Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 5: Sọ Dừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.19 KB, 23 trang )

Tuần 5 - Tiết 17 :

Sọ Dừa .

Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. Mục tiêu cần đạt .
- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là truyện cổ tích ,hiểu đợc giá trị nội
dung ,nghệ thuật và ý nghĩa của truỵện Sọ Dừa và một số đặc điểm
tiêu biểu của kiểu nhân vật mang lốt
xấu xí .
- Rèn kỹ năng tóm tắt truyện ,kỹ năng phân tích chi tiết truyện bằng
truyện cổ tích .
- Giáo dục các em biết yêu thơng đồng bào với những cảnh ngộ éo
le ,yêu chính nghĩa ghét gian tà ,tin yêu cuộc sống .
II. Chuẩn bị .
- Thầy : Chuẩn bị tranh minh hoạ ,nghiên cứu bài dạy .
- Trò : Tìm hiểu trớc bài học ,tập đọc diễn cảm ,kể tóm tắt truyện .
III. Tiến trình hoặt động dạt và học .
A. ổn định tổ chức (1') : Kiểm tra số lợng .
B. Kiểm tra bài cũ (4') .
? Kể tóm tắt truyện " Sự tích Hồ Gơm " ?Việc đòi gơm và trả lại gơm
có ý nghĩa gì ?
C. Bài mới .
Gv giới thiệu bài : Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam
,truyện cổ tích cũng là loại truyện có nhiều ngời a thích , trong loại
truyện này ,có những truyện ngời mang lốt vật ,lốt quái ,thông
minh ,giỏi giang trớc bị coi thờng ,sau mới đợc hởng hạnh phúc ,So Dừa
là một trong những truyện nh thế .để hiểu đợc dụng ý của dân
gian khi sáng tạo truyện cổ tích giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu văn bản : Sọ Dừa .


Gv cho học sinh tìm hiểu phần chú thích
sgk/53 .
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em cho biết thế
nào là truyện cổ tích ? :
- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể
về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen
thuộc :
+ Nhân vật bất hạnh nh ngời mồ côi ,con riêng
,ngời em út ,ngời có hình dạng xâu xí .
+ Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc
nghếch .
+ Nhân vật là nhân vật biết nói năng hành
động tính cách nh con ngời
- Truyện cổ tích thờng có yếu tố hoang đờng
thể hiện ớc mơ ,niềm tin của nhân dân về
chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái
ác ,cái tốt đối với cái xấu ,sự công bằng đối với
sự bất công .

I.Giới thiệu văn
bản (5').
*Khái niệm
.sgk/53

* Văn bản Sọ Dừa


Gv đa bảng phụ hoặc đèn chiếu khái niện
truyện cổ tích
Gv gọi học sinh đọc .

?Sọ Dừa thuộc loại truyện cổ dân gian nào ?
? Nhân vật trong truyện thuộc kiểu nhân vật
nào ?

Gv nêu yêu cầu đọc : đây là văn bản truyện
cổ tích lên khi đọc cần đọc giọng chậm rãi
,bình tĩnh ,thay đổi giọng phù hợp từng nhân
vật :Sọ Dừa ,Phú ông ,bà mẹ .
Gv đọc mẫu đoạn truiyện từ đầu đén đặt
tên cho nó là Sọ Dừa .sgk/50.
? Nêu nội dung đoạn cô vừa đọc ?
- Sự ra đời của Sọ Dừa .
Gv Sọ Dừa ra đời và lớn lên nh thế nào? Em
đọc tiếp đoạn truyện từ " Lớn lên .......cho
chàng " sgk/51.
? Nhận xét đoạn bạn vừa đọc ?
?Nêu nội dung đoạn bạn vừa đọc ?
- Sọ Dừa đi ở và chăn bò cho phú ông .
Gv khi SọDừa đi ở và chăn bò cho Phú ông nảy
sinh tình cảm với cô út nh thế nào một em
đọc tiếp đoạn truyện từ chỗ "Cuối mùa ở
.......vừa ghen tức sgk/51.
? Nêu nội dung đoạn truyện bạn vừa đọc ?
- Sọ Dừa muốn hỏ con gái phú ông làm vợ .
Gv Khi lấy cô út làm vợ ,hai vợ chồng Sọ Dừa
sống với nhau nh thế nào và chuyện gì đã xảy
ra đối với họ .Em đọc tiếp đoạn truyện "Hai vợ
chồng Sọ Dừa .........đảo hoang vắng sgk/52.
Gv nhận xét học sinh đọc .
?Đoạn truyện bạn vừa đọc kể về nội dung gì ?

- Sọ Dừa phải xa vợ đi sứ .
? Sau khi đi sứ trở về truỵện gì xảy ra đối với
Sọ Dừa ,em chú ý đoạn còn lại .
? Đọc đoạn truyện còn lại ?Nêu nội dung đoạn
truyện vừa đọc ?
- Vợ chồng Sọ Dừa gặp nhau ,hai cô chị bỏ đi
biệt xứ .
Gv cho học sinh giải nghĩa một số từ khó sgk

thuộc loại truyện
cổ tích .
- Nhân vật thuộc
vào loại có hình
dạng xấu xí bất
hạnh .
II. Đọc và tìm
hiểu bố cục văn
bản (10').
1. Đọc và kể .


