Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



HỒ THỊ LAN HƢƠNG

H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CHO VAY

KI
N

HỘ NGHÈO TẠI PHÕNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH

ẠI

H


C

SÁCH XÃ HỘI HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ


TR

Ư



N

G

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHAN VĂN HÕA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
chưa bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TẾ


H
U



Tác giả

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

Hồ Thị Lan Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Trước hết xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. Phan Văn
Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô
giáo, cán bộ, nhân viên của Trường đại học Kinh tế Huế và lãnh đạo, các thầy giáo,
cô giáo của Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời
gian học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến lãnh đạo, cùng các cán bộ, nhân

H
U



viên Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Vĩnh Linh, các Tổ Tiết
kiệm và Vay vốn của các địa phương trên địa bàn đã hỗ trợ và cung cấp số liệu

TẾ

nghiên cứu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn

H


thành đề tài.

KI
N

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các hộ nghèo vay vốn của Phòng giao dịch


C

NHCSXH huyện Vĩnh Linh đã hợp tác để tôi có được dữ liệu sơ cấp cho đề tài.

H

Cuối cùng tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình người

ẠI

thân đã động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.

Đ

Do còn hạn chế về nhiều mặt nên luận văn chắc chắn vẫn còn những thiếu

N

G

sót nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô


Ư



giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn này hoàn thiện tốt hơn.

TR

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Hồ Thị Lan Hương

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Hồ Thị Lan Hương
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khoá: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phòng giao dịch NHCSXH Vĩnh Linh, với mục tiêu thực hiện chính sách tín




dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, nhằm giúp họ

H
U

có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng

TẾ

cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, đảm bảo an sinh xã

H

hội. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD

KI
N

NHCSXH huyện Vĩnh Linh vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế. Đó là nguồn vốn


C

huy động thiếu tính ổn định, quy mô cho vay còn nhỏ, điều kiện cho vay còn thiếu
rõ ràng, đặc biệt thủ tục cho vay còn rườm rà.... Với những lý do nêu trên, đề tài:

ẠI


H

"Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân

Đ

hàng Chính sách Xã hội huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị" có ý nghĩa thiết thực.

TR

Ư



N

G

2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng dịch
vụ tín dụng cho vay hộ nghèo giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp nâng cao
chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp: điều tra, thống kê mô tả, so sánh,
phân tổ, phân tích các nhân tố, phân tích hồi qui.
4. Kết quả nghiên cứu
Đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín
dụng cho vay hộ nghèo, phân tích đánh giá được thực trạng chất lượng dịch vụ tín
dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh, đề xuất giải pháp nhằm
nâng chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện

Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tính dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

NHTM

NQH


Nợ quá hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

Tổ TK&VV

Tổ Tiết kiệm và Vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



CBCNV

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ...................................................................................................iii
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................. iv
Mục lục ...................................................................................................................... v

Danh mục bảng biểu, hình, sơ đồ ............................................................................. ix
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1

H
U



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2

TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3

H

5. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 3

KI
N

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 5


C

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH


H

VỤ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

ẠI

XÃ HỘI .................................................................................................................... 5

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách

N

G

Xã hội ........................................................................................................................ 5

Ư



1.1.1. Lý luận chung về Ngân hàng chính sách Xã hội............................................. 5

TR

1.1.2. Dịch vụ tín dụng cho vay của NHCSXH ........................................................ 9
1.1.3. Lý luận chung về hộ nghèo ........................................................................... 11
1.1.4. Dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của NHCSXH ...................................... 14
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của NHCSXH

................................................................................................................................. 17
1.2.1. Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ tín dụng ...................................... 17
1.2.2. Lý thuyết đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng và sự thỏa mãn của khách
hàng ......................................................................................................................... 21
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của
NHCSXH ................................................................................................................ 28

v


1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo
của NHCSXH .......................................................................................................... 31
1.3. Tình hình cho vay hộ nghèo của NHCSXH VN và kinh nghiệm nâng cao chất
lượng DV TD cho vay hộ nghèo của một số NHCSXH và bài học cho PGD
NHCSXH huyện Vĩnh Linh .................................................................................... 34
1.3.1. Tình hình cho vay hộ nghèo của NHCSXH VN ........................................... 34
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của
một số NHCSXH..................................................................................................... 39
1.4. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 43



CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ

H
U

NGHÈO TẠI PHÕNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TẾ


HUYỆN VĨNH LINH ............................................................................................ 46

H

2.1. Tổng quan về PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh và tình hình nghèo đói trên

KI
N

địa bàn huyện Vĩnh Linh ......................................................................................... 46


C

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH huyện Vĩnh Linh ............ 46

H

2.1.2. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ của NHCSXH huyện Vĩnh Linh . 46

ẠI

2.1.3. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ...................................... 48

