Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM SOÁT CHI vốn đầu tư xây DỰNG cơ bản từ NGUỒN vốn NGÂN SÁCH NHÀ nước QUA KHO bạc NHÀ nước TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


TẾ

H

U



TRƢƠNG THỊ THU HOÀI

KI
N
H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

Đ

ẠI

H


C


NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 60 34 04 10

TR

Ư



N

G

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ng xin cam đoan mọi sự
gi p đ cho việc thực hiện luận văn đ được cảm n và c c thông tin tr ch d n đ
được chỉ rõ nguồn gốc.


Huế, tháng 1 năm 2019

KI
N
H

TẾ

H

U



Tác giả luận văn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

TRƢƠNG THỊ THU HOÀI

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được Luận văn của mình, với lòng k nh trọng và biết n sâu sắc,
tôi xin gửi những lời tri ân đến c c thầy, c c cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế, những thầy - cô giảng dạy và truyền đạt với đầy tâm huyết, cung cấp cho tôi
những kiến thức bổ ch và cần thiết, không chỉ trên lý thuyết mà còn từ thực tế. Đây sẽ
trở thành những kinh nghiệm quý b u gi p tôi vững vàng h n trong qu trình làm việc
và phấn đấu. Tôi c ng xin gửi lời cảm n đến L nh đạo, c c c n bộ chuyên viên
Phòng Đào tạo Sau đại học và c c phòng ban của Trường Đại học Kinh tế đ tạo điều



kiện gi p đ tôi hoàn thành khoá học này.

H

U

Tôi xin trân trọng cảm n PGS.TS.Trịnh Văn S n, người hướng d n khoa học,

TẾ


người thầy đ hướng d n tận tình, đồng thời đưa ra những ý kiến quý b u và sâu sắc,

KI
N
H

gi p tôi hoàn thiện Luận văn này.

Tôi c ng xin bày tỏ lòng biết n và sự quý trọng đến Ban l nh đạo, cùng các


C

c n bộ đang công t c tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị và người thân, bạn bè đ
hết lòng gi p đ , tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong qu trình nghiên cứu và

ẠI

H

thực hiện Luận văn.

Đ

Luận văn nghiên cứu về một vấn đề kh rộng, thời gian không nhiều, kiến thức

G

của bản thân và sự am hiểu thực tế còn rất hạn chế nên không thể tr nh khỏi những sai




N

sót. Tôi rất mong nhận được thêm nhiều ý kiến quý b u của c c nhà khoa học, c c nhà

TR

Ư

quản lý và độc giả để Luận văn được hoàn thiện.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 1 năm 2019

Trƣơng Thị Thu Hoài

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRƢƠNG THỊ THU HOÀI
Quản lý Kinh tế ứng dụng

Chuyên ngành:

Niên khóa: 2016-2018

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ

BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH
QUẢNG TRỊ”

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động đầu tư XDCB ch nh là tiền đề quyết định trong việc tạo ra c sở hạ
tầng - vật chất, kỹ thuật cho x hội, là nhân tố t c động làm thay đổi c cấu kinh tế,



th c đẩy sự tăng trưởng và ph t triển kinh tế. Tỉnh Quảng Trị đ tranh thủ sự hỗ trợ từ

H

U

nhiều nguồn vốn, nổi bật là ngân s ch nhà nước để tập trung cho công t c đầu tư

TẾ

XDCB. Tuy nhiên, việc quản lý và triển khai thực hiện c c công trình, dự n đầu tư

KI
N
H

XDCB từ NSNN trong những năm qua còn bộc lộ nhiều hạn chế và yếu kém, d n đến
thất tho t, l ng ph vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư chưa cao.
Yêu cầu cấp thiết đặt ra phải hoàn thiện c chế quản lý nguồn chi ngân s ch



C

nhà nước trong ĐTXDCB. Vì vậy, t c giả chọn đề tài: "Hoàn thiện Kiểm soát chi vốn

H

đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước,

Đ

ẠI

tỉnh Quảng Trị" làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.

G

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

N

Luận văn sử dụng c c phư ng ph p Thu thập số liệu, thống kê mô tả, phư ng

TR

xử lý số liệu.

Ư




pháp tổng hợp- phân t ch, phư ng ph p chuyên gia và sử dụng phần mềm thống kê để
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đ đạt được c c kết quả nghiên cứu sau:
Hệ thống hóa c sở lý luận về quản lý chi vốn đầu tư xây dựng c bản từ nguồn
vốn Ngân sách nhà nước.
Đ nh gi thực trạng quản lý chi vốn đầu tư xây dựng c bản từ nguồn vốn
Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị.
Đề xuất những giải ph p chủ yếu nhằm hoàn thiện công t c kiểm so t chi vốn
đầu tư xây dựng c bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
Quảng Trị.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời c m n ..................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế ................................................................ iii
Mục lục.......................................................................................................................... iv
Danh mục c c bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ, s đồ ............................................................................................... ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

H


U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

TẾ

4. Phư ng ph p nghiên cứu............................................................................................ 3

KI
N
H

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6


C

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH

ẠI

H

NHÀ NƢỚC .................................................................................................................. 6

Đ

1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ


G

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................. 6



N

1.1.1. C c kh i niệm liên quan ....................................................................................... 6

TR

Ư

1.1.2. Bản chất kinh tế và vai trò của Ngân s ch nhà nước ........................................... 7
1.1.3. Đặc điểm, vai trò và c c giai đoạn của chi vốn đầu tư xây dựng c bản từ
nguồn vốn Ngân s ch nhà nước ..................................................................................... 8
1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..................................... 11
1.2.1. Tổng quan về Kho bạc nhà nước ....................................................................... 11
1.2.2 Kiểm so t chi vốn đầu tư xây dựng c bản từ Ngân s ch nhà nước qua Kho bạc
nhà nước ....................................................................................................................... 13
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng c bản từ Ngân s ch nhà nước qua
Kho bạc nhà nước ........................................................................................................ 18

iv


1.2.4. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước

qua Kho bạc nhà nước .................................................................................................. 23
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................................................................... 26
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................... 26
1.3.2. Nhóm nhân tố kh ch quan ................................................................................. 27
1.4 KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC



NHÀ NƯỚC................................................................................................................. 28

H

U

1.4.1. Kinh nghiệm kiểm so t chi vốn đầu tư XDCB của của một số Kho bạc nhà nước

TẾ

ở nước ta ....................................................................................................................... 28

