiến
thức ở khu vực nào ?
=> GV chốt ý :kiến trúc nơi hành lễ
mang nét văn hoá của các khu vực
phổ biến tín ngưỡng của tôn giáo
giáo đó, nhà thờ Hồi giáo và chùa
Phật giáo mang nét kiến trúc của
Châu Á thể hiện cho thấy đây là 2 tôn
giáo được tín ngưỡng nhiều ở Châu
Á.
4. Củng cố :(5’)

- Châu Á là nơi ra đời của nhiều
tôn giáo lớn: Phật giáo, Ấn Độ
giáo, Ki tô giáo và Hồi giáo .
Mỗi tôn giáo đều có 01 tín
ngưỡng riêng nhưng đều mang
mục tiêu hướng thiện đến với loài

người .

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài theo sơ đồ tư duy và chuẩn bị bài mới.

16


Ngày giảng :
Lớp 8a………
Lớp 8b………

Tiết 7

Bài 6 :THỰC HÀNH :
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN
CỦA CHÂU Á .

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của
Châu Á. Khu vực có khí hậu gió mùa là nọi có dân cư đông, thành phố lớn tập
trung ở khu vực đồng bằng, ven sông và ven biển .
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Lược đồ dân cư và đô thị Châu Á, phiếu học tập

2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III.Tiến trình dạy- học :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp:8a………………… Vắng………………………………………………
Lớp:8b………………… Vắng………………………………………………
2. Kiểm tra: (5’)
- CH: - Đặc điểm dân cư Châu Á ? 4 đ
- Trình bày các địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ? 6đ
- ĐA: - Châu Á có số dân đông nhất so với các châu khác, luôn chiếm hơn ½ dân
số toàn thế giới . Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng
dân số đã giảm đáng kể (1.3% , ngang với mức trung bình năm của thế giới ) .
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn : Phật giáo, Hồi giáo, Ki tô
giáo, Ấn Độ giáo. Ấn độ giáo ra đời vào thế kỉ đầu trước công nguyên Phật giáo ra
đời thế kỉ VI trước công nguyên, KiTô giáo hình thành trên vùng Tây Á(Palét
xtin)và hồi giáo vào thế kỉ VII sau công nguyên.
- Mỗi tôn giáo đều có 01 tín ngưỡng riêng nhưng đều mang mục tiêu hướng
thiện đến với loài người .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự Phân (17’) 1. Phân bố dân cư Châu Á :
bố dân cư Châu Á
GV: Cho HS quan sát Lược đồ dân
cư và đô thị Châu Á
- GV: Cho HS hoạt động nhóm
7’
HS quan sát hình 6.1 kết hợp lược đồ
hình hình 1.2, hình 2.1 – thảo luận
17



theo nhóm rồi điền vào phiếu yêu cầu
- GV: Chia 4 nhóm ( Cùng chung
nhiệm vụ)
- Câu hỏi: Đặc điểm dân cư Châu Á?
- Dân cư Châu Á phân bố không
- Câu hỏi: Giải thích nguyên nhân
đều, dân cư đông tại các đồng
của hiện trạng dân cư?
bằng, vùng ven biển, khu vực có
- HS báo cáo, nhóm khác nhận xét.
hoạt động gió mùa
- GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức.
(18’)
* Hoạt đông 2: Các thành phố lớn
2. Các thành phố lớn của Châu
của Châu Á
Á
- HS đọc bảng số liệu SGK trang
19 , kết hợp hình 6.1 . cho biết :
- CH: Các thành phố đông dân của
Châu Á tập trung ở đâu ? vì sao ?
- HS: Các thành phố lớn Châu Á đều
- Các thành phố lớn Châu Á đều
phân bố tại các vùng có dân cư đông
phân bố tại các vùng có dân cư
tại các miền đồng bằng, miền ven
đông tại các miền đồng bằng,
biển, ven sông

miền ven biển, ven sông
- CH: Sự phân bố dân cư của Châu Á
như thế sẽ tác động như thế nào đến
tự nhiên cũng như kinh tế của Châu
Á?
- GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức
4. Củng cố :(3’)
- HS xác định tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài ôn tập
Ngày giảng :
Lớp 8a………………….
Lớp 8b………………….

