Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 3: Nghĩa của từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.76 KB, 8 trang )

Tit 10:

NGHA CA T

A. MC TIấU BI HC: Giúp học sinh nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
B. CHUN B:
Giáo + Soạn bài
viên:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
Học + Soạn bài
sinh:
C. CC BC LấN LP:
1. ổn định tổ chức.
2. Kim tra bi 1. Nhng t sau õy t no l t mn v mn ca ngụn ng
c:
no:
- Ch , chớnh thng, triu ỡnh, tin s, xung t, cnh gii, õn
xỏ. (Hỏn)
- X phũng, ga, phanh, len, lp...(n u)
3. Bi mi
TaiLieu.VN

*. Gii thiu Em hiu th no l ngió ca t "nao nỳng". vy
Page 1


bài


nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích?
Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.

*. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động Tìm hiểu khái nệm về nghĩa của từ
1:

Nội dung cần đạt
i. Nghĩa của từ là gì?

- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn - HS đọc
1. Ví dụ: SGK - Tr35
VD
- HS trả lời cá * Nhận xét:
- Các chú thích trên ở văn bản nhân
- Mỗi chú thích gồm hai bộ
nào?
phận: một bộ phận là từ và bộ
- Mỗi chú thích trên gồm mấy
phận sau dấu hai chấm để nói rõ
bộ phận?
nghĩa của từ ấy.

- Bộ phận sau dấu hai chấm cho
ta hiểu gì về từ?


- Bộ phận sau dấu hai chấm cho
ta biết được tính chất mà từ biểu
thị

- Em hiểu từ "đi", "chạy" nghĩa
là thế nào?
- Từ ông, bà. chú, mẹ...cho ta
biết điều gì?

- Cho ta biết hoạt động, quan hệ
mà từ biểu thị

- Nghĩa của từ ứng với phần
nào trong mô hình?

- Nghiã của từ ứng với phần nội
dung

- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa
của từ?

TaiLieu.VN

2. Khái niệm: Nghĩa của từ là
nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
Page 2


- HS rút ra kết luận động, quan hệ) mà từ biểu thị
3. Bài tập:

1. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề
cử, đề xuất"vào chỗ trống:

- GV đưa bảng phụ
- HS đọc bài tập

- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện
vọng lên cấp trên. (đề đạt)

- 3 em mỗi em làm -....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn
một câu
mình.(đề bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và
bầu cử (đề cử)
-... đưa vấn đề ra để xem xét,
giải quyết. (đề xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi
sinh, thiệt mạng... một từ thích
hợp để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt
vừa qua, nhiều đồng chí đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất định
không chịu mất nước, không
chịu làm nô lệ.

- HS làm việc cá
nhân, sau đó trình 3: Hãy đánh dấu vào câu dùng
bày
đúng từ "ngoan cường"


- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn
quân nhưng cũng rất ngoan
cường chống trả từng đợt tấn
công của bộ đội ta.
- Trên điểm chốt, các đồng chí
của chúng ta đã ngoan cường
TaiLieu.VN

Page 3


- 1 HS lên bảng

chống trả từng đợt tấn công của
bộ đội ta.
- Trong lao động, Lan là một
người rất ngoan cường không hề
biết sợ khó khăn gian khổ.
4. Em hãy đặt câu với từ "học
sinh" và giải nghĩa từ đó?

- 3 HS đặt câu

Hoạt động Tiết 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa II. Cách giải thích nghĩa của từ
2:
của từ
- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở - HS đọc
phần I
- Trong hai câu sau đây, hai từ
tập quán và thói quen có có thể

thay thế được cho nhau không?
Tại sao?
a. Người Việt có tập quán ăn
TaiLieu.VN

- HS câu a có, câu
b không. Vì từ tập
quán có nghĩa
rộng, thường gắn
với chú thể là số
đông. Từ thói quen
có nghĩa hẹp,
thường gắn với chủ
Page 4


trầu.

thể là cá nhân.

b. Bạn Nam có thói quen ăn - HS trả lời
quàn vặt.
- HS đọc
- Có thể thay thế
- Vậy từ tập quán đã giải thích và chúng không
ý nghĩa như thế nào?
làm cho nội dung
và sắc thái của câu
- HS đọc phần giải nghĩa từ thay đổi
"lẫm liệt"


1. Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị.

- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt,
hùng dũng, oai nghiêm thay thế
cho nhau được không? Tại sao?
a. Tư thế lẫm liệt của người anh
hùng.
b. Tư thế hùng dũng của người - HS: 3 từ đó là
những từ đồng
anh hùng.
nghĩa
c. Tư thế oai nghiêm của người
anh hùng.
- 3 từ đó là những từ như thế
nào?
- Vậy từ lẫm liệt được giải thích
- Cao thượng: trái
như thế nào?
với nhỏ nhen, ti
- Em có nhận xét gì về cách giải tiện, đê hèn, hèn
2. Đưa ra những từ đồng nghĩa
hạ...
thích nghĩa của từ nao núng?
hoặc trái nghĩa với từ cần giải
- Tìm những từ trái nghiã với - Sáng sủa: trái với thích.
từ: cao thượng, sáng sủa, nhẵn tối tăm, u ám...

TaiLieu.VN


Page 5


nhi?

- Nhn nhi: trỏi
vi nham nh
Cỏc t ú ó
c gii thớch
bng t trỏi nghió

- Cỏc t ú ó c gii thớch ý
ngha nh th no?

- HS c ghi nh

- Vy theo em cú my cỏch gii
ngha ca t?
- Bi hc hụm nay chỳng ta cn
ghi nh iu gỡ?

* Ghi nh: SGK- Tr35

Hot ng Luyn tp
3:

III. Luyn tp:

- GV tổ chức cho HS làm - HS đứng tại Bài tập 1: Đọc một vài chú

bài tập
chỗ
thích sau các văn bản đã
học và cho biết mỗi chú
thích đợc giải nghĩa theo
cách nào?
Bài 2: Điền các từ vào chỗ

TaiLieu.VN

Page 6


trống cho phù hợp
- GV treo bảng phụ

- HS lên bảng - Học tập
điền
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo
trật tự sau:
- HS lên bảng - Trung bình
điền
- Trung gian
- Trung niên
Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng
đứng, sâu vào lòng đất

để lấy nớc.

- HS đứng tại
chỗ
- Rung rinh: chuyển động
qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can
đảm (đến mức đáng
khinh bỉ)

Bài 5: Mất theo cách giải
nghĩa của nhân vật Nụ
là không đúng "không
biết ở đâu"

- HS đọc bài
tập sau đó trả - Mất hiểu theo cách
lời
thông thờng là không đợc
TaiLieu.VN

Page 7


së h÷u, kh«ng cã, kh«ng
thuéc vÒ m×nh.
4. Híng dÉn häc tËp:
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiÖn bµi tËp.

- So¹n bµi: Sù viÖc vµ nh©n vËt trong v¨n tù sù.

TaiLieu.VN

Page 8



×