KI
N
H

1.4.1.1 Kinh nghiệm kiểm so t chi của Kho bạc nhà nước Đà Nẵng .......................... 28
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị ............................ 29



C

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO

ẠI

H

BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................... 31

Đ

2.1. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH

G

QUẢNG TRỊ ................................................................................................................ 31



N

2.1.1. Hệ thống Kho bạc nhà nước ............................................................................... 31

TR

Ư


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh Quảng trị ......................... 32
2.1.3. C cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước Quảng Trị ............................................. 33
2.1.4 Tình hình thu chi Ngân s ch nhà nước trên đại bàn tỉnh Quảng Trị ................... 35
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................................... 36
2.2.1. Thực trạng công quản lý chi vôn đầu tư xây dựng c bản từ nguồn vốn Ngân
s ch nhà nước tại tỉnh Quảng trị .................................................................................. 36
2.2.2 Thực trạng công tác kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản Ngân s ch nhà nước
qua Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng trị .......................................................................... 40

v


2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRỊ ................................................................................ 52
2.3.1 M u điều tra ........................................................................................................ 52
2.3.2. Ý kiến đ nh gi của đối tượng điều tra về c chế ch nh s ch ............................ 53
2.3.3. Ý kiến đ nh gi về thủ tục mở tài khoản ........................................................... 55
2.3.4. Ý kiến đ nh gi của đối tượng điều tra về hồ s thủ tục và quy trình kiểm so t
chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................................................................................. 56



2.3.5. Ý kiến đ nh gi của CĐT về năng lực tr ch nhiệm của c n bộ kiểm so t chi .. 59

H


U

2.3.6. Ý kiến đ nh gi của CBCC KBNN về năng lực và tr ch nhiệm của CĐT ........ 63

TẾ

2.3.7. Đ nh gi về công t c giải ngân vốn ................................................................ 64

KI
N
H

2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI HẠN
CHẾ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐT XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN


C

QUA KBNN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................... 66
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................... 66

ẠI

H

2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 69

Đ

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................... 71


G

CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC



N

KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ

TR

Ư

NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG TRỊ .................................. 75
3.1. CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC .............................................................................................. 75
3.1.1 Chiến lược ........................................................................................................... 75
3.1.2 Định hướng chung ............................................................................................... 79
3.1.3. Định hướng hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN tỉnh Quảng Trị đến năm 2022 .......................................................................... 80
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................... 82
3.2.1. Kiện toàn tổ chức bộ m y, đào tạo c n bộ kiểm so t chi đầu tư........................ 82

vi



3.2.2. Tăng cường công t c tuyên truyền, gi o dục để nâng cao t nh tự gi c và tr ch
nhiệm của chủ đầu tư ................................................................................................... 83
3.2.3. Tăng cường và hoàn thiện mối quan hệ phối hợp giữa Kho bạc nhà nước và chủ
đầu tư ............................................................................................................................ 84
3.2.4. Hoàn thiện và tăng cường công t c kiểm tra, gi m s t trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng c bản từ Ngân s ch nhà nước qua Kho bạc nhà nước ....................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 87
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 89



2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................................. 89

H

U

2.2. Kiến nghị đối với Kho bạc nhà nước (Trung ư ng) ............................................. 90

TẾ

2.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ................................................... 95

KI
N
H

2.4. Kiến nghị đối với Sở Tài ch nh tỉnh Quảng Trị ................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 97



C

PHỤ LỤC .................................................................................................................. 100

ẠI

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Đ

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

G

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2



N

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR


Ư

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình thu, chi NSNN ở tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015 – 2017 ..... 35

Bảng 2.2:

Tình hình Dự to n chi Ngân s ch nhà nước trên địa bàn Tỉnh Quảng trị,
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 36

Bảng 2.3:

Tình hình chi Ngân s ch địa phư ng cho đầu tư XDCB tỉnh Quảng Trị ,
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 37

Bảng 2.4:

Quyết to n chi đầu tư xây dựng c bản trên địa bàn Quảng Trị,
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 38
Kết quả đấu thầu c c Dự n có vốn đầu tư từ Ngân s ch nhà nước




Bảng 2.5:

H

U

tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 39
Tình hình kiểm so t chi chuẩn bị đầu tư xây dựng c bản qua Kho bạc

TẾ

Bảng 2.6:

KI
N
H

Nhà nước Quảng Trị, giai đoạn 2015 – 2017 ......................................... 45
Bảng 2.7:

Tình hình phân bổ vốn đầu tư XDCB hàng năm qua hệ thống Kho bạc
Nhà nước Quảng Trị, giai đoạn 2015 - 2017 ........................................ 46
Tình hình kiểm so t vốn đầu tư XDCB hàng năm qua hệ thống Kho bạc


C

Bảng 2.8:

H


Nhà nước Quảng Trị, giai đoạn 2015 - 2017 ........................................ 47
Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN

Đ

ẠI

Bảng 2.9:

N

Tình hình từ chối, bổ sung, hoàn thiện hồ s thanh to n vốn đầu tư



Bảng 2.10:

G

tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015 – 2017 .................................................. 48

Ư

XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trị .................................................. 50
Bảng tổng hợp thông tin của đối tượng điều tra..................................... 52

Bảng 2.12:

Ý kiến đ nh gi về c chế ch nh s ch .................................................... 54


Bảng 2.13.

Ý kiến đ nh gi về thủ tục mở tài khoản................................................ 55

Bảng 2.14:

Ý kiến đ nh gi về hồ s thủ tục, quy trình kiểm so t chi vốn đầu tư ... 57

Bảng 2.15:

Ý kiến đ nh gi của CĐT về năng lực, tr ch nhiệm của c n bộ kiểm so t

TR

Bảng 2.11:

chi ........................................................................................................... 60
Bảng 2.16:

Ý kiến đ nh gi của CBCC về năng lực, tr ch nhiệm của CĐT ............ 63

Bảng 2.17:

Ý kiến đ nh gi về công t c giải ngân vốn ............................................ 65

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

S đồ 1.1: C c giai đoạn của một dự n ĐTXDCB ...................................................... 10
S đồ 2.1. Quy trình luân chuyển kiểm so t chi vốn đầu tư XDCB ............................. 68

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N
H

TẾ

H


U



Hình 2.1: C cấu tổ chức bộ m y của hệ thống Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị .... 34

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn của hội nhập quốc tế sâu rộng h n, nhằm ph t
triển và nâng cao vị thế đất nước, triển khai đường lối đối ngoại và vấn đề hội nhập,
liên kết quốc tế trong thời kỳ mới, c ng là thời c và th ch thức. Những biến động
trên thị trường tài ch nh, tiền tệ, thị trường hàng hóa quốc tế có t c động nhanh h n,
mạnh h n đến nền kinh tế nước ta, ảnh hưởng t ch cực và cả tiêu cực đến sự ổn định
và ph t triển bền vững của nước ta.