Tiết 8

ÔN TẬP

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội Châu Á .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập và làm bài kiểm tra nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên Châu Á , lược đồ phân bố dân cư .
2. Học sinh; Tìm hiểu bài ở nhà.
18



III.Tiến trình dạy- học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp: 8a…………………
Vắng…………………………………………
Lớp: 8b…………………
Vắng…………………………………………
2. Kiểm tra : (5’)
- CH: - Đặc điểm dân cư Châu Á ?. Cac thành phố đông dân của Châu Á tập trung
ở đâu ? vì sao ?10đ
- ĐA:- Dân cư Châu Á phân bố không đều, dân cư đông tại các đồng bằng, vùng
ven biển, khu vực có hoạt động gió mùa
- Các thành phố lớn Châu Á đều phân bố tại các vùng có dân cư đông tại các miền
đồng bằng, miền ven biển, ven sông
3. Bài mới : GV hướng dẫn học sinh học theo bản đồ tư duy: (362’)

4. Củng cố : (2’)
- Giáo viên nhận xét mức độ nhận thức của học sinh
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
- Học kĩ bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra

19


Ngày giảng :
Lớp: 8a:……………
Lớp: 8b:……………

Tiết : 9

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục đích kiểm tra:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của Châu Á: Địa hình, khí
hậu, sông ngòi và cảnh quan và đặc điểm dân cư xã hội
- Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các đới khí hậu và cảnh quan của
Châu Á
- Giải thích được vì sao khí hậu Châu Á lại có sự phân hóa đa dạng.
- Phân tích được vì sao Châu Á đông dân.
2. Kỹ năng.
- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan. và giải thích được
sự phân bố dân cư..
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.
II. Hình thức kiểm tra:
- Kết hợp kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan.
- Học sinh làm bài tại lớp
III. Thiết lập ma trận:
Vận dụng
Cấp độ

Tên chủ
đề

Nhận biết

TNKQ

Vị trí địa - Biết được

diện tích của
lí địa
hình
Châu Á.
khoáng
sản

Thông hiểu

T
L

TNKQ

TL

- Nêu những
đặc điểm
chính của
địa hình
Châu Á.

20

Cấp độ thấp
T
N
K
Q


TL

Cấp
độ cao
TN T
KQ L

Cộng


Số câu: 2
Số điểm:
2,25
Tỉ lệ: 22,5

Số câu: 1
Số điểm:
0,25
11,2%

Số câu: 1
Số điểm:2
88,8%

- Biết được
Châu Á là
Khí hậu châu lục có sự
Châu Á phân hoá khí
hậu rất đa
dạng.

Số câu: 3
Số câu: 1
Số điểm:
Số điểm:0,25
3,25
7,7%
Tỉ lệ: 32,5
Sông ngòi - Biết được
và cảnh
sự phân bố
quan
của các cảnh
Châu Á
quan ở Châu
Á.

Số câu: 2
Số điểm:
1,25
Tỉ lệ:
12,5%
Đặc điểm
dân cư xã
hội Châu
Á

Số câu: 1
Số điểm:0,25
20 %


- Biết được
mối
mối
quan hệ giữa
khí hậu và
cảnh quan.
Số câu: 1
Số điểm:1
30,8 %

- Giải thích được
vì sao Châu Á có
sự phân hóa khí
hậu từ vùng cực
Bắc đến vùng xích
đạo.
Số câu:1
Số điểm:2
61,5 %

- Trình
bày được
một số
đặc điểm
về sông
ngòi và
cảnh quan
Châu Á
Số câu: 1
Số

điểm:1
80 %

Số câu: 3
Số điểm:
3,25
Tỉ lệ: 32,5

Số câu:2
Số điểm:
1,25
Tỉ
lệ:12,5%
- Phân tích được
vì sao Châu Á
đông dân

- Biết được

dân cư Châu
Á chủ yếu là
chủng tộc
Môn -gô- lô-ít
Số câu: 2
Số câu: 1
Số điểm: Số điểm:0,25
3,25
7,7%
Tỉ lệ:
32,5%