Đ

2.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH

N


G

huyện Vĩnh Linh ..................................................................................................... 52

Ư



2.2.1. Quy trình dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Vĩnh

TR

Linh ......................................................................................................................... 52
2.2.2. Chương trình tín dụng cho vay hộ nghèo và các gói sản phẩm cho vay hộ
nghèo ....................................................................................................................... 54
2.2.3. Về nguồn vốn đáp ứng chương trình tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH Vĩnh Linh ............................................................................................... 59
2.2.4. Thời hạn dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH Vĩnh Linh
................................................................................................................................. 60
2.2.5. Tình hình cho vay hộ nghèo theo ủy thác ..................................................... 61
2.2.6. Dư nợ cho tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh ....... 62
2.2.7. Chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh ...... 63

vi


2.3. Đánh giá của các hộ nghèo được điều tra về chất lượng dịch vụ tín dụng cho
vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH Vĩnh Linh .......................................................... 66
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các hộ nghèo được điều tra ......................................... 66

2.3.2. Đánh giá của các hộ nghèo được điều tra về chất lượng dịch vụ tín dụng cho
vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh......................................................... 69
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ
nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh .................................................................... 72
2.4. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Vĩnh Linh .................................................................................... 83



2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 83

H
U

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 85

TẾ

CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP

H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO

KI
N

TẠI PHÕNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN



C

VĨNH LINH ........................................................................................................... 89

H

3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo

ẠI

tại PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh ...................................................................... 89

Đ

3.1.1. Định hướng.................................................................................................... 89

N

G

3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 90



3.2. Hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại

TR

Ư


PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh ........................................................................... 90
3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ trong chương trình tín dụng, tăng khả năng
đáp ứng cho vay hộ nghèo....................................................................................... 90
3.2.2. Tăng cường sự phối kết hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tăng khả năng
phục vụ hộ nghèo .................................................................................................... 92
3.2.3. Hoàn thiện mạng lưới hoạt động tại các tuyến cơ sở, tăng năng lực phục vụ
của PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh .................................................................... 93
3.2.4. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của PGD NHCSXH huyện về hoạt
động tín dụng........................................................................................................... 95
3.2.5. Nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ tín dụng, nâng cao độ tin cậy của
PGD đối với hộ nghèo ............................................................................................. 96
vii


3.2.6. Tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất hữu hình ........................... 97
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 98
1. Kết luận ............................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 99
2.1. Đối với UBND huyện Vĩnh Linh ..................................................................... 99
2.2. Đối với UBND xã, thị trấn ............................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 102
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 105
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TẾ

H

U

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1:

Tình hình hộ nghèo trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2015-2017
............................................................................................................. 49

Bảng 2.2:

Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2015-2017 .. 51

Bảng 2.3:

Nguyên nhân nghèo của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Vĩnh Linh
năm 2017 ............................................................................................. 52

Bảng 2.4:

Chương trình chính sách cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh
Linh giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................. 58
Nguồn vốn đáp ứng tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH




Bảng 2.5:

Tình hình cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh giai đoạn

TẾ

Bảng 2.6:

H
U

Vĩnh Linh giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................ 60

Tình hình ủy thác cho vay hộ nghèo qua các hội đoàn thể tại PGD

KI
N

Bảng 2.7:

H

2015 – 2017 phân theo thời hạn .......................................................... 61

Bảng 2.8:


C

NHCSXH Vĩnh Linh giai đoạn 2015 – 2017 ...................................... 62

Dư nợ tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh giai
Tình hình thu nợ cho hộ nghèo vay của PGD NHCSXH Vĩnh Linh giai

Đ

Bảng 2.9:

ẠI

H

đoạn 2015 – 2017 ................................................................................ 63

G

đoạn 2015 – 2017 phân theo thời hạn ................................................. 64



N

Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn của hộ nghèo vay PGD NHCSXH Vĩnh Linh

TR

Ư

giai đoạn 2015 – 2017 phân theo thời hạn .......................................... 65
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu của hộ nghèo vay PGD NHCSXH Vĩnh Linh giai
đoạn 2015 – 2017 phân theo thời hạn ................................................. 65

Bảng 2.12: Đặc điểm cơ bản của hộ nghèo vay vốn được điều tra năm 2018 ....... 67
Bảng 2.13: Mục đích, nhu cầu và hình thức vay vốn của hộ nghèo được điều tra 68
Bảng 2.14: Khả năng trả nợ, trả lãi vay và hiệu quả vay vốn của hộ nghèo vay vốn
tại PGD NHCSXH Vĩnh Linh ............................................................. 69
Bảng 2.15. Đánh giá của hộ nghèo được điều tra về chất lượng dịch vụ tín dụng
cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Vĩnh Linh .............................. 70
Bảng 2.16: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra.................................... 73
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................... 75
ix


Bảng 2.18: Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập .......................................... 78
Bảng 2.19: Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc ...................................... 80
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định mô hình ................................................................. 80
Hình 1.1:

Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman, Zeithaml và Berry
(1998) .................................................................................................. 22

Hình 1.2:

Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ...................................... 25

Hình 1.3.

Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại



NHCSXH huyện Vĩnh Linh ................................................................ 44


H
U

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý Phòng giao dịch NHCSXH huyện Vĩnh Linh47

TẾ

Sơ đồ 2.2: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

huyện Vĩnh Linh .................................................................................. 53

x


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng kinh tế, việc đảm bảo các mục tiêu an sinh xã
hội, đặc biệt là xóa đói giảm nghèo, là một vấn đề được Chính phủ nước ta quan tâm
và triển khai thực hiện ngay từ đầu giai đoạn đổi mới nền kinh tế. Để đưa những ưu đãi
của Đảng, Nhà nước tới người nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp
thời, đúng đối tượng và có hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập Ngân hàng
Chính sách Xã hội (NHCSXH) vào năm 2002 trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục
vụ người nghèo trước đây. Từ khi được thành lập đến nay, NHCSXH đã không ngừng

H
U



nghiên cứu và đưa vào thực tiễn một mô hình quản lý mới, áp dụng phương thức phù
hợp với điều kiện của khách hàng, phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng và các tổ chức

TẾ

chính trị - xã hội cho phù hợp với yêu cầu mới từ thực tiễn. Trải qua 15 năm hoạt


H

động, NHCSXH đã thực hiện tốt những mục tiêu mà Chính phủ đã đặt ra ban đầu là

KI
N

tập trung nguồn lực, tạo bước đột phá trong công tác xóa đói giảm nghèo, nâng cao


C

chất lượng và hiệu quả vốn tín dụng chính sách, huy động lực lượng toàn xã hội tham

H

gia vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở

ẠI

khu vực nông thôn.

Đ

Vĩnh Linh là một huyện nằm về phía bắc của tỉnh Quảng Trị. Trong những năm

N

G


qua, huyện Vĩnh Linh đã tích cực thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo và thu được



những kết quả quan trọng. Tuy nhiên tỷ lệ này còn cao, trở thành vấn đề thách thức

TR

Ư

cho huyện, bởi xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện không chỉ có ý nghĩa thực hiện
mục tiêu chung của Quốc gia mà còn có vai trò thúc đẩy kinh tế- xã hội của huyện phát
triển, đồng thời hội nhập với các vùng khác trong khu vực và cả nước. Vĩnh Linh là
một huyện được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên biển nhưng trong những năm vừa
qua đã xảy ra sự cố về môi trường biển làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển
kinh tế -xã hội của huyện, đời sống của người dân cũng gặp nhiều khó khăn hơn. Vì
vậy, nghiên cứu, phát triển các mô hình giảm nghèo, chuyển đổi ngành nghề sản xuất
tạo điều kiện cho hộ nghèo khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống là một yêu cầu cấp
thiết.
Phòng giao dịch (PGD) NHCSXH huyện Vĩnh Linh được thành lập và đi vào
hoạt động, với mục tiêu thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và

1


các đối tượng chính sách khác. PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh là một trong những
công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối
tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo
việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần

thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an
sinh xã hội, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Vĩnh Linh vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế. Đó là nguồn vốn huy
động thiếu tính ổn định, quy mô cho vay còn nhỏ, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng,
đặc biệt thủ tục cho vay còn rườm rà....

H
U



Với những lý do nêu trên, em quyết định chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã

TẾ

hội huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị" làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.

KI
N

H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung


C


Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay

H

hộ nghèo của NHCSXH, phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ

ẠI

nghèo của PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017, đề

G

Đ

xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của PGD

N

NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

Ư



2.2. Mục tiêu cụ thể

TR

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay
hộ nghèo của NHCSXH;

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo
của PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho
vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ tín
dụng cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:

2


+ Về không gian: PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho
vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 –
2017. Điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2018. Đề xuất giải pháp đến năm 2025.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ nhiều nguồn từ trung ương đến địa phương,
gồm: NHCSXH Việt Nam và Chi nhánh tỉnh Quảng Trị, Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tỉnh Quảng Trị, PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh, Chi cục Thống kê huyện
Vĩnh Linh, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Vĩnh Linh, các hiệp hội

H
U




đoàn thể của huyện như Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh huyện, các xã, thị trấn có liên quan. Bên cạnh đó các số liệu từ các công

TẾ

trình đã công bố.