,theo dõi phần chú thích sgk giải nghĩa những
từ sau .
+ Phú ông : Ngời giàu có .
+ Phàm trần : Cõi trần tục ,cõi đời trên thế
gian .
+ Gia nhân : Ngời giúp việc trong nhà .
+ Đi sứ :đi giao thiếp với nớc ngoài theo lệnh
của vua .
Gv trong văn bản còn một số từ khó trong qua

trình phân tích ta sẽ tìm hiểu .
? Qua phần đọc của bạn và sự chuẩn bị bài ở
nhà ,em hãy chỉ ra những sự việc chính trong
văn bản ?
- Sọ Dừa ra đời .
- Sọ Dừa đi ở trăn bò cho phú ông .
- Sọ Dừa lấy con gái út phú ông ,Sọ Dừa đi
học ,thi đỗ trạng ,đi sứ .
- Vợ Sọ Dừa gặp nạn dạt vào đảo hoang .
- Vợ chồng Sọ Dừa gặp nhau ,mở tiệc mừng
.Hai cô chị bỏ đi biệt xứ .
? Dựa vào những sự việc chính ,em hãy kể
tóm tắt truyện .
- Gọi 1-2 học sinh khá kể tóm tắt .
Gv nhận xét .
? Văn bản Sọ Dừa đợc viết theo phơng thức
biẻu đạt chính nào ?
- Tự sự ? Vì sao em biét đây là văn bản tự
sự /
- Vì các sự việc đợc trình bày theo một trình
tự nhất định ,sự việc nào diễn ra trớc kẻ trớc
,sự việc nào diễn ra sau kể sau .
? Văn bản đợc trình bày theo trùnh tự nào ?
- Trình tự thời gian .
? Chú ý các sự việc trên bảng, em cho biết văn
bản đợc chia làm mấy phàn ? Nêu giới hạn từng
phần ?
- Văn bản chia làm 3 phần .

2. Bố cục của

văn bản .
- Văn bản chia làm
3 phần .
+ Phần 1 : " từ
đầu ............đặt
tên cho nó là sọ
dừa ". Sự ra đời
của Sọ Dừa .
+ Phần 2: Từ chỗ
" lớn lên
..............đảo
hoang vắng " . Sọ
Dừa đi ở chăn
bò ,lấy vợ ,đỗ trạng
,đi sứ .
+ Phần 3. Còn
lại . Vợ chồng Sọ
Dừa gặp nhau ,hai
cô chị bỏ đi biêtẹ
xứ .
III. Tìm hiểu chi
tiết văn bản
( 20') .
1. Mở đầu câu


chuyện .
Gv cho học sinh nhận xét bài của bạn .
Gv cô đồng ý với cách chia đoạn của bạn thành
3 phần và 3 phần này tơng ứng với ba phần :

Mở đầu câu chuyện ,diễn biến truyện ,kết
thúc truyện ,chúng ta sẽ đi tìm hiểu văn bản
theo bố cục này .
Gv lu ý cho học sinh ,đây là bố cục của một
văn bản tự sự chứ không phải bố cục của một
bài văn tự sự ,các em cần phân biệt rõ tránh
nhầm lẫn .
? Đọc đoạn mở đầu truyện ?
? Theo dõi truyện và cho biết Sọ Dừa sinh ra
trong hoàn cảnh nào ?
- Bà mẹ uống nớc ở một cái sọ dừa bên gốc cây
và có thai .
? Em có nhận xét gì về sự thụ thai đó /
- Sọ Dừa đợc thụ thai trong hoàn cảnh kì lạ .
? Gia đình Sọ Dừa có hoàn cảnh nh thế nào ?
- Nghèo ,cha mẹ đi ở ,ngoài 50 vẫn cha có
con .
- Sọ Dừa cha sinh ra đã mất cha .
? Sọ Dừa đợc ra đời với hình dạng nh thế nào ?
- Không chan ,không tay ,tròn nh quả dừa .
? Qua chi tiết này ,em có nhận xét gì về
hình dáng của Sọ Dừa khi mới sinh ra ?
- Dị hình ,dị dạng ,xấu xí .
? Qua những chi tiết trên ,em thấy mở đầu
cau chuyện giới thiệu với chúng ta điều gì ?
? Tìm một vài chi tiết nói về sự kì lạ của Sọ
Dừa ?
- Bà mẹ uống nớc trong cái gáo dừa và thụ
thai ,sinh ra Sọ Dừa .
? Ngoài ra mở đầu truyện còn giới thiệu với

chúng ta điều gì nữa ?
? Vì sao lại gọi là dị hình ,dị dạng ?
- Vì sinh ra không chân ,không tay ,tròn nh
quả dừa .
? Nếu em đợc tận nhìn thấy Sọ Dừa em có
cảm nhận gì ?
- Thấy rất sợ .
- Thấy thơng cảm cho bà mẹ Sọ Dừa .
? Em hãy so sánh câu nói đầu tiên củe Sọ Dừa
với câu nói đầu tiên của Thánh Gióng ?