Tổng số
câu 9
Số câu:4
Tổng số
Số điểm: 1
điểm 10
10 %
Tỉ lệ
100%

Số câu: 2
Số điểm:
2,25
Tỉ lệ:22,5

Số câu:1
Số điểm:3
92,3%

Số câu :3
Số điểm: 4
40 %

Số câu :2
Số điểm:5
50 %

I. Trắc nghiệm
Em hãy khoanh tròn vào ý mà em cho là đúng (0.25đ)
Câu 1: Châu Á có diện tích là bao nhiêu?

a. 44,4 triệu km2
c. 54,4 triệu km2
b. 34,4 triệu km2
d. 24,4 triệu km2
21

Số câu: 2
Số điểm:
3,25
Tỉ lệ:
32,5%
Số câu 9
Số điểm
10
100 %


Câu 2: Châu Á là châu lục có sự phân hoá khí hậu rất đa dạng .Vậy khí hậu
Châu Á phân hoá theo những chiều nào sau đây ?
a. Từ Bắc đến Nam
c. Từ thấp lên cao
b. Từ Tây sang Đông
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3: Dân cư Châu Á chủ yếu là chủng tộc nào ?
a. Ơ-rô-pê-ô-ít
c. Môn-gô-lô-ít
b. Ôt-xtra-lô-ít
d. Nê- grô-it
Câu 4: Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở :
a. Phía Bắc Châu Á

c. Phía Đông Châu Á
b. Phía Nam Châu Á
Câu 5: Hãy nối cột A với cột B sao cho đúng: (1đ)
A. Khí hậu
B. Cảnh quan
1. Cực và cận cực
a. Rừng lá kim(Tai ga)
2. Ôn đới lục địa .
b. Đài nguyên
3. Nhiệt đới gió mùa
c. Rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải
d. Rừng nhiệt đới ẩm
c. Đồng cỏ
Câu 6: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (1đ)
Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không ……………… Cảnh
quan thiên nhiên phân hoá rất …………………... Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bị con người …………………….., biến thành những đồng ruộng
,các khu dân cư và các khu công nghiệp .
Thiên nhiên Châu Á có nhiều thuận lợi nhờ nguồn ………………đa dạng,
phong phú song cũng có nhiều khó khăn do núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt
và thiên tai bất thuờng.
II. Tự luận
Câu 7: Nêu những đặc điểm chính của địa hình Châu Á? (2đ)
Câu 8: Châu Á có những đới khí hậu nào theo thứ tự từ vòng cực Bắc đến vùng
Xích đạo? Giải thích tại sao? (2 điểm )
Câu 9: Hãy phân tích vì sao Châu Á đông dân? (3 điểm )
* Đáp án
I. Trắc ngiệm


Câu hỏi Điểm

Trả lời
b
c

a
x

1
0,25đ
2
0,25đ
3
0,25đ
x
4
0,25đ
x
Câu 5: Hãy nối cột A với cột B sao cho đúng :(1đ)
1- b
2 -a
3-d
Câu 6: đồng đều , đa dạng , tàn phá , tài nguyên
II. Tự luận
22

d
x


4-c


Câu 7: Đặc điểm địa hình
- Địa hình phức tạp, núi và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích
(1đ) - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng lớn nằm
xen kẽ nhau
- Các núi và sơn nguyên cao đều nằm ở trung tâm .Trên các dãy núi cao
(1đ) có băng hà bao phủ …
Câu 8: Châu Á có các đới khí hậu sau:
1. Đới khí hậu cực và cận cực
2. Đới khí hậu ôn đới
(1đ)
3. Đới khí hậu cận nhiệt
4. Đới khí hậu nhiệt đới
5. Đới khí hậu xích đạo
- Giải thích :
(1đ)
+ Do lãnh thổ Châu Á trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng xích đạo.
+ Lãnh thổ rất rộng ,dạng hình khối .
+ Nhiều núi và sơn nguyên ngăn hưởng của biển vào sâu trong nội địa

Câu 9: Châu Á đông dân vì :
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có phần lớn diện tích đất
đai ở vùng ôn đới, nhiệt đới . Do đó khí hậu ít khắc nghiệt, khá thuận
(1đ)
lợi cho phát triển kinh tế nhất là ngành nông nghiệp
(1đ)

- Châu Á có các đồng bằng châu thổ rộng lớn màu mỡ thuận lợi cho

sự quần cư của con người sống về trồng lúa nhất là vế lúa nước, nghề
truyền thống của nhiều cư dân ở đây.