U



Ch nh vì vậy, hoạt động kiểm so t chi Ngân s ch nhà nước (NSNN) ở nước ta

H

luôn được xem là một công vụ đặc biệt quan trọng của Nhà nước trong qu trình quản

TẾ


lý công quỹ, giữ gìn kỷ luật tài ch nh Nhà nước và hạn chế tình trạng tham nh ng,

KI
N
H

l ng ph công quỹ. Kho bạc nhà nước (KBNN) thường được biết đến như một chủ thể
có vai trò ch nh yếu trong qu trình Kiểm so t chi NSNN. Chi đầu tư xây dựng c bản


C

là một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân s ch nhà nước hàng năm.

H

Kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản (XDCB) có vai trò hết sức to lớn trong nhiệm

ẠI

vụ Kiểm so t chi NSNN qua KBNN, đảm bảo sự an toàn và th c đẩy ph t triển kinh

N

và ph t triển bền vững.

G

Đ


tế x hội ở mỗi Quốc gia, mỗi ngành, mỗi địa phư ng, nó là nền tảng của tăng trưởng

Ư



Tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, vấn đề đầu tư xây dựng c bản được

TR

Tỉnh uỷ, Ủy ban Nhân dân tỉnh hết sức quan tâm và ưu tiên đầu tư hàng đầu, đặc biệt
là c c hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Hàng trăm công trình, dự n
thuộc c c lĩnh vực giao thông, công nghiệp, điện, nước, nông nghiệp, thủy lợi, dịch
vụ, du lịch, văn ho , thông tin, gi o dục, y tế, thể thao đ được quan tâm đầu tư. Nhiều
dự n đầu tư XDCB trọng điểm, có tầm c và quy mô đầu tư lớn đ hoàn thành đưa
vào sử dụng và ngày càng ph t huy hiệu quả đ tạo động lực mạnh mẽ để th c đẩy sự
ph t triển kinh tế - x hội. Đồng thời, c sở hạ tầng kỹ thuật bền vững và ph t triển
thông qua hoạt động đầu tư xây dựng c bản gi p tỉnh Quảng Trị tạo lập được niềm
tin và ngày càng thu h t được c c nhà đầu tư quan tâm, bỏ vốn đầu tư thêm từ c c
nguồn vốn ngoài vốn của Nhà nước.

1


Ngân s ch nhà nước giữ vai trò hết sức quan trọng là chìa khóa của tăng trưởng
kinh tế. Hàng năm NSNN dành một khoản ngân sách rất lớn để bố tr cho lĩnh vực đầu
tư XDCB, trên thực tế, việc quản lý sử dụng ngân s ch cho đầu tư đ và đang bộc lộ
hiện tượng thất thoát, lãng phí, tiêu cực và kém hiệu quả. Để quản lý và sử dụng có
hiệu quả nguồn ngân s ch này, Nhà nước đ ban hành c c văn bản ph p quy như:

Luật, Nghị định, Thông tư……Tuy nhiên, đến nay việc quản lý kiểm soát, thanh toán
vốn đầu tư XDCB v n còn nhiều bất cập, từ việc ra quyết định giao kế hoạch vốn, sử
dụng vốn, đến việc quyết toán vốn đầu tư. Sự chồng chéo giữa c c văn bản hướng
d n đ d n đến việc sử dụng ngân s ch dành cho đầu tư XDCB kém hiệu quả, lãng phí



NSNN, làm cho vốn đầu tư sử dụng đạt hiệu quả thấp, chưa tạo sự chủ động cho các

H

U

Chủ đầu tư và c c đ n vị được bố trí vốn đầu tư. Năng lực, trình độ quản lý nhà nước

TẾ

đối với các dự n đầu tư xây dựng c bản bằng nguồn vốn NSNN trong đầu tư XDCB

KI
N
H

hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập.

Qua nghiên cứu và thực tiễn công t c, tôi đ thấy được trong công t c Kiểm so t


C


chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN tỉnh Quảng Trị đ có nhiều
chuyển biến t ch cực, từng bước nâng cao hiệu quả đầu tư trên địa bàn, song v n còn

ẠI

H

nhiều hạn chế, c chế kiểm so t chi đầu tư XDCB còn bất cập, chồng chéo, thiếu nhất

Đ

qu n, đặc biệt trong giai đoạn giao thoa về ph p luật như hiện nay. Công tác Kiểm soát

G

chi vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN qua KBNN chưa thực sự đ p ứng yêu cầu quản lý



N

và cải cách hành chính công trong xu thế mở cửa và hội nhập Quốc tế. Do vậy, việc đi

TR

Ư

sâu nghiên cứu một c ch hệ thống, toàn diện, cụ thể cả về mặt lý luận c ng như thực
tiễn công t c kiểm so t chi đầu tư công qua KBNN đ p ứng lộ trình cải c ch Tài ch nh
công, phù hợp với xu thế ph t triển kinh tế - x hội, đang là yêu cầu bức thiết ở nước ta

hiện nay nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng.
Là c n bộ công t c ở KBNN tỉnh Quảng Trị, công tác Kiểm so t chi vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN là vấn đề liên quan trực tiếp đến công việc hàng ngày và
đây c ng là vấn đề mà ch ng tôi đ trăn trở từ lâu. Xuất ph t từ yêu cầu đó, tôi quyết
định chọn đề tài:
"Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị" làm đề tài Luận
văn cao học.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiệu chung
Trên c sở nghiên cứu lý luận và phân t ch thực trạng, đề tài nhằm đề xuất một
số giải ph p góp phần hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh
Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn c bản về công t c kiểm so t chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN.
- Đ nh gi thực trạng công t c kiểm so t chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn



NSNN qua KBNN Quảng Trị, giai đoạn 2015-2017.

H

U


- Đề xuất giải ph p và kiến nghị nhằm hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư

TẾ

XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN tỉnh Quảng Trị đến năm 2022.