- Giới thiệu Sọ Sừa
đợc thụ thai trong
hoàn cảnh kì lạ .

- Giới thiệu Sọ Dừa
ra đời kỳ lạ ,dị
hình ,dị dạng
,xâu xí


- Thánh Gióng : Xin đanh giặc cứu nớc .
- Sọ dừa : Xin mẹ đừng vứt con đi .
? Với câu nói ấy của Sọ Dừa gợi cho em cảm
nghĩ gì ?
- Làm mọi ngời mủi lòng thơng xót ,thể hiện
niềm tin yêu cuộc sống .
Gv: Trớc lời van xin tha thiết của đứa con mình
đứt ruột sinh ra ,mẹ Sọ Dừa đã để con lại và
đặt tên là Sọ Dừa ? Vì sao Vậy ?

- Vì Sọ Dừa ra đời có hình hài tròn nh một
quả dừa lên mẹ mới đặt tên nh vậy .
Gv:Câu nói cảu Sọ Dừa bình dị mà cảm đọng
và giàu ý nghãi ,có lẽ cái lí ,cái tình ,đều bình
thờng và đều kỳ diệu ,đều tiềm ẩn trong
câu nói đó .
+ bình thờng bởi đó là câu nói ,lời van xin
của đứa con khi biết ý định mẹ muốn vứt bỏ
nó .
+ Kì lạ vì đó là một quái thai ,vừa sinh ra đã
nói thấu tình đạt lý .
+ Nghe nói nh vậy bà mẹ nào mà nỡ lòng vứt
bỏ ,bởi bên trong cái dị hình ,dị dạng có cí
bình thờng ,tiếng nói của con ngời ,nếu thêm
tiếng nói thì cái cục thịt kia chỉo là quai thai
đáng sợ .
Và ở đây với bất hạnh của Sọ Dừa ,nhân dân
xa đã ớng ngời đọc chú ý đến những ngời
nghèo ,những đứa trẻ khoong may mắn từ lúc
lọt lòng .
? Em hãy so sánh sự ra đời của các nhânvật
trong những văn bản đã học :Thánh Gióng ,con
Rồng Cháu Tiên ,Sọ Dừa ?
- Họ đều sinh ra trong hững hoàn cảnh kì lạ
,khác thờng nhng mỗi ngời mỗi vẻ .
- Tuy nhiên có những đặc điểm khác nhau ở
chỗ những ngời kia sinh ra đã khoe mạnh ,đẹp
đẽ ,còn Sọ dừa lại phải mang lốt quái thai gơm
giếc .đó cũng chính là hoàn cảnh đặc biệt
,bất hạnh đầu tiên của Sọ Dừa .

Gv: Vậy ,với vẻ ngoài xấu xí ấy ,cuộc đời Sọ
Dừa sẽ ra sao ,giờ sau chúng ta tìm hiểu tiếp .
D. Củng cố (3') .
? Hãy kể lại tom tắt sự ra đời của Sọ Dừa ?


? Qua sự ra đời khác thờng của Sọ Dừa ,em hiểu nhân dân xa bày tỏ
thái độ gì ?
- Nhân dân muốn quan tâm đến kiếp ngời đau khổ ,thấp hèn nhất
về dáng vẻ bề ngoài .
E. Hớng dẫn về nhà (2').
- Kể lại truyện bằng ngôn ngữ của mình .
- Tìm những chi tiết kỳ lạ - nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy .
- Tìm hiểu tiếp phần còn lại .
IV. Rút kinh nghiệm .

.........................................................................
Tiết 18

Sọ Dừa (tiếp ).
Ngày soạn :
Ngày dạy :

I. Mục tiêu cần đạt :
- Thực hiện tiếp nh tiết 17.
II/ Chuẩn bị : + Thầy : Nghiên cứu soạn bài.
+ Trò : Đọc tiếp phần còn lại.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra số lợng.
B. Kiểm tra bài cũ.