KI
N

H

+ Dữ liệu sơ cấp: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát soạn sẵn. Điều tra trong phạm
vi huyện Vĩnh Linh, chọn một số xã, thị trấn có số hộ nghèo vay vốn từ PGD


C

NHCSXH huyện lớn. Số quan sát là 30, nên số mẫu cần điều tra tối thiểu là 150. Để

H

đảm bảo số mẫu phù hợp, số hộ nghèo cần điều tra là 160 hộ nghèo trên tổng số 435 hộ

ẠI

nghèo có vay từ Phòng giao dịch huyện năm 2017 (chiếm 36,8% số hộ nghèo vay

G


Đ

vốn), trên tổng số 1.351 hộ nghèo của huyện năm 2017.



N

4.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích

Ư

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp và phân tích :

TR

+ Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả thực trạng dịch vụ tín dụng và chất lượng
dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh theo các chỉ
tiêu nghiên cứu.
+ Phương pháp phân tổ, so sánh: Sử dụng các tiêu thức khác nhau phân các đối
tượng nghiên cứu thành các tổ, nhóm và so sánh, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu
nghiên cứu qua thời gian và không gian.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và một số phương pháp khác

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn
được kết cấu thành 3 chương, gồm:

3



Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ
nghèo của NHCSXH;
Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Vĩnh Linh;
Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

H
U



hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Vĩnh Linh

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của Ngân hàng
chính sách Xã hội
1.1.1. Lý luận chung về Ngân hàng chính sách Xã hội
Trong nền kinh tế thị trường, sự phân hóa giàu nghèo, sự thiếu cân bằng trong đầu

H
U



tư... dẫn đến những ngành hàng, những khu vực, các tổ chức, cá nhân, người dân có sức
cạnh tranh kém, không đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân


TẾ

hàng thương mại (NHTM), trong đó có các ngành hàng mang tính lợi ích công, những

KI
N

H

khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện thời tiết
khắc nghiệt, chi phí đầu tư cao, rủi ro lớn, do đó các NHTM rất ít đầu tư vào khu vực này


C

do khả năng sinh lợi thấp, khó thu hồi vốn. Mặt khác nhiều hộ dân, tổ chức kinh tế ở vùng

H

này thiếu vốn nhưng không đủ các điều kiện để vay vốn các NHTM. Tuỳ điều kiện và

ẠI

quan điểm của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập các kênh tín dụng hoặc các ngân hàng

Đ

chuyên biệt để thực hiện chính sách cho vay, cung cấp vốn cho các nhóm đối tượng này.

N


G

Tín dụng chính sách là các khoản cho vay chỉ định để hổ trợ các chính sách kinh

Ư



tế và ngành công nghiệp của Chính phủ. Đây là việc cho vay phi thương mại đối với

TR

các hoạt động mà không đáp ứng các tiêu chí thương mại nhưng lại có tác động xã hội
và chính trị quan trọng trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia. Các Ngân hàng được thiết
lập để chuyên thực hiện tín dụng chính sách của Chính phủ được gọi là loại hình Ngân
hàng Chính sách [5].
Các mô hình phổ biến trên thế giới về việc hình thành các NH chính sách thường
bao gồm hai loại hình chính:
- Ngân hàng chính sách phục vụ chính sách phát triển kinh tế theo định hướng
của Chính phủ, thường được gọi là Ngân hàng phát triển.
- Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách xã hội của Nhà nước thường
được gọi là NH chính sách xã hội.

5


Ngân hàng chính sách là một loại hình ngân hàng đặc biệt, hoạt động không vì
mục đích lợi nhuận, nhiệm vụ chính là thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà
nước đối với một số đối tượng cụ thể.

- Đặc thù về mô hình tổ chức
NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực hiện
cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi. Nói cách khác, mục tiêu chủ yếu của
NHCSXH là xoá đói giảm nghèo, vì vậy mức cho vay và lãi suất cho vay của
NHCSXH là do Chính phủ qui định, tùy thuộc vào từng thời kỳ cụ thể.
Đối tượng phục vụ của Ngân hàng chính sách xã hội là những khách hàng do Chính
phủ chỉ định theo chính sách từng thời kỳ. Đây là những khách hàng không có điều kiện
thương mại không đủ điều kiện vay vốn của các NHTM.

H
U



tiếp cận với các tổ chức tín dụng thông thường; nói cách khác là các khách hàng phi

TẾ

Loại hình Ngân hàng chính sách xã hội chủ yếu là Ngân hàng thuộc sở hữu Nhà

KI
N

H

nước, sử dụng một phần nguồn tài chính của Nhà nước tham gia hỗ trợ cho các ngành, các
khu vực. Vì vậy, mô hình tổ chức quản lý của loại hình Ngân hàng này phải có sự hiện


C


diện của một số cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan để tham gia quản trị Ngân hàng,

H

hoạch định các chính sách tạo lập nguồn vốn, chính sách đầu tư đối với các khu vực, các

ẠI

đối tượng trong từng thời kỳ cho Ngân hàng Chính sách xã hội [5].