KI
N
H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ối tư ng nghiên c u


C

- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm so t
chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN tỉnh Quảng Trị.

ẠI

H

- Đối tượng điều tra: L nh đạo và C n bộ Kiểm so t chi của KBNN Quảng trị;

G

3.2 Phạm vi nghiên c u

Đ


C c chủ đầu tư c c dự n về XDCB trong 3 năm 2015-2017.



N

- Phạm vi nội dung: Công t c kiểm so t chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn

TR

Ư

NSNN qua KBNN tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu công t c kiểm so t chi tại KBNN Quảng Trị
và c c dự n đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được khảo s t, nghiên cứu, phân t ch số liệu trong
giai đoạn 2015-2017 và định hướng, giải ph p cho công tác kiểm so t chi vốn ĐTXB
từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Quảng Trị đến năm 2022.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu, dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập thông tin dữ liệu từ c c Văn bản ph p qui của Nhà nước, của
KBNN và các ngành liên quan; Thu thập số liệu được từ Phòng kiểm so t chi trực

3


thuộc KBNN Quảng Trị, Phòng tổ chức c n bộ, Phòng kế to n Nhà nước và c c b o
c c tổng kết hàng năm của KBNN Quảng Trị giai đoạn 2015-2017. Thu thập c c

thông tin qua s ch b o, trang Web và từ c c tài liệu tham khảo...
+ Đề tài đ sử dụng c c số liệu thứ cấp đ được công bố như: B o c o số liệu
thu, chi ngân s ch nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2015-2017
và b o c o quyết to n vốn đầu tư XDCB từ năm 2015-2017 của KBNN Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra
+ Đối tượng điều tra: Gồm 2 nhóm đối tượng để điều tra: L nh đạo và C n bộ
Kiểm so t chi của KBNN Quảng trị; C c chủ đầu tư c c dự n về XDCB.
+ Quy mô m u:

U



 C n bộ công chức (CBCC) thực hiện nhiệm vụ kiểm so t chi tại KBNN tỉnh

TẾ

t c Kiểm so t chi tại KBNN tỉnh Quảng Trị.

H

Quảng Trị. T c giả chọn 16 người trong tổng số 20 CBCC là chuyên viên làm công

KI
N
H

 C c chủ đầu tư (CĐT) và ban quản lý dự n đầu tư XDCB có giao dịch với
KBNN tỉnh Quảng Trị. Trong danh sách 175 chủ đầu tư có giao dịch với KBNN tỉnh



C

Quảng trị, t c giả thực hiện phư ng ph p chọn m u, chọn 100 người. Phát ra 100 phiếu

ẠI

 Tổng m u điều tra: 100

H

phỏng vấn và thu về 84 phiếu phỏng vấn.

G

chọn m u ng u nhiên.

Đ

+ Phư ng ph p chọn m u: M u được chọn để phỏng vấn theo phư ng ph p



N

+ Phư ng ph p điều tra: Thông qua Bảng hỏi. Bảng hỏi được thiết kế gồm 02

Ư

phần dành riêng cho c n bộ KBNN tỉnh Quảng Trị và c c chủ đầu tư (CĐT) và ban


TR

quản lý dự n đầu tư XDCB. Nội dung câu hỏi b m s t vào nội dung công t c kiểm so t
chi đầu tư XDCB và nhân tố ảnh hưởng.
4.2. Phương pháp tổng h p và xử lý số liệu
- Dùng phư ng ph p phân tổ thống kê để tổng hợp số liệu điều tra theo c c tiêu
thức phù hợp với mục tiêu của đề tài luận văn;
- Số liệu điều tra được nghiên cứu, xử lý, t nh to n trên m y t nh theo phần
mềm thống kê excel.
4.3. Phương pháp phân tích
- Sử dụng phư ng ph p thống kê mô tả để nghiên cứu c c đặc trưng về lượng
(quy mô, c cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ,...) liên quan đến chi đầu tư XDCB,
từ đó làm rõ bản chất (chất lượng) kiểm so t chi tại KBNN tỉnh Quảng Trị;

4


- Vận dụng phư ng ph p so s nh để phân t ch: So s nh theo d y dữ liệu thời
gian để nghiên cứu sự biến động c c khoản chi, dự n chi đầu tư XDCB trong giai
đoạn 2015-2017 ở KBNN tỉnh Quảng Trị. So sánh để phân t ch đặc điểm, t nh chất
công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB từ đ nh gi của c c đối tượng khảo s t, làm căn
cứ cho việc r t ra c c kết luận, nhận xét và đề xuất giải ph p.
- Một số phư ng ph p phân t ch kh c....
4.4 Phương pháp chuyên gia
Luận văn thu thập ý kiến của một số chuyên gia và c c nhà quản lý có liên
quan đến công t c chi đầu tư xây dựng c bản như:




L nh đạo của c c ban ngành liên quan đến kiểm so t chi đầu tư: L nh đạo

H

U

UBND tỉnh, Sở Tài ch nh....

TẾ

L nh đạo KBNN Tỉnh Quảng Trị, các cán bộ làm công t c Kiểm so t chi lâu

KI
N
H

năm để có căn cứ cho việc r t ra c c kết luận một c ch x c đ ng và đề xuất giải ph p
hoàn thiện công t c quản lý chi đầu tư xây dựng c bản trên địa bàn.


C

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, kiến nghị nội dung luận văn gồm 3

ẠI

H


chư ng:

Đ

Chƣơng 1: C sở lý luận và thực tiển về công tác kiểm so t chi vốn đầu tư

G

XDCB từ nguồn vốn Ngân s ch nhà nước qua Kho bạc nhà nước;



N

Chƣơng 2: Thực trạng công t c kiểm so t chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn

TR

Ư

vốn Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015-2017;
Chƣơng 3: Định hướng và giải ph p hoàn thiện công tác kiểm so t chi vốn
đầu tư XDCB từ nguồn vốn Ngân s ch nhà nước qua Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng
Trị.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Ngân sách nhà nước



Lịch sử nhân loại đ cho thấy, khi xuất hiện Nhà nước thì Nhà nước đó phải có

H

U

nguồn lực để bảo vệ ch nh thể Nhà nước và đảm bảo cho c c mặt hoạt động ph t triển

TẾ

của mình. Một trong những nguồn lực quan trọng nhất là ngân s ch Nhà nước

KI
N
H

(NSNN), do đó khi xuất hiện Nhà nước tất yếu phải có NSNN. NSNN phục vụ cho
giai cấp thống trị, là công cụ để giai cấp bảo vệ Nhà nước, đảm bảo hoạt động bộ m y


C


Nhà nước, đồng thời là công cụ để hoàn thiện quản lý Nhà nước của mình.
Có thể nói, NSNN phản nh c c quan hệ kinh tế ph t sinh gắn liền với qu

ẠI

H

trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước

Đ

tham gia phân phối c c nguồn tài ch nh quốc gia nhằm thực hiện c c chức năng của

G

Nhà nước trên c sở luật định.