? Kể lại đoạn mở đầu truyện ? Kể về hình dạng Sọ dừa, nhân dân xa
muốn nói đến con ngời nào trong xã hội?
C. Bài mới .
- Gọi Hs đọc " Lớn lên .... đem cho chàng "
? Nêu nội dung chính của đoạn truyện?
GV: Sọ dừa lớn lên mà vẫn chẳng khác lúc
nhỏ , cứ lăn lông lốc, chẳng đợc việc gì, khi
đó mẹ Sọ dừa có tâm trạng nh thế nào?
- Bà buồn lắm và than phiền.
? Theo em " tích sự " mà bà mẹ muốn nói tới
là gì?
- Sọ dừa chẳng làm đợc ích lợi gì , muốn mãi
mà chẳng có kết quả gì.
? Em hiểu nh thế nào về tâm trạng bà sau lời
than phiền đó?
- Thất vọng về con.
GV: Với bà cuộc đời nghèo khổ , hiếm hoi
chồng mất là những nỗi khổ chồng chất , bà
chỉ còn le lói một hi vọng nhỏ vào đứa con
yêu quí thế mà đứa con lại chẳng đợc nh bà

2, Diễn biến
truyện.
a, Sọ dừa ở chăn

( 7' )


mong muốn , chẳng đỡ đần bà đợc gì.
? Trớc lời than phiền của mẹ , Sọ dừa có phản

ứng nh thế nào?
- Xin với mẹ cho đi ở chăn bò.
? Phản ứng đó chứng tỏ Sọ dừa là ngời nh thế
nào?

- Sọ Dừa là đứa trẻ
ngoan , rất yêu th? Khi mẹ Sọ Dừa sang hỏi phú ông cho con
ơng mẹ , muóon
mình đi , phú ông có thái độ nh thế nào? Vì đỡ đần giúp đỡ mẹ
sao?
bớt khổ .
- Ngần ngại vì cả đàn bò mà giao cho thằng
ngời không ra ngời , ngợm không ra ngợm ấy ,
chăn dắt làm sao.
GV: Nhng rồi tính qua tính lại , phú ông đã
nhận lời và nghĩ nuôi Sọ dừa chẳng tốn lớn ,
công sá chẳng là bao.
- Sọ Dừa chăn bò
- Hs đọc đoạn " Thế là Sọ dừa ...mừng
rất giỏi
lắm" . / 50
? Nêu nội dung chính của đoạn?
? Câu nào thể hiện nội dung chính của
đoạn?
nó đứng ở vị trí nào trong câu?
GV: Câu văn thể hiện tập trung nhất nội dung
chính của một đợn ngời ta gọi là câu chủ đề
, đặc điểm của câu này nh thế nào giờ sau
chúng ta tìm hiểu .
? Với tình trạng nh vậy , Sọ dừa đã chăn bò

bằng cách nào?
- Sọ dừa chăn bò
- Hàng ngày lăn sau đàn bò ra đồng , toói
rất độc đáp kỳ lạ.
đến lăm sau đàn bò về chuồng , con nào con Thể hiện bản chất
ấy no căng .
của Sọ dừa , yêu lao
? Em có nhận xét gì về Sọ dừa qua việc chăn động không sợ khó,
bò?
sợ khổ
GV: Và vì chăn bò đợc việc , Sọ dừa đã khiến
phú ông hài lòng.
GV: Đến ngày mùa , tôi tớ phải ra đồng hết , 3
cô gái phú ông phải thay nhau mang cơm cho
Sọ dừa , hai cô chị hắt hủi ác nghiệt với Sọ
dừa,
? Vây còn cô út , cô có thái độ nh thế nào?
- Hiền lành , thơng ngơig , tử tế với Sọ dừa.
? Do hiền lành tử tế với ngời, cô út đã phát
hiện ra điều gì?
- Sọ dừa ngồi trên võng đào thổi sáo cho đàn
bò gặm cỏ.


? Từ " khôi ngô " em đã gặp ở văn bản nào?
đợc hiểu nghĩa là gì?
- Vẻ mặt thông minh, sáng sủa.
? Đây là cách giải nghĩa từ nào đã học?
- Đa ra từ đồng nghiã với từ đã học đợc giải
thích.

? Đến đây em hiểu vì sao Sọ dừa có thể
chăn bò giỏi?
- Sọ dừa cần cù.
- Sọ dừa thổi sáo
hay.
Gv; Sau nhiều lần chứng kiến, cô út đã nghĩ
nh thế nào về Sọ dừa?
- Không phải là ngời " phàm trần "
? Vậy " phàm trần " là ngời nh thế bào?
- Cõi trần tục , cõi đời trên thế gian.
Gv : Không phải ngời phàm trần nghĩa là Sọ
dừa không phải là ngời bình thờng nh mọi ngời . Nghĩ nh vậy nên từ đó cô út đem lòng
yêu Sọ dừa , có của ngon vật lạ đều dấu đem
cho Sọ dừa. Tình cảm của cô út có đợc
Sọ
Dừa đáp lại hay không em hãy đọc sgk từ chỗ.
" Cuối mùa ... Ghen tức / 51"
? Đoạn truyện kể về việc gì?
GV: Cuối mùa , Sọ dừa dục mẹ sang hỏi con gái
Phú ông làm vợ.
? Em có nhận xét gì về tình huống này?
Vì sao?
- Bất ngờ , thú vị , vì Sọ dừa không ra ngời ra
ngợm.
- Sọ dừa nghèo khó mà dám hỏi con nhà giàu.
GV: Trong xã hội xa, có sự phân biệt giữa kẻ
giàu ngời nghèo, hỏi vợ gả chòng là phải môn
đăng hậu đối . Vì thế việc Sọ dừa hỏi con
gái Phú ông là việc làm " Đũa mốc mà đòi chòi
mâm son".