Đ

- Tại cấp Trung ương: Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội, ngoài

N

G

những thành viên chuyên trách, còn có các thành viên kiêm nhiệm là đại diện có thẩm

Ư



quyền của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội.

TR

- Tại địa phương: Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chuyên trách của Ngân hàng

chính sách xã hội cũng còn có sự tham gia của chính quyền địa phương (gồm cả chính
quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có Ban đại
diện HĐQT có chức năng giám sát việc thực thi các Nghị quyết, Văn bản chỉ đạo của
HĐQT tại các địa phương. Chỉ đạo việc gắn tín dụng chính sách với kế hoạch xoá đói
giảm nghèo và dự án phát triển kinh tế xã hội tại địa phương để nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn vốn ưu đãi. Thành phần, số lượng thành viên Ban đại diện HĐQT các cấp
tại địa phương tương đương như thành phần của HĐQT ở Trung ương (nhưng không
có thành viên chuyên trách).

6


- Tại cấp cơ sở: chính quyền cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, thiết lập các
Tổ vay vốn gồm các đối tượng chính sách có nhu cầu vay vốn ở các thôn, bản tự
nguyện hoạt động theo thoả ước tập thể, có trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay[5].
- Đặc thù về cơ chế hoạt động
* Về mục tiêu hoạt động:
Khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội phần lớn là những đối tượng hầu
như không thể tiếp cận được với vốn tín dụng thông thường của các NHTM. Do đó
khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay những đối tượng khách hàng này của Ngân
hàng chính sách xã hội là rất thấp, thậm chí không thể có được. Chính vì lẽ đó, Ngân
hàng chính sách xã hội thường hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu

H
U



hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội là nhằm xoá đói giảm nghèo:
- Đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: cho vay trang trải các chi


TẾ

phí học tập.

KI
N

H

- Đối với khu vực kinh tế nông thôn: hỗ trợ kinh tế hộ gia đình từng bước cải
thiện cuộc sống.


C

- Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh

H

doanh của người tàn tật: cho vay để tạo việc làm.

ẠI

- Đối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu vực kinh

Đ

tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh


N

G

doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống [26].

Ư



Đây là điểm khác biệt rõ nét đối với hoạt động của các NHTM. Hoạt động của

TR

NHTM là kinh doanh tiền tệ; Ngân hàng tồn tại và phát triển vì tạo ra một mức chênh
lệch dương giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Lợi nhuận được hình thành từ
nghiệp vụ này. Trong hoạt động của mình, các NHTM luôn quan tâm tới lợi nhuận, tạo
sức cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường đối với tất cả các dịch vụ mà NHTM cung ứng.
* Về đối tượng vay vốn:
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các đối tượng khách hàng, các
dự án phát triển, các đối tượng đầu tư theo chỉ định của Chính phủ.
Đối tượng khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội có thể là: hộ gia đình
nghèo, hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các đối tượng thụ
hưởng chính sách xã hội khác. Đây là những khách hàng rất ít có các điều kiện để tiếp
cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM; là các khách hàng dễ bị tổn thương, cần có sự

7


hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng để vươn lên tự cải thiện điều kiện sống của

chính họ [29, 30, 31].
 Về nguồn vốn:
NHCSXH có nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách và được ngân sách tài trợ chi phí.
Hoạt động huy động vốn của NHCS xuất phát từ tính chất của các món cho vay mà
ngân hàng cung ứng. Đó là các món vay có tỷ lệ sinh lời thấp (cho vay xoá đói giảm
nghèo, tạo việc làm…), thời gian dài (cho vay đối với đầu tư phát triển), rủi ro cao nên
yêu cầu đối với ngân hàng là phải huy động vốn có lãi suất tương đối thấp, thời gian sử
dụng dài và chịu đựng rủi ro.
Trong khi hoạt động đặc trưng của các NHTM là “đi vay” để cho vay, hay nói

H
U



cách khác là đi huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho
sự phát triển kinh tế thì nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội lại được tạo lập

TẾ

chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước theo các hình thức như:

KI
N

H

- Cấp vốn điều lệ và hàng năm được Trung ương, địa phương cấp NS để thực
hiện các chương trình tín dụng cho các đối tượng chính sách.



C

- Nguồn vốn ODA dành cho chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ.

H

- Nguồn vốn của Chính phủ vay dân dưới các hình thức phát hành trái phiếu,

Đ

G

trình tín dụng chính sách.