N

Như vậy: “ Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã

TR

Ư

được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước” [20]

1.1.1.2. Khái niệm quỹ Ngân sách nhà nước
Quỹ ngân s ch nhà nước là toàn bộ c c khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền
vay, có trên tài khoản của ngân s ch nhà nước c c cấp. Quỹ ngân s ch nhà nước được
quản lý tại Kho bạc Nhà nước.
1.1.1.3 Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tƣ: Đầu tư là đem một khoản tiền của đã tích lũy được, sử dụng vào một
việc nhất định để sau đó thu lại một khoản tiền của có giá trị lớn hơn”. Đầu tư là qu
trình sử dụng c c nguồn lực ở hiện tại để tiến hành c c hoạt động nhằm thu được c c
kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tư ng lai. [15]

6


Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB): Hoạt động đầu tư c bản thực hiện bằng
c ch tiến hành xây dựng mới c c TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB.
XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư. XDCB là c c hoạt động cụ thể
để tạo ra TSCĐ (như khảo s t, thiết kế, xây dựng, lắp đặt….). Như vậy, XDCB là một
qu trình đổi mới và t i sản xuất mở rộng có kế hoạch về c c TSCĐ của nền kinh tế
quốc dân trong c c ngành sản xuất vật chất c ng như không sản xuất vật chất. Nó là
qu trình xây dựng c sở vật chất cho một quốc gia.
1.1.1.4 Khái niệm chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà
nước



Chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là qu trình phân phối và sử dụng một

H

U


phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư t i sản xuất TSCĐ, nhằm từng bước tăng cường,

TẾ

hoàn thiện và hiện đại hóa c sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất.

KI
N
H

Đây chủ yếu là c c khoản chi để đầu tư xây dựng c c công trình thuộc kết cấu hạ
tầng KT-XH không có khả năng thu hồi vốn.


C

1.1.2. Bản chất kinh tế và vai trò của Ngân sách nhà nƣớc
1.1.2.1. Bản chất kinh tế của Ngân sách nhà nước

ẠI

H

Ngân s ch nhà nước là quan hệ kinh tế - tài ch nh giữa Nhà nước và c c t c

Đ

nhân của nền kinh tế trong qu trình phân bổ, sử dụng c c nguồn lực, phân phối và


G

phân phối lại thu nhập mới s ng tạo ra.



N

Xét về mặt hình thức, NSNN là một bảng cân đối giữa thu nhập và chi tiêu của

TR

Ư

Nhà nước trong một năm tài kho . Về bản chất, NSNN là tập hợp những quan hệ kinh
tế trong qu trình phân phối, gắn liền với việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước.
1.1.2.2. Vai trò của Ngân sách nhà nước
Vai trò của NSNN được x c định trên c sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể của
nó trong từng giai đoạn, đảm bảo cho Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, duy
trì quyền lực nhà nước. Trong giai đoạn hiện nay, NSNN đóng vai trò là công cụ điều
chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Trong quan hệ giữa Nhà nước và Ngân s ch thì Nhà nước là
chủ thể thường xuyên, chủ thể quyền lực. Nhà nước tập trung ngân s ch, coi ngân
s ch là công cụ kinh tế quan trọng để giải quyết c c vấn đề kinh tế, x hội và thị
trường. Ngân s ch k ch th ch sản xuất kinh doanh, cạnh tranh hợp ph p, chống độc

7


quyền thông qua c c công cụ về thuế và cho ra đời c c doanh nghiệp nhà nước. NSNN

cung cấp nguồn kinh ph để đầu tư xây dựng c sở hạ tầng, c c ngành kinh tế then
chốt, tạo môi trường cho c c doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế ph t triển; tài
trợ cho c c hoạt động x hội.
Như vậy, vai trò của NSNN là rất quan trọng, dù trực tiếp hay gi n tiếp NSNN
v n chiếm một vị tr chủ đạo trong điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, khắc phục những
khuyết tật mang trong mình c chế thị trường.
1.1.3. Đặc điểm, vai trò và các giai đoạn của chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc

U



1.1.3.1. ặc điểm của chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà

H

nước

TẾ

Thứ nhất, Chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN có quy mô vốn lớn,

KI
N
H

phạm vi ảnh hưởng sâu rộng đến sự ph t triển KT-XH; khả năng thu hồi vốn rất thấp.
Nguồn vốn để thực hiện đầu tư là do NSNN cấp ph t trực tiếp nên phụ thuộc vào chủ



C

trư ng, đường lối ph t triển KT-XH của địa phư ng theo từng thời kỳ. “Hiện nay,

H

mặc dù thu ngân s ch địa phư ng còn hạn chế nhưng c c địa phư ng luôn ch trọng

ẠI

chi đầu tư XDCB từ NSNN và mức chi ngày càng cao”. Tuy vậy, thứ tự và tỷ trọng ưu

G

Đ

tiên chi đầu tư XDCB từ NSNN trong từng lĩnh vực thay đổi giữa c c thời kỳ. [16]

N

Thứ hai, chi đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB. Đầu tư

Ư



XDCB bằng vốn NSNN là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng vốn

TR


chi đầu tư ph t triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền vốn dùng để trang trải chi
ph đầu tư XDCB chịu sự chi phối trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư XDCB.
Thứ ba, chi đầu tư XDCB từ NSNN gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm
của chi NSNN. Bên cạnh đó, nó còn có đặc thù riêng của chi vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN đó là: quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị t ch rời
nhau. Vốn đầu tư XDCB là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có
quyền chi phối và định đoạt nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là người đề
ra chủ trư ng đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự to n
(tổng dự to n). Song quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB Nhà nước lại giao cho một tổ
chức bằng việc thành lập c c chủ đầu tư, c c Ban quản lý dự n.

