BÀI 3 - TIẾT 10: TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
- Khái niện nghĩa của từ
- Cách giải thích nghĩa của từ
b. Kỹ năng :
-Giải thích nghĩa của từ.
- dùng từ dúng nghĩa trong nói và viết.
c. Thái độ : Có thái độ sử dụng chính xác về ngữ nghĩa trong nói và viết
2. Chuẩn bị:
a.GV: Soạn giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan.Chuẩn bị từ điển.
b.HS: Học bài cũ. Chuẩn bị trước bài mới
3. Tiến trìnhdạy học: (5p)
a. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ mượn? Phân loại từ mượn trong các từ sau:
a. Ra - đi - ô ; b. Ti vi. ;
c. Sứ giả. ;
b. Bài mới:
d. Giang sơn.
- Dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I : Hướng dẫn tìm hiểu Nghĩa của từ là gì? (10p)
I. Nghĩa của từ.
- Treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc VD ở
bảng phụ
1.Ví dụ.
- 1Hs đọc VD
- Tập quán:
- Lẫm liệt:
- Nao núng:
- Đọc chú thích của từ : tập
quán, lẫm liệt, nao núng
(T.35)
2. Nhận xét.
- Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ
- 1 HS trả lời.
phận:
+ Từ.
? Nếu lấy dấu hai chấm (: )
làm chuẩn thì những VD
trên gồm mấy phần? Là
những phần nào?
? bộ phận nào trong chú
thích nêu lên nghĩa của từ?
?. Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình dưới đây?
Hình thức : Cấu tạo của từ
+ Bộ phận làm rõ nghĩa của từ đó.
-1 HS trả lời.
- Bộ phận đứng sau dấu (:) nêu lên
nghĩa của từ.
- Nghĩa của từ ứng với phần nội
dung (trong mô hình).
- Trả lời
Nội dung : Nghĩa của từ.
Bài tập ứng dụng:
- GV nhấn mạnh: Nội dung
là cái chứa đựng trong hình
thức của từ là cái vốn có
trong từ.
Từ Thuyền:
- Hình thức: Từ đơn có 1 tiếng.
-…………………………………
Nội dung: Sự vật, p.tiện g.thông
đường thủy.
- GV h.dẫn làm bài tập ứng
dụng.
? Hãy chỉ ra nội dung và
hình thức của từ " Thuyền".
- 2 HS trả lời.
? Từ việc tìm hiểu các chú
thích em hãy cho biết nghĩa
của từ là gì?
- Trả lời
- > Nghĩa của từ là nội dung ( sự
vật, tính chất, hoạt động qhệ..) mà
từ biểu thị.
- Y/ c hs đọc ghi nhớ
* Ghi nhí 1 ( SGK ).
- Đọc ghi nhớ
Hoạt động II: Cách giải thích nghĩa của từ. (9p)
II. Cách giải thích nghĩa của từ.
1. Ví dụ:(Bảng phụ)
2. Nhận xét.
?Trong mỗi chú thích trên,
nghĩa của từ được giải thích
bằng cách nào?
- Thảo luận nhóm, đại diện Có 2 cách giải thích:
trả lời, nhóm khác nhận
Cách 1: Diễn tả khái niệm mà từ
xét.
biểu thị.
a.Tư thế lẫm liệt của người anh
hùng.
b. “ hùng dũng “
c.
? Trong 3 câu sau đây: 3 từ
:lẫm liệt, hùng dũng, oai
nghiêm. có thể thay thế cho
nhau được không? Tại sao?
? 3 từ có thể thay thế cho
nhau được gọi là 3 từ đồng
nghĩa.Vậy từ lẫm liệt được
giải thích = cách nào?
- HS trả lời
“ oai nghiêm “
3 từ có thể thay thế cho nhau được.
Chúng không làm cho nội dung
thông báo và sắc thái ý nghĩa của từ
thay đổi.
Cách 2
- HS trả lời
a. Giải thích bằng cách dùng từ
đồng nghĩa.
- Lẫm liệt: Hiên ngang, đầy vẻ oai
nghiêm
b) Giải thích = cách dùng từ trái
nghĩa.
- Hèn hạ, ti tiện, nhỏ nhen, đê hèn.
- Tối tăm, u ám, nhem nhuốc.
? Vậy có mấy cách giải thích
- >Có 2 cáchgiải thích:
- HS trả lời
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
-Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái
nghĩa với từ cần giải thích.
* Ghi nhớ 2 ( SGK ).
-GV gọi H đọc ghi nhớ ở
sgk
- Đọc ghi nhớ
Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập. (16p)
- Gọi H đọc và nêu y/c bài tập.
HS đọc
Y/c H thảo luận theo nhóm
N1
BT 1.
Bài tập 1.
N2
BT 2
N3
BT 3
Y/c đọc vài chú thích và
giải thích
N4
BT 4
Bài tập 2.
Yêu cầu điền từ thích hợp vào
dấu chấm.
III. luyện tập.
- Đại diện các nhóm trình bày
-
học tập
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-
học lỏm
-
học hỏi
-
học hành
Bài tập 3.
- trung bình
- trung gian
- trung niên
Bài tập 4. Giải thích từ.
Giếng: hố đào thẳng đứng,
sâu vào lòng đất, để lấy
nước.
Rung rinh: chuyển động
qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.
Hèn nhát: thiếu can đảm
(mức đáng khinh bỉ)
c. Củng cố: (3p)
- Hệ thống hoá lại kiến thức
d. Dặn dò: ((2p)
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- học bài cũ,chuẩn bị bài mới.