ẠI

công trái hoặc từ Quỹ tiết kiệm bưu điện của Chính phủ để chỉ định thực hiện chương

N

- Nguồn vốn huy động vốn trên thị trường; Vốn NHCSXH huy động trên thị

Ư



trường bao gồm: huy động tiền gửi, tiết kiệm của dân cư và đi vay. Ngân hàng khuyến

TR


khích mở tài khoản tiền gửi và tiết kiệm đối với các tổ chức và cá nhân có vốn tạm thời
nhàn rỗi chưa sử dụng. Đặc biệt, các NHCSXH thường tập trung vận động các tổ chức
lớn như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tiền gửi, các dự án, NHTM, công ty tài chính gửi
tiền vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi không hưởng lãi hoặc
hưởng lãi suất thấp. Đây là nguồn vốn có vai trò quan trọng đối với ngân hàng, đánh
giá vị thế của ngân hàng trên thị trường tài chính. NHCSXH được Chính phủ đảm bảo
khả năng thanh toán đối với các nguồn mà ngân hàng huy động vì ngân hàng hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận. Tuy nhiên, khối lượng nguồn vốn huy động phụ
thuộc vào khối lượng và kế hoạch cấp bù từ Ngân sách Nhà nước [29, 30, 31].

8


Do đặc điểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân sách Nhà
nước nên khối lượng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội tăng trưởng xác
định theo kế hoạch được Chính phủ phê duyệt.
* Về sử dụng vốn:
Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối
tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM… nên Ngân
hàng chính sách xã hội cũng có những đặc thù về sử dụng vốn như:
- Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Vốn tín dụng đầu tư mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia đình nghèo

H
U




thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, nơi môi trường
thiên nhiên bị tàn phá, thường xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán. Mặt khác, bản thân họ

TẾ

dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh doanh dễ bị thua lỗ. Vì vậy,

KI
N

H

việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.

- Các quy định về đảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm định dự án, các thủ tục


C

và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tư tối đa, thời hạn vay vốn, quy định về trích

H

lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những khác biệt so với các quy định

ẠI

của NHTM.

N


đãi về lãi suất cho vay…

G

Đ

- Thực thi các chính sách tín dụng có ưu đãi như: ưu đãi về các điều kiện vay vốn, ưu



- Thường áp dụng phương thức giải ngân uỷ thác qua các tổ chức trung gian như:

TR

Ư

các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội [29, 30, 31].

1.1.2. Dịch vụ tín dụng cho vay của NHCSXH
- Nguồn vốn: Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của NHCSXH là từ ngân sách Nhà
nước, có thể coi đây là nguồn cuối cùng bảo đảm cho NHCSXH hoạt động vì mục
tiêu xã hội. Bên cạnh đó với tư cách là một ngân hàng, NHCSXH có thể huy động
vốn từ xã hội bằng các hình thức: Phát hành chứng từ có giá, huy động tiền gửi có kỳ
hạn và không kỳ hạn (và qua đó cung ứng các dịch vụ thanh toán cho khách hàng).
Phần lãi suất chênh lệch giữa huy động và cho vay sễ được cấp bù bởi ngân sách Nhà
nước. Ngoài ra NHCSXH có thể tiếp nhận các dự án tài trợ không hoàn lại hay vay
của Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ của các nước [29, 30, 31].

9



- Sử dụng vốn: Mục tiêu chủ yếu là phục vụ các đối tượng chính sách (như
người nghèo, sinh viên, xuất khẩu lao động, lĩnh vực nông nghiệp….) theo các đặc
điểm: Trước hết, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nên sự phân bổ vốn đầu tư
phụ thuộc vào quy mô của dự án và định hướng chính sách. Thứ hai, thủ tục và điều
kiện vay nói chung đơn giản và linh hoạt theo từng đối tượng vay. Thứ ba, lãi suất
tiền vay thường thấp hơn mức lãi suất thị trường với việc quy định thời hạn không
quá khắt khe, trước đây hoạt động tín dụng ưu đãi đối với các đối tượng chính sách
được thực hiện phân tán ở các NHTM quốc doanh với các đối tượng khác nhau,
Ngân hàng phục vụ người nghèo thực hiện cho vay hộ nghèo với lãi suất ưu đãi. Ngân
hàng phát triển nhà Đồng bằng song Cửu Long cho hộ gia đình thuộc diện chính sách

H
U



và hộ nghèo vay vốn để đầu tư xây dựng và sữa chữa nhà cửa. Ngân hàng công
thương cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vay từ quỹ tín dụng đào

TẾ

tạo. Kho bạc Nhà nước cho vay các đối tượng cần giải quyết việc làm từ Quỹ quốc gia

KI
N

H


giải quyết việc làm, khi các NHTM phải đảm nhiệm cả các hoạt động chính sách thì
tính chất kinh doanh của nó bị giảm sút, đồng thời các mục tiêu chính sách cũng thực