(1đ)

- Ngoài ra nghề trồng lúa nước cần nhiều sức lao động nên gia đình
thường có đông con….
4. Củng cố :
- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Tìm hiểu trước bài 7

Ngày giảng :

Tiết 10
23


Lớp 8a……………….
Lớp 8b……………….

Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản ) một số đặc điểm phát triển
của các nước ở Châu Á.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế ở các nước Châu Á có sự chuyển
biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển

kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều .
2. Kỹ năng
- Phân tích các bảng số liệu kinh tế - xã hội .
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường .
- Tích hợp bảo vệ môi trường vào mục 2
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Á .
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp:8a…………………
Vắng…………………………………………
Lớp:8b…………………
Vắng…………………………………………
2. Kiểm tra : Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Đặc điểm phát (40’) 1. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã
triển kinh tế-xã hội của các nước
hội của các nước và lãnh thổ Châu
và lãnh thổ Châu Á hiện nay
Á hiện nay :
- Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và
7.1 giải quyết các vấn đề sau :
- Sắp xếp các nước thuộc 4 nhóm
nước?
- CH: Nhận xét về mức bình quân

GDP/người của một số nước Châu
Á?
- CH: Nước nào có mức bình quân
GDP cao nhất, thấp nhất. Sự chênh
lệch mức bình quân GDP giữa 2
nước này gấp mấy lần
- CH: Những nước nào có mức thu
nhập cao, trung bình, thấp.Nhìn
chung mức thu nhập của phần lớn
các nước Châu Á như thế nào ?
- GV cần cung cấp cho HS thông tin
24


về đánh giá mức thu nhập qua GDP/
người
- Mức thu nhập dưới 735 USD/
người/năm : thu nhập thấp.
-Từ
735 đến 2934
USD/
người/năm : thu nhập trung bình
dưới .
-Từ 2935 đến 9075 USD/
người/năm : thu nhập trung bình
trên .
- Trên 9075 USD/ người/năm : thu
nhập cao.
- CH: Cơ cấu GDP % của các nước
có thu nhập cao khác với các nước

có thu nhập thấp như thế nào ?
- CH: Cơ cấu GDP % nước ta thuộc
loại nào
- CH: Những quốc gia nào có tỉ lệ
tăng GDP bình quân năm (%) cao
hơn mức trung bình thế giới (3%),
nước nào có tốc độ tăng GDP cao ? CH: Nước ta có tốc độ tăng trưởng
như thế nào ?
- CH: Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì
về trình độ phát triển kinh tế –xã hội
của các nước Châu Á ?
Dựa vào bảng 7.1 kết hợp với bản
đồ kinh tế Châu Á cho biết :
- Loại nước có thu nhập cao chủ yếu
ở khu vực nào của Châu Á? Cho ví
dụ?
- CH: Trình độ phát triển kinh tế của
phần lớn các quốc gia Châu Á như
thế nào ?
- CH: Xu hướng phát triển kinh tế
của nhiều nước Châu Á là gì ?
- GV: Co HS lên xác định các trung
tâm kinh tế của các nước Nhật,
Trung Quốc, Hàn quốc, Đài
Loan....tren bản đồ treo tường
- GV tổng hợp các vấn đề về kinh tế
các quốc gia Châu Á
4. Củng cố : (3’)
- Xem các hình 8.1 và 8.2 đồng thời trả
sách giáo khoa

25

- Sau chiến tranh thế giới lần 2 ,
nền kinh tế Châu Á có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa song trình
độ phát triển kinh tế giữa các nước
và vùng lãnh thổ không đều.
- Châu Á có nhiều quốc gia có thu
nhập thấp.

lời các câu hỏi về mỗi hình trên trong


×