Mẹ Sọ dừa vô cùng sửng sốt còn Phú ông cời
mỉa mai .
? Em hiểu gì về cái cời mỉa mai của phú
ông?
GV. Tuy vậy phú ông vẫn thách cới , Phú ông
thách cới 1 chĩnh vàng cốm,
? Em có nhận xét gì về lễ thách cới của Phú
ông?
GV. Lễ vật ấy đến con vua, cháu chúa cũng
khó lòng thực hiện đợc, huống chi mẹ con ngời đi ở lần hồi từng bữa nh Sọ Dừa. Phải

b, Sọ dừa lấy vợ.

- Phú ông xem thờng , chế diễu , chê
bai Sọ Dừa .
- Lễ vật Phú ông
thách cới quá nhiều,
quá to , vợt quá mức
so với khả năng của
gia đình Sọ Dừa.


chăng cố tình đa ra sự thách cới ấy Phú ông hi
vọng Sọ Dừa sẽ vì nghèo mà từ bỏ ý định.
Thế nhng điều gì bất ngờ đã đến với Phú
ông?
- Đúng ngày hẹn, Sọ Dừa mang đầy đủ lễ
vật, có cả chục gia nhân mạng lễ rất trịnh
trọng.
? Nhờ đâu mà Sọ Dừa có đợc những thứ đó?

- Nhờ phép lạ của bản thân .
GV: Theo mô tip của truyện cổ tích thì khi
nhân vật lâm vào hoàn cảnh bế tắc thì thờng là lúc đợc sự giúp đỡ của những lực lợng
thì khi nhân vật lâm vào hoàn cảnh bế tắc
thì thờng là lúc đợc sự giúp đỡ của những lực
lợng thần linh nh ông tiên, ông bụt . Sọ Dừa
không nhờ sự giúp đỡ của những thế lực đó ,
mà nhờ ở chính phép lạ tài năng của mình .
? Trớc thực tế mẹ con Sọ Dừa mang đầy đủ
lễ vật song Phú ông ngoa mắt vì của nhng lại
tỏ ra lúng túng , theo em vì sao?
- Vì thực tế cha bao giờ Phú ông nghĩ rằng
mình sẽ gả con giá cho Sọ Dừa .
- Để gỡ thế bí Phú ông cho gọi 3 cô con gái ra
để hỏi .
? Điều bất ngờ gì đã xảy ra với Phú ông?
- Cô con gái út đã e lệ bằng lòng .
GV: Vốn đã thầm thơng trộm nhớ nên cô đã
bằng lòng làm vợ Sọ Dừa
? Việc cô út lấy Sọ Dừa phản ánh ớc mơ gì
của nhân dân ta?
- ớc mơ về sự bình đẳng, công bằng giữa
các tầng lớp .
? Em có nhận xét gì về ớc mơ đó của nhân
dân ta?
Trong ngày cới Sọ Dừa và cô út điều gì đã
xảy ra?
- Sọ Dừa lăn lóc thờng ngày biến mất thay vào
đó là chàng trai khôi ngô tuấn tú.
? Vì sao trớc đó cả hai cô chị không đồng ý

lấy Sọ Dừa
- Vì khinh miệt ngời nghèo, xấu xí dị dạng.
GV: Và họ đã không thể không ngạc nhên
trong ngày cới Sọ Dừa đã thay hình đổi
dạng .
Chuyển : Sau ngày cới , vợ chồng Sọ Dừa

- Sọ Dừa lấy cô út
đã xoá đi sự ngăn
cách giàu nghèo
trong xã hội .

c. Sọ Dừa đi sứ
(8').


sốngêra sao , có chuyện gì xảy ra ta tìm
hiểu tiếp. trang 51,52.
GV Gọi Hs đọc đoạn từ : Hai vợ chồng tr. 51 ....
hoang vắng tr. 52"
? Đoạn truyện kể về việc gì ?
? Cuộc sống của đôi vợ chồng trẻ ra sao ?
- Họ sống rất hạnh phúc .
? Sau ngày cới Sọ Dừa tỏ ra là chàng trai nh
thế nào ?
- Sọ Dừa thông minh ,chăm học ,miệt mài đèn
sách chờ khoa thi .
Gv: Kết quả của những tháng ngày đọc sách
ấy là Sọ Dừa đã đỗ trạng nguyên .
? Em hiểu "trạng nguyên " là gì ?