C

hiện không hiệu quả vì hai loại hình ngân hàng này hoàn toàn khác nhau về tính chất

H

hoạt động cũng như mục tiêu sử dụng vốn. Vì thế việc hình thành một NHCSXH hạch

ẠI

toán độc lập là cần thiết, Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng được sửa đổi, bổ sung một

Đ

số điều như sau: “Nhà nước thành lập các ngân hàng chính sách hoạt động không vì

N

G

mục đích lợi nhuận để phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác; phục

Ư




vụ miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

TR

phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân nhằm thực hiện các chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Chính phủ quy định chính sách tín dụng ưu đãi về vốn, lãi suất,
điều kiện, thời hạn vay vốn, căn cứ vào quy định của luật này, Chính phủ quy định về
tổ chức và hoạt động của ngân hàng chính sách phù hợp với đặc thù của từng loại
hình ngân hàng chính sách” [16, 17].
Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay theo chỉ định của Chính phủ để
thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội như: Cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu, cho vay các hộ gia đình nghèo để phát triển sản xuất, cho vay học sinh
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn… Khi thực hiện các khoản cho vay theo chỉ định,
vấn đề lợi nhuận không phải là mục tiêu mà ngân hàng hướng đến, mà chủ yếu thực
thi chính sách tín dụng của Chính phủ. Cũng vì mục tiêu chính là thực thi nhiệm vụ

10


của chính phủ mà NHCSXH đã ra đời và thực hiện nhiệm vụ tín dụng chính sách theo
quy định tại Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, theo Nghị định trên,
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các
nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng
chính sách khác vay ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống;
góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã
hội[4].
Hộ nghèo được xác định là hộ có thu nhập theo chuẩn do Chính phủ quy định
theo từng thời kỳ

H

U



Các đối tượng chính sách khác: Là các đối tượng được Nhà nước quan tâm hỗ
trợ về mặt y tế, giáo dục, tín dụng, việc làm… theo chính sách trong những điều kiện,

TẾ

giai đoạn nhất định.

KI
N

H

Ngoài NHCSXH được thành lập năm 2002 thì năm 2006 Chính phủ thành lập
Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) cùng thuộc loại hình ngân hàng chính sách


C

theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ

H

trên cơ sở tổ chức lại quỹ hỗ trợ phát triển để thưc hiện chính sách tín dụng đầu tư và

ẠI


tín dụng xuất khẩu của nhà nước theo quy định của Chính phủ.

G

Đ

1.1.3. Lý luận chung về hộ nghèo

N

a. Các khái niệm về đói nghèo

Ư



Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ và số lượng,

TR

thay đổi theo thời gian. Người nghèo của quốc gia này có thể có mức sống cao hơn
mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, để nhìn nhận và đánh giá được tình
trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và nhận dạng được hộ đói nghèo, để từ đó
có giải pháp phù hợp để XĐGN, đòi hỏi chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm
và các tiêu chí để đánh giá đói nghèo tại từng thời điểm. Phải khẳng định rằng không
có định nghĩa duy nhất về đói, nghèo.
Có rất nhiều khái niệm về đói nghèo được đưa ra ở mỗi quốc gia khác nhau ở
từng thời kỳ. Dưới đây là một vài khái niệm về đói nghèo:
- Tại Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các quốc gia trong khu
vực đã thống nhất cao cho rằng: "Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không


11


có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ
thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và
những phong tục ấy được xã hội thừa nhận" [5]
- Tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen,
Đan Mạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo như sau: "Người
nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi
người, số tiền được coi như đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại " [5].
- Trong ”Báo cáo về tình hình phát triển thế giới – tấn công đói nghèo, năm
2000”, Ngân hàng Thế giới (WB) thừa nhận quan điểm truyền thống hiện nay về đói
nghèo: Đói nghèo "không chỉ bao hàm sự khốn cùng về vật chất (được do lường theo



một khái niệm thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng) mà còn là sự hưởng thụ thiếu

H
U

thốn về giáo dục và y tế” [5], báo cáo đã mở rộng quan điểm về đói nghèo khi tính đến

TẾ

cả nguy cơ dễ bị tổn thương, dễ bị rủi ro của người nghèo. Báo cáo nêu bật "nghèo có

H


nghĩa là không có nhà cửa, quần áo, ốm đau và không ai chăm sóc, mù chữ và không

KI
N

được đến trường”. Báo cáo chỉ ra "người nghèo đặc biệt dễ bị tổn thương trước


C

những sự biểu hiện bất lợi nằm ngoài khả năng kiểm soát của họ. Họ thường bị các
thể chế của nhà nước và xã hội đối xử tàn tệ, bị gạt ra rìa và không có tiếng nói

ẠI

H

quyền lực trong các thể chế đó” [5].