8


1.1.3.2. Vai trò của chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà
nước
Chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN hướng mục đ ch đến những lĩnh
vực không lợi nhuận hoặc lợi nhuận không cao nhưng rất cần thiết cho ph t triển kinh
tế và đảm bảo an sinh x hội. Vì vậy, đầu tư XDCB từ NSNN đóng vai trò cực kỳ
quan trọng đối với kinh tế, ch nh trị, x hội, an ninh quốc phòng của mỗi địa phư ng.
- Về kinh tế:
Chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN t c động đến tổng cầu và tổng
cung của nền kinh tế, góp phần th c đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhà nước sử dụng c c

U



khoản chi đầu tư XDCB tập trung vào việc xây dựng c c nhà xưởng mới, thiết bị công


H

nghệ, dây chuyền, sản xuất mới, hiện đại hoặc mở rộng, cải tạo những nhà m y c . Từ

TẾ

đó tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ gi thành, mở rộng sản

KI
N
H

xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chi đầu tư XDCB từ NSNN còn góp phần hình thành nên
hạ tầng kỹ thuật như: điện, đường giao thông, sân bay, cảng biển…


C

- Về chính trị, xã hội:

H

Chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN góp phần xây dựng hạ tầng c sở

ẠI

cho c c vùng có điều kiện KT-XH khó khăn như: đường giao thông, điện, trường học,

Đ


c sở y tế... gi p người dân ở những vùng này có điều kiện sản xuất, cải thiện đời

N

G

sống, thu hẹp khoảng c ch giàu nghèo giữa c c vùng. Đồng thời, chi ĐTXDCB c ng



tập trung vào c c công trình văn hóa, ph t thanh – truyền hình, y tế... để duy trì truyền

TR

Ư

thống, văn hóa của địa phư ng, của quốc gia; truyền thông nhằm thông tin những
ch nh s ch, đường lối của Nhà nước, ổn định ch nh trị; góp phần chăm sóc sức khỏe
của người dân và c c dịch vụ công kh c cho cộng đồng.
- Về an ninh - quốc phòng:
Kinh tế ổn định và ph t triển, c c mặt ch nh trị - x hội được c ng cố và tăng
cường là điều kiện quan trọng cho ổn định an ninh - quốc phòng. Ngoài ra, chi vốn
đầu tư XDCB từ NSNN còn tạo ra c c công trình như: trạm, trại quốc phòng và c c
công trình kh c phục vụ trực tiếp cho lĩnh vực này. Đặc biệt là c c công trình đầu tư
mang t nh bảo mật quốc gia, vừa đòi hỏi vốn lớn vừa đòi hỏi kỹ thuật cao thì chỉ có
chi NSNN mới có thể thực hiện được.

9



Đặc biệt h n, chi đầu tư XDCB của Nhà nước góp phần khắc phục những thất
bại của thị trường, tạo cân bằng trong c cấu đầu tư, giải quyết c c vấn đề x hội. Mặt
khác, đầu tư XDCB của Nhà nước được tập trung vào những công trình trọng điểm, sử
dụng nguồn vốn lớn, có khả năng t c động mạnh đến đời sống KT-XH.
1.1.3.3. Các giai đoạn của đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
C c giai đoạn của đầu tư XDCB là c c bước trình tự cố định mà qu trình đầu
tư XDCB nào c ng phải tuân thủ. Trên c sở quy hoạch đ phê duyệt, trình tự thực
hiện dự n đầu tư bao gồm 03 giai đoạn:

Nghiên cứu tiền

đầu tư

khả thi

Nghiên cứu khả thi

Thẩm định và phê
duyệt dự án


C

KI
N
H

Nghiên cứu c hội


TẾ

H

U



Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư


Thi công xây lắp

Chạy thử, nghiệm

xây dựng, thiết bị

công trình

thu và quyết toán

TR

Ư

to n, dự toán

Ký kết hợp đồng,




Thiết kế, lập tổng dự

N

G

Đ

ẠI

H

Giai đoạn II
Thực hiện đầu

Giai đoạn III
Đưa vào khai th c, sử dụng
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn của một dự án ĐTXDCB
Một dự n đầu tư XDCB được tiến hành theo c c giai đoạn và bước như trên.
Giai đoạn trước là c sở và tiền đề để thực hiện giai đoạn sau, bước trước là c sở để
thực hiện bước sau. Tuy nhiên, trong trường hợp cụ thể, tùy theo t nh chất và quy mô
của từng dự n để r t ngắn lại và điều chỉnh thời gian c c bước sao cho hợp lý, tiết
kiệm chi ph và đem lại hiệu quả nhất.
10


1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

1.2.1. Tổng quan về Kho bạc nhà nƣớc
1.2.1.1. Kho bạc nhà nước: Khái niệm và ch c năng
Theo Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng ch nh
phủ : “Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các quỹ tài
chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế
toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư



phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của

- Chức năng kế toán nhà nước

KI
N
H

- Chức năng quản lý ngân quỹ Nhà nước

TẾ

Kho bạc Nhà nước thực hiện 3 chức năng sau :

H

U

pháp luật” [25]



C

- Chức năng huy động vốn cho NSNN

ẠI

cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc

H

1.2.1.2. Vai trò của Kho bạc nhà nƣớc trong kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng

Đ

Vai trò của KBNN được x c định trên c sở chức năng, nhiệm vụ cụ thể trong

G

từng giai đoạn. KBNN là c quan của Nhà nước có nhiệm vụ tập trung và cấp ph t c c



N

nguồn tài ch nh trong qu trình điều hành quỹ NSNN. Quản lý cấp ph t và thanh to n

TR

Ư


c c khoản chi đầu tư thuộc NSNN là tr ch nhiệm của toàn thể c c ngành c c cấp có
liên quan, từ khâu lập dự to n, phân bổ, cấp ph t cho tới quyết to n chi tiêu. Nhưng,
hệ thống KBNN giữ vai trò quan trọng trong khâu thanh to n, kiểm so t chi. KBNN
được Nhà nước giao nhiệm vụ là đ n vị kiểm so t cuối cùng trước khi đồng vốn của
Nhà nước ra khỏi quỹ NSNN.
Thực hiện nhiệm vụ trên, KBNN chủ động bố tr vốn cho từng đ n vị KBNN
trực thuộc để chi trả một c ch đầy đủ, kịp thời và ch nh x c cho c c đ n vị sử dụng
ngân s ch nói chung, c ng như vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN nói riêng. Trên c
sở đó, KBNN thực hiện kiểm tra và hạch to n c c khoản chi NSNN theo đ ng
chư ng, loại, khoản, mục, tiểu mục của mục lục NSNN; cung cấp đầy đủ, kịp thời c c
thông tin cần thiết phục vụ công t c chỉ đạo, điều hành của c quan tài ch nh. Ngoài