- Là học vị cao nhất trong hệ thống thi cử
ngày xa .
? Theo em ,nhờ đâu mà Sọ Da có đợc thành
công ấy ?
- Bằng sự miệt mài đèn sách ,chăm chỉ ,trí
thông minh ,tai năng của bản thân Sọ Dừa .
Gv: Sọ Dừa không ỉ lại vào tài lạ vốn có nữa
mà bằng chính sự cố gắng nỗ lực của bản
thân .Chang đã thi cử đõ đạt ,cô út đợc làm
bà trạng . đó là phần thởng xứng đáng cho cô
út nết na ,nhân hậu ,biết yêu thơng mọi ngời
.
? Thế rồi ,nhà vua sai trạng nguyên Sọ dừa đi
sứ khi đi trạng nguyên đã để lại cho vợ những
gì / nhằm mục
đích gì ?
- Hai quả trứng gà ,con dao ,hòn đá lửa . để
phòngkhi có việc gì cần dùng đến .
? Với việc làm này chứng tỏ Sọ Dừa là ngời nh
thế nào ?
GV: Sau khi trạng đi sứ , đúng nh dự đoán
của Sọ Dừa , hai cô chị đã tìm cách hãm hại
em , rủ em ra biển và đẩy xuống biển .
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của 2 cô
chị?
? Mục đích việc làm của 2 cô chị đó là gì?
- GV: Nh vậy , ở đây hai cô chị đã lộ rõ bản
chất xấu xa ích kỷ , chúng rắp tâm hãm hại
em là vì địa vị cao sang chứ đâu là thật
lòng yêu Sọ Dừa . Hành động đó quả là ác

độc đáng bị lên án .
Vậy hậu quả của việc làm bất nhân độc ác

- Sọ Dừa biết lo xa,
dự đoán trớc việc sẽ
xảy ra
- Hai cô chị độc ác
, tìm cách hãm hại
em để thay em
làm bà trạng .

3, Kết thúc
truyện ( 5' )


ấy nh thế nào ta chuyển sang phần 3.
GV: Cho Hs đọc bằng mắt đoạn từ " Một hôm
/trang 52 ....... đến hết"
? Em hãy kể tóm tắt nội dung đoạn truyện
vừa đọc?
? Theo dõi truyện, ta thấy cô út bị đẩy xuống
biển nhng đã không chết mà lạc vào đảo
hoang, bằng những thứ mang sẵn bên mình.
Cô vẫn sống .
? Đang sống trong những ngày chờ đợi ; có
thuyền qua thì gọi vào cứu, cô út đã gặp
may mắn gì?
- Con gà cất tiếng gáy , quan trạng cho thuyền
vào , vợ chồng gặp nhau.
? Em có nhận xét gì về chi tiết con gà gáy

gọi quan trạng?
- Con gà gáy tiếng ngời , đây là chi tiết kỳ lạ
hoang đờng.
? Chi tiết kỳ lạ hoang đờng này có ý nghĩa
gì?
- Nói lên nỗi niềm mong chờ khắc khoải của
cô út , giúp cô út gặp lại quan trạng và trở về
đất liền.
GV ? Khi đón vợ về , hiểu rõ sự tình , quan
trạng đã làm gì?
- Giấu vợ trong buồng , mở tiệc ăn mừng .
? Vì sao quan trạng lại giấu vợ trong buồng ?
- Quan Trạng muốn thử lòng 2 cô chị.
? Vậy khi gặp quan trạng , 2 cô chị đã có
những biểu hiện gì?
- 2 cô chị :
Khấp khởi mừng thầm
Tranh nhau kể chuyện em.
Khóc nức nở , thơng tiếc
lắm.
? qua những chi tiết này, em có cảm nhận gì
về 2 cô chị?
- Là những kẻ giả nhân giả nghĩa.
GV: Và khi tiệc xong, quan trạng cho gọi vợ ra,
2 cô chị xấu hổ quá, lủi ra về, bỏ đi biệt xứ.
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc
truyện?
- Sọ dừa không trừng phạt , không trả thù mặc
dù cả hai xứng đáng bị trừng phạt thích đáng.
Tác giả dân gian để cho 2 cô chị tự thấy bẽ

bàng trơ trẽn mà lặng lẽ tự rút lui trong sự
khinh rẻ căm ghét của mọi ngời . Cách kết thúc

- Vợ chồng Sọ Dừa
gặp nhau ,mở tiệc
mừng .
- hai cô chị tự bỏ
đi biệt xứ .
- Đây là kết thúc
truyện có hậu một
sáng tạo tự nhiên
,hợp lý phù hợp với
bản chất của con
ngời Việt Nam
không muốn làm
điều ác .