Đ

- Để đánh giá rõ hơn mức độ nghèo, người ta chia nghèo thành 2 loại: nghèo

G

tuyệt đối và nghèo tương đối.



N


+ Nghèo tuyệt đối (nghèo thu nhập): là số tiền cần thiết để mua một số lương

Ư

thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng với lượng 2.100 - 2.300
đói nghèo.

TR

kcalo/người/ngày. Mức nghèo tuyệt đối là thước đo dễ lượng hóa để mô tả tình trạng
+ Khái niệm nghèo tương đối được Robert Mc Namara - nguyên Tổng giám đốc
WB định nghĩa "Nghèo ở mức độ tương đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn
tại. Những người nghèo tương đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn trong
các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt qua sức tưởng
tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta"[5].
Mức nghèo tuyệt đối có phương pháp tính toán riêng nên ranh giới nghèo
tuyệt đối được xác lập cụ thể. Ngược lại, ranh giới của nghèo tương đối rất khó xác
định bởi không có một tiêu chuẩn chung áp dụng. Nó phụ thuộc chủ yếu vào tình

12


hình phát triển KT - XH của từng quốc gia và mức độ quan tâm, điều chỉnh của
chính quốc gia đó.
Các quan niệm về nghèo đói nêu trên phản ánh 3 khía cạnh của người nghèo đó là
không được hưởng thụ những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người, có mức
sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư và thiếu cơ hội lựa chọn, tham
gia trong quá trình phát triển cộng đồng.
Một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư vì những lý

do nào đó không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tùy
theo trình độ phát triển KT - XH và phong tục tập quán của chính xã hội đó. Biểu hiện
của việc không được hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản đó, là tình trạng thiếu ăn,
trung bình thấp, ít được tiếp cận với các dịch vụ xã hội.

H
U



thiếu nước sinh hoạt, suy dinh dưỡng, mù chữ, bệnh tật, môi trường suy thoái, tuổi thọ

TẾ

Để thực hiện mục tiêu giảm nghèo hiệu quả, bền vững hơn, Quốc hội khóa 13, kỳ

KI
N

H

họp thứ 7 đã thông qua Nghị quyết số 76/2014/QH13 về việc đẩy mạnh thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, trong đó nêu rõ: Xây dựng chuẩn nghèo mới


C

theo phương pháp tiếp cận đa chiều nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu và đáp ứng các

H


dịch vụ xã hội cơ bản. Ngày 15/9/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số

ẠI

1614/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể: “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường

Đ

nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020”. Chuẩn nghèo

N

G

giai đoạn 2016-2020 của Việt Nam được xây dựng theo hướng: Sử dụng kết hợp cả

Ư



chuẩn nghèo về thu nhập và mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Theo

TR

đó, tiêu chí đo lường nghèo được xây dựng dựa trên cơ sở: Các tiêu chí về thu nhập,
bao gồm: Chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập, chuẩn nghèo về thu nhập, chuẩn mức
sống trung bình về thu nhập; Mức độ thiếu hụt trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản, bao gồm: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông
tin. Những quy định chính sách nói trên tạo cơ sở pháp lý cho việc chuyển đổi phương

pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho chương trình
giảm nghèo của nước ta trong giai đoạn 2016-2020 [21].
b. Các chuẩn mực đánh giá đói nghèo
Ở Việt Nam, chuẩn nghèo được áp dụng đối với từng thời kỳ khác nhau. Chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 được áp dụng theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg, ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 [22] như sau:

13


1. Hộ nghèo
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản trở lên.
b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ

H
U



bản trở lên.
2. Hộ cận nghèo

TẾ


a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

KI
N

H

700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu


C

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000

ẠI

cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

H

đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp

G

Đ

1.1.4. Dịch vụ tín dụng cho vay hộ nghèo của NHCSXH


N

Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo. Nó được coi là

Ư



công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết kiệm thấp và

TR

năng suất lao động thấp, là chìa khóa vàng để thoát nghèo. Vai trò tín dụng ngân hàng
được thể hiện mộ số nội dụng sau:
- Cung cấp vốn tín dụng, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng đồng, nơi
có hộ nghèo sinh sống:Vốn tín dụng cho hộ nghèo đã góp phần cải thiện tình hình thị
trường tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xã, vùng đặc biệt khó
khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Trong ba yếu tố cơ bản để hộ
nghèo có điều kiện sản xuất kinh doanh; đó là vốn bằng tiền hoặc đất đai, lao động và
kỹ thuật; trong đó, vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng nhất vì nếu có vốn bằng tiền,
thì người sản xuất có thể mua sắm các tư liệu sản xuất khác, kể cả đất đai. Hiện nay,
tích lũy của người nghèo ở nước ta rất thấp, do đó hầu như các hộ nghèo đều thiếu vốn

14


×