11


ra, KBNN còn phối hợp chặt chẽ với c quan tài ch nh trong việc sắp xếp c c nhu cầu
chi tiêu, đảm bảo thu, chi NSNN luôn được cân đối, việc điều hành quỹ NSNN được
thuận lợi.
Khi nhận lệnh trả tiền của đ n vị sử dụng vốn đầu tư NSNN, thì nhiệm vụ của
KBNN là trả tiền cho người được hưởng. Tuy nhiên, vai trò của Kho bạc không chỉ
dừng lại ở đó. Với nhiệm vụ này, KBNN còn chịu tr ch nhiệm trước ph p luật c ng
như c c c quan cấp trên về t nh hợp ph p, hợp lệ của việc xuất tiền. Do đó, KBNN
phải kiểm tra đối chiếu hồ s r t vốn với c c chế độ của Nhà nước. Việc kiểm tra,
kiểm so t đó được tiến hành thông qua việc xem xét c c hồ s , tài liệu trên nhiều mặt



như dự to n, kế hoạch vốn, thẩm quyền duyệt, điều lệ hợp đồng, v.v…


H

U

Vai trò của KBNN không chỉ thụ động nhận lệnh và chi trả tiền cho c c đ n vị

TẾ

mà hoạt động mang t nh độc lập tư ng đối và có t c động nhất định đối với hoạt động

KI
N
H

sử dụng vốn đầu tư NSNN của c c đ n vị đó. KBNN đảm bảo cho qu trình quản lý,
sử dụng vốn đầu tư NSNN c ng như công quỹ quốc gia được chặt chẽ, đặc biệt trong


C

việc mua sắm, sửa chữa, xây dựng,… Vì vậy, không những chỉ là chi trả, mà KBNN
còn đảm bảo cho t nh hợp ph p của c c khoản chi, đó c ng là một tiền đề gi p tr nh

ẠI

H

thất tho t l ng ph , kiểm so t chặt chẽ việc sử dụng tiền trong thanh to n.

Đ


Ngoài ra, thông qua việc cấp ph t, thanh to n c c khoản chi NSNN, KBNN còn

G

tiến hành tổng hợp, phân t ch, đ nh gi tình hình thanh to n vốn đầu tư c ng như



N

NSNN qua Kho bạc, theo từng địa bàn, từng cấp, từng ngành. R t ra những kết quả đ

TR

Ư

đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, cùng với c c c quan Nhà nước có
thẩm quyền kh c tiến hành nghiên cứu và hoàn thiện c chế ch nh s ch cho công t c
thanh to n và kiểm so t qua KBNN.
- KBNN ban hành quy trình thanh to n vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có t nh
chất đầu tư để thực hiện thống nhất trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tổ chức công
t c kiểm so t, thanh to n vốn theo quy trình nghiệp vụ, thanh to n kịp thời, đầy đủ,
thuận tiện cho chủ đầu tư nhưng đảm bảo đ n giản thủ tục hành ch nh và quản lý chặt
chẽ vốn đầu tư của Nhà nước Ban hành quy trình kiểm so t chi đầu tư để thực hiện
thống nhất trong cả nước.
- Hướng d n Chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh to n vốn. Trong đó
hướng d n cụ thể việc mở tài khoản, kiểm so t tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh

12



to n bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản đối với c c c quan, đ n vị này. Tạo điều kiện
thuận lợi cho qu trình thanh to n của đ n vị có giao dịch với KBNN c ng như phải
đảm bảo được qu trình kiểm so t diễn ra một c ch dễ dàng và chặt chẽ.
- Được quyền yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp hồ s , tài liệu, thông tin theo chế
độ quy định để phục vụ cho công t c kiểm so t chi. Khi cần thiết được nắm tình hình
thực tế tại hiện trường.
- Định kỳ và đột xuất kiểm tra c c Chủ đầu tư về tình hình thực hiện dự n,
việc chấp hành chế độ, ch nh s ch tài ch nh đầu tư ph t triển, tình hình quản lý, sử
dụng vốn đầu tư; Được phép tạm ngừng thanh to n vốn hoặc thu hồi số vốn mà Chủ



đầu tư sử dụng sai mục đ ch, sai đối tượng hoặc tr i với chế độ quản lý tài ch nh của

H

U

Nhà nước, đồng thời b o c o Bộ Tài ch nh để xử lý.

TẾ

- Không tham gia vào c c Hội đồng nghiệm thu ở c c công trình, dự n.

KI
N
H


- Thường xuyên đôn đốc c c chủ đầu tư, Ban Quản lý dự n thực hiện đ ng
quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm


C

tra vốn đ tạm ứng để thu hồi những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng
không đ ng mục đ ch.

ẠI

H

- Đôn đốc Chủ đầu tư thanh to n dứt điểm công nợ khi dự n đ quyết to n và

Đ

tất to n tài khoản.

G

- Thực hiện chế độ thông tin b o c o và quyết to n sử dụng vốn đầu tư và vốn



N

sự nghiệp có t nh chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN

TR


Ư

và hướng d n của Bộ Tài ch nh.
Tham gia phối hợp với c quan tài ch nh, c quan quản lý Nhà nước có liên
quan trong việc kiểm tra tình hình sử dụng kinh ph của c c đ n vị sử dụng NSNN.
1.2.2 Kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc qua Kho
bạc nhà nƣớc
1.2.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tư (XDCB từ NSNN)
Kiểm so t chi (KSC) vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét c c căn cứ,
điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tư c c khoản kinh ph thực hiện dự n theo c c ch nh s ch, chế độ,
định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên c sở những nguyên tắc, hình thức
và phư ng ph p quản lý tài ch nh trong từng thời kỳ. [15]