đó vừa là sự trừng phạt thích đáng với những
kẻ bất nhân độc ác.
? Qua kết cục này ngời lao động mơ ớc điều
gì?
- Nhân dân mơ ớc về sự đổi mới . Sọ Dừa từ
thân phận nghèo hèn , xấu xí trở nên ngời
đẹp đẽ , thông minh thành đạt , có địa vị hởng hạnh phúc.
- ớc mơ về sự công bằng , ngời lao động tài
giỏi , đức độ , ngời phụ nữ nhân hậu , giàu
tình thơng phải đợc hởng hạnh phúc.
- Kẻ tham lam độc ác phải bị trừng trị .
? Truyện có những thành công gì về nghệ

thuật?
- Truyện kể hấp dẫn , có những chi tiết gợi
cảnh đời quen thuộc với ngời nông dân Việt
Nam.
? Câu chuyện phản ánh nội dung gì? Đề cao
điều gì?
- Sọ Dừa là truyện cổ tích về ngời mang lốt
vật , nhân vật chính có hình hài dị dạng bị
mọi ngời xem tờng, coi là vô tích sự . Nhng
đây lại là nhân vật có phong cách tài năng
đặc biệt . Cuối cùng , nhan vật chính khi trút
bỏ lốt vật , kết hôn cùng ngời đẹp , sống hạnh
phúc .
* ý nghĩa : Truyện đề cao giá trị chân
chính của con ngời và tình yêu thơng đối với
những con ngời bất hạnh.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk.
D. Luyện tập củng cố.
? Hãy kể tên một số truyện cổ tích về kiểu nhân vật xấu xí mà em
biết?
? Em cảm nhận đợc gì về nhân vật Sọ Dừa trong truyện ?
- Sọ Dừa là một chàng trai thông minh, tài hoa, giàu nghị lực và kinh
nghiệm, sớm biết lo lắng và thực hiện thành công kế hoạch xây dựng
sự nghiệp và hạnh phúc của mình. Một thời gian dài ẩn trong lốt quái
vật , Sọ Dừa đã khiến cho thân phận của chàng thêm li kỳ và hấp dẫn
ngơid đọc.
- Qua nhân vật Sọ Dừa, nhân dân ta , những ngời lao động chân
chính nhân vật gửi gắm bao tình cảm mơ ớc của mình về sự thay
đổi , về cuộc sống hạnh phúc , về sự đối xử công bằng trong xã hội.
E. Hớng dẫn về nhà.

- Nắm đợc cốt truyện , sự việc , nội dung và nghệ thuật của truyện.


- Làm bài tập 1,2,3 trang 33.
- Tìm hiểu trớc " Từ nhiều nghĩa " và " Hiện tợng chuyển nghĩa từ "
IV. Rút kinh nghiệm.

................................................................................
Tiết 19
của từ.

Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển loại
Ngày soạn :

Ngày day:

I/ Mục tiêu cần đạt.
- Qua bài học giúp Hs hiểu đợc thế nào là từ nhiều nghĩa , hiện tợng
chuyển nghĩa
của từ , biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Rèn kỹ năng nhận biết , phân tích và sử dụng từ đúng nghĩa.
- Giáo dục ý thức lựa chọn từ chính xác khi nói và viết.
II. Chuẩn bị : + Thầy : Tra từ điển một số từ cần thiết phục vụ cho
bài dạy.
Bảng phụ chép ví dụ , bài tập.
+ Trò : Tìm hiểu trớc bài học.
III. Tiến trình hoạt động dạy và học.
A. ổn định tổ chức : Kiểm tra số lợng.
B. Kiểm tra :
? Kể diễn cảm truyện Sọ Dừa và nêu ý nghĩa của truyện?

C. Bài mới .
GV: Chúng ta đã học bài ý nghĩa của từ , nghĩa đó không chỉ đơn
thuần dùng trong một cách nói của một từ mà nó còn đợc dùng trong
những cách nói , mỗi cách nói ta có thể hiểu một nghĩa khác nhau.
Hôm nay chúng ta cùng làm rõ vấn đề này qua bài Từ nhiều nghĩa và
hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
? Giờ trớc cô đã hỡng dẫn các em tra từ điển về
nghĩa của từ " chân " . Vậy em hãy cho biết nghĩa
của từ " chân "?
- Hs1 : Bộ phận cuối cùng của cơ thể ngời hay
động vật dùng để đi đứng.
- Hs2 : Bộ phận cuối cùng của một đồ vật có tác
tụng nâng đỡ các bộ phận khác : Chân bàn.
- Hs 3 : Bộ phận cuối cùng của một đồ vật tiếpd
giáp và bám chặt mặt nền : Chân tờng, chân
răng .

I. Từ nhiều
nghĩa
1, Ví dụ.
- Từ "chân"


Gv dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu nhắc lại 3
nghĩa của từ "chân "
Hs nhắc lại 3 nghĩa của từ "chân "
? Các nghĩa của từ " chân " này có đặc điểm
chung gì?
- Đều là bộ phận dới cùng.
GV gạch chân trên bảng phụ.

