Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 13: Ôn tập chuyện dân gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.11 KB, 7 trang )

Tiết 54 :

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

A - Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
2. Kỹ năng:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyên dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Giáo dục:
* Tích hợp: Những khái niệm về thể loại, những tác phẩm văn học dân gian
đã học
B. Chuẩn bị thầy và trò.
- GV: Bài soạn, SGV, sách chuẩn kiến thức, kỹ năng
- HS: sgk, vở soạn.
C - Tiến trình bài dạy
Bài cũ :
- Nêu ý nghĩa của truyện “Treo biển” ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
TaiLieu.VN

Page 1


Bài mới :
Hoạt động của GV, HS


Nội dung cần đạt

- GV hướng dẫn HS thực hiện Hoạt động 1 :
lần lượt các yêu cầu trong SGK
Câu 1 : Đọc lại, ghi chép và học - Câu này đã hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở
thuộc định nghĩa ở những phần nhà.
chú thích dấu sao (*) và các thể
- ở lớp, giáo viên gọi HS lên bảng trình bày các
loại truyện dân gian đã học ?
định nghĩa, giáo viên nhận xét cho điểm.

Câu 2 : Đọc lại các truyện dân - Câu này đã hướng dẫn HS đọc trước ở nhà.
gian đã học ?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại hết các truyện.
Câu 3 : Viết lại những tên truyện - Giáo viên kẻ bảng tổng hợp lên bảng, yêu cầu
dân gian (theo thể loại) mà em 4 học sinh thực hiện bài tập này lên bảng, các
đã học (kể cả truyện dân gian học sinh khác làm vào vở.
nước khác)
Truyền thuyết
1. C.Rồng,
Tiên

Cổ tích

cháu 1. Sọ dừa
2. Thạch Sanh

Ngụ ngôn
1. ếch ngồi đáy giếng


1. Treo biển

2. Thầy bói xem voi

2. Lợn cưới,
áo mới.

2. B.chưng, bánh
3.Em bé thông minh 3. Đeo nhạc cho mèo
dày
3. Thánh Gióng

TaiLieu.VN

4. Cây bút thần

Truyện cười

4. Chân,Tay,Tai, Mắt,
Miệng

Page 2


4. S.Tinh, T.Tinh
5. Sự tích Hồ Gươm

5. Ông lão đánh cá
và con cá vàng


Câu 4 : Nêu những đặc điểm tiêu - Hướng dẫn học sinh lập bảng, nêu những đặc
biểu của các thể loại truyện kể điểm tiêu biểu.
dân gian đã học ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy những tác
phẩm đã học để minh hoạ các đặc điểm đó.

Truyền thuyết

Cổ tích

Ngụ ngôn

Truyện cười

- Là truyện kể về
các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong
quá khứ

- Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
của một số kiểu
nhân vật quen
thuộc

- Là truyện kể mượn
chuyện về loại vật,
đồ vật hoặc chính
con người để bóng
gió chuyện con

người

- Là truyện kể
về những hiện
tượng đáng cười
trong cuộc sống

- Có nhiều chi tiết - Có nhiều chi tiết - Có nhiều ẩn dụ, - Có yếu tố gây
tưởng tượng kì ảo. tưởng tượng kì ảo. ngụ ý.
cười.
- Cơ sở lịch sử, cốt - Người kể, người
lõi sự thật lịch sử.
nghe không tin câu
chuyện là có thật.
- Người kể, người
nghe
tin
câu - Thể hiện ước mơ,
chuyện như là có niềm tin của nhân
thật, dù truyện có dân về chiến thắng
những chi tiết cuối cùng của cái
tưởng tượng kì ảo
thiện của lẻ phải.

TaiLieu.VN

- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn dạy
người ta trong cuộc
sống.


-Nhằm gây cười
mua vui hoặc
phê phán châm
biếm những thói
xấu trong xã hội

Page 3


- Thể hiện thái độ,
cách đánh giá của
nhân dân đối với
các nhân vật, sự
kiện được kể.
* Cũng cố bài :
- Hệ thống lại kiến thức đã ôn tập.
* Hướng dẫn học bài :
- Học sinh chuẩn bị cho các câu hỏi còn lại của bài ôn tập.

TaiLieu.VN

Page 4


Tiết 55 :

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A - Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:

- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
2. Kỹ năng:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyên dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Giáo dục:
* Tích hợp: Các văn bản đã học:
B. Chuẩn bị thầy và trò.
- GV: Bài soạn, SGV, sách chuẩn kiến thức, kỹ năng
- HS: sgk, vở soạn.
C - Tiến trình bài dạy
Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Bài mới : Giới thiệu trên cơ sở nội dung tiết trước.
Hoạt động của GV, HS

TaiLieu.VN

Nội dung cần đạt

Page 5


Câu 5 : So sánh sự giống nhau a. Giống :
và khác nhau giữa truyện
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
thuyết với cổ tích ?
- Có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau : sự ra đời
thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường.

b. Khác nhau :
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử
và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với các
nhân vật, sự kiện được kể. Còn truyện cổ tích kể
về cuộc đời các kiểu nhân vật nhất định và thể
hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu
tranh giữa cái thiện và cái ác.
- Truyền thuyết được cả người kể và người nghe
tin là có thật, còn truyện cổ tích được cả người kể
và người nghe tin là những câu chuyện không có
thật.
? So sánh sự giống nhau và - Giống : Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê
khác nhau giữa truyện ngụ phán những hành động, cách ứng xử trái với điều
ngôn và truyện cười ?
truyện muốn răn dạy người ta. Vì vậy nhiều truyện
ngụ ngôn giống như truyện cười, cũng thường gây
cười.
- Khác : Mục đích của truyện cười là gây cười để
mua vui hoặc phê phán châm biếm những sự việc
tính cách đáng cười. Còn mục đích của truyện ngụ
ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học
nào dó trong cuộc sống.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của các truyện dân gian đã học.
- Giáo viên lần lượt nêu cau hỏi về nội dung ý nghĩa của truyện:
+ Yêu cầu học sinh trả lời
TaiLieu.VN

Page 6



+ giáo viên nhận xét, cho điểm
* Củng cố bài: Hệ thống lại kiến thức về văn học dân gian
* Hướng dẫn học bài: Học sinh về làm các bài tập 1, 2, 3 bài 13, sách bài tập.

TaiLieu.VN

Page 7



×