13


Thanh to n vốn đầu tư XDCB là Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để chủ đầu
tư thanh to n cho nhà thầu theo hợp đồng hoặc thanh to n cho c c công việc của dự n
thực hiện không thông qua hợp đồng, bao gồm:
+Thanh to n tạm ứng: Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu chỉ cho
c c công việc cần thiết phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ đối tượng, nội
dung và công việc cụ thể trong hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và
việc thu hồi tạm ứng phải theo quy định của Nhà nước đối với từng loại hợp đồng
+ Thanh to n khối lượng hoàn thành : Việc thanh to n hợp đồng phải phù hợp với
loại hợp đồng, gi hợp đồng và c c điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh to n, giai đoạn




thanh to n, thời điểm thanh to n, thời hạn thanh to n, hồ s thanh to n và điều kiện thanh

H

U

to n phải được quy định rõ trong hợp đồng.[14]

KI
N
H

nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước

TẾ

1.2.2.2. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Th nhất: Vốn đầu tư XDCB liên quan tới nhiều cấp, nhiều ngành với khoản


C

mục chi đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong ngân s ch một quốc gia. Chi đầu tư
đóng vai trò quan trọng trong qu trình ph t triển đất nước, qua đó đ tạo ra c sở vật

ẠI

H

chất cho nền kinh tế quốc dân, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế đất nước.


Đ

Th hai: Đó là khả năng có hạn của NSNN, đặc biệt đối với tình trạng thường

G

xuyên bị thâm hụt ngân s ch nước ta. Khi nguồn thu của NSNN còn rất hạn hẹp mà



N

nhu cầu chi cho ph t triển kinh tế - x hội lại lớn, ngày cànó là:

ẠI

Người có thẩm quyền quyết định đầu tư, Chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu.

G

Đ

Thêm vào đó, người có thẩm quyền quyết định đầu tư thông thường đồng thời là

N

người đại diện nguồn vốn chủ sở hữu của Nhà nước, vì vậy cần quy định rõ tr ch nhiệm

Ư




của người quyết định đầu tư trong trường hợp quyết định đầu tư dự n không hiệu quả

TR

làm thất tho t vốn của Nhà nước như quy định về tr ch nhiệm đối với đại diện vốn chủ
sở hữu tại c c doanh nghiệp trong trường hợp làm thất tho t vốn Nhà nước.
Thứ ba, quy định cụ thể trình tự, thủ tục lập đầu tư đối với c c dự n đầu tư
công, kể cả c c dự n không có hoạt động xây dựng (như dự n trồng rừng; nuôi trồng
thủy sản…) trong Luật đầu tư công để làm c sở ph p lý thực hiện.
Thứ tư, tổ chức lại bộ m y quản lý theo hướng tập trung vào một c quan đầu
mối trong việc quản lý chi đầu tư công từ ngân s ch Nhà nước. Để hạn chế tình trạng
bất cập trong việc tổ chức bộ m y lập, phân bổ, thực hiện vốn đầu tư công; tr ch
nhiệm của c c c quan "chồng chéo" với nhau giữa Bộ kế hoạch và Đầu tư với Bộ
Tài ch nh ch ng ta cần tổ chức lại bộ m y quản lý theo hướng tập trung vào một c

89


quan đầu mối. Hiện nay, Bộ Tài ch nh là c quan được Ch nh phủ giao chức năng
quản lý Nhà nước về tài ch nh (bao gồm: Ngân s ch Nhà nước, thuế, ph , lệ ph ...)
Vì vậy, đề nghị Ch nh phủ chuyển giao nhiệm vụ trên cho Bộ Tài ch nh thực hiện.
Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyển toàn bộ c c nhiệm vụ liên quan đến lập,
phân bổ c c nhiệm vụ chi đầu tư từ ngân s ch Nhà nước sang Bộ Tài ch nh.
- Thống nhất đầu mối quản lý đầu tư công từ NSNN. Chuyển giao nhiệm vụ tổng
hợp, xây dựng dự to n, phân bổ chi NSNN (kể cả chi đầu tư ph t triển, chi trả nợ, chi
viện trợ, chi thường xuyên) vào một c quan đầu mối chủ trì thực hiện là Bộ tài ch nh,
để thống nhất cân đối nguồn lực chi NSNN, tr ch tình trạng cắt kh c, nợ động trong đầu


U

H

2.2. Kiến nghị đối với Kho bạc nhà nƣớc (Trung ƣơng)



tư XDCB, hạn chế l ng ph thời gian, đi lại và thủ tục hành ch nh không cần thiết.

TẾ

 Bổ sung hoàn thiện cơ chế kiểm soát cam kết chi đầu tư XDCB

KI
N
H

Hoàn thiện các loại báo cáo cam kết chi trên hệ thống TABMIS và bổ sung,
sửa đổi mẫu C2-12/NS và C2-13/NS (ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-


C

BTC).

- Để nâng cao hiệu quả trong công t c kiểm so t cam kết chi ngân s ch, đồng

ẠI


H

thời tạo điều kiện thuận lợi cho công t c đối chiếu số liệu cam kết chi với c c đ n vị

Đ

sử dụng NSNN, chủ đầu tư c ng như cung cấp số liệu b o c o cho cấp trên, đề nghị

G

KBNN bổ sung c c loại b o c o cam kết chi chuẩn trên hệ thống TABMIS, đặc biệt



N

phải thể hiện đầy đủ thông tin chi tiết về số cam kết chi, số tiền đ thực hiện cam kết

TR

Ư

chi, số dư cam kết chi đ r t và số tiền cam kết chi còn lại chưa r t. Hàng quý, năm
c c đ n vị phải đối chiếu khớp đ ng số liệu với Kho bạc chi tiết theo từng m số cam
kết chi để đảm bảo an toàn trong qu trình cấp ph t vốn đầu tư đồng thời phản nh
thực chất dòng tiền chi, gi p cho công t c quản lý đầu tư ngân quỹ quốc gia hiệu quả
trong điều kiện vận hành TABMIS.
- Bổ sung thêm thông tin Mã số thuế của nhà cung cấp trên mẫu C2-12/NS và
C2-13/NS để thuận tiện cho việc kiểm tra thông tin trên hệ thống TABMIS khi điều

chỉnh, bổ sung cam kết chi. Bởi hợp đồng và hồ s liên quan thể hiện m số thuế đ
lưu chứng từ vào lần thanh to n trước.
 Hoàn thiện cơ chế và quy trình kiểm soát đầu tư XDCB qua KBNN
Hoàn thiện quy trình, thủ tục thanh to n:

90


×