GV : Ngoài ra từ " chân " còn có một số nghĩa
khác VD trong khi chơi bài có một ngời muốn tham
gia nên đề nghị " cho tớ một chân " ; Khi giết một
con vật , có ngời nói " cho tớ đánh đụng một
chân" hay " có một chân trong đội bóng đá"
? Vậy từ chân trong những trờng hợp cụ thể này có
nghĩa nh thế nào? - về nhà các em tìm hiểu
thêm.
? Hãy tìm nghĩa của từ " tai " trong trờng hợp sau:
- Tai ngời : Bộ phận nhô ra ở hai bên đầu của cơ
thể ngời dùng để nghe.
- Tai ấm : Là bộ phận nhô ra của ấm có hình dáng
giống tai ngời dùng để cầm, nắm.
- Thiên tai : Tai hoạ do thiên nhiên gây ra.
? Những từ trên em đã giải nghĩa bằng cách nào?
- Tai, tai ấm : Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Thiên tai: Trình bày K/n.
? Hãy tìm những nét chung của từ tai trong những
trờng hợp trên?
- Nghĩa 1,2 có điểm chung là chỉ bộ phận có
hình giống cái tai.
- Nghĩa 3: Không có điểm chung với nghĩa 1,2.
? Tại sao từ "thiên tai" lại không có điểm chung với
2 từ trên?
- Vì tai trong thiên tai là từ đồng âm khác
nghĩa , bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu loại từ
này.
? Em hãy tìm nghĩa của các từ : compa, cá chép?
- Cá chép là loại cá đầu nhỏ, đuôi có tia đỏ hồng,
có nhiều đạm.


-----------------? Theo em , trong các văn cảnh khác , các từ này có
nghĩa khác không?
- Những từ này chỉ có một nghĩa.
? Tơng tự hãy tìm những từ chỉ có 1 nghĩa trong

- Từ " tai "
+ Tai ngời
+ Tai ấm
+ Thiên tai.

- Compa : đồ dùng
học tập của học
sinh có một
chânnhọn, một
chân có chì
hoặc bi , 1 đầu
có nắp chỉ để
quay, dùng để vẽ
hình.

2, Bài học :
- Trong từ vựng
Tiếng Việt từ có
thể có 1 nghĩa


các văn bản đã học?
- Phú ông ( con lợn, vò rợu), ngời giàu có , xe máy, cà
pháo, buồng cau, con lợn , vò rợu đó là những từ 1

nghĩa.
? Qua tìm hiểu nghĩa các từ trên, em có nhận xét
gì về số lợng nghĩa của từ vựng Tiếng Việt?
( Có từ có một nghĩa, có từ có nhiều nghĩa.)

hay nhiều nghĩa.
- Từ có 2 nghĩa trở
lên ngời ta gọi là từ
nhiều nghĩa.
* Bài tập 4: sgk
- Từ bụng:

+ Nghĩa 1: Bộ
phận cơ thể của
ngời , động vật
GV hớng dẫn Hs làm bài tập 4.
chứa dạ dày,
? Đọc và xác định yêu cầu của bài tập?
ruột ...
- GV ghi bài tập ra bảng phụ hoặc giấy trong cho
+ Nghĩa 2 : Biểu
hs đọc.
tợng của ý nghĩa
sâu kín không
? Trong đoạn trích, tác giả nêu mấy nghĩa của từ " bộc lộ ra đối với
bụng " ? Đó là những nghĩa nào? em có đồng ý
ngời, việc nói
không?
chung.
+ Nghĩa 3 : Phần

phình to ở giữa
Gv : 2 nghĩa của từ " bụng " mà bài tập nêu ra là
một số sự vật VD:
đúng song từ ' bụng ' vấn có thể còn đợc dùng với
bụng chân.
nghĩa thứ 3 mà bài viết còn thiếu.
II/ Hiện tợng
chuyển nghĩa
của từ.
Gv quan sát BT4 vừa làm ta thấy từ bụng có 3
- Từ bụng là từ
nghĩa.
nhiều nghĩa.
? 3 nghĩa này có điểm gì chung nhất?
- Đều nói đến bộ phận , bản chất của con ngời.
+ Nghĩa 1 là
- Từ bụng là từ có nhiều nghĩa.
nghĩa gốc.
? Trong 3 nghĩa của " bụng " theo em nghĩa nào là + Nghĩa 2,3 là
nghĩa ban đầu , vốn có của từ?
nghĩa chuyển.
? Nghĩa nào đợc hình thành trên cơ sở nghĩa ban
đầu ấy?
GV: Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa
sau.
- Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu
tiên.
1, Chuyển
- Nghĩa gốc , nghĩa chính của từ có thể đợc hiểu nghĩa : là hiện tngay khi nó đứng độc lập một mình.
ợng thay đổi

- Nhng nghĩa chuyển vì là nghĩa phát sinh suy ra nghĩa của từ tạo
từ nghĩa gốc nên ta hiểu nó phải hiểu trong văn
ra từ nhiều nghĩa.
cảnh cụ thể.
Nghĩa gốc : Là
? Em hiểu thế nào là chuyển nghĩa? Thế nào là
nghĩa xuất hiện
nghĩa gốc?
từ đầu, làm cơ sở
để hình thành


các nghĩa khác.

Gv treo bảng phụ hoặc bật đèn chiếu về nghĩa
của từ " Chân "
? Cho biết đâu là nghĩa chính, đâu là nghĩa
chuyển?
- Nghĩa 1 là nghĩa gốc.
- Nghĩa 2,3 là nghĩa chuyển.
Gv : Nh vậy trong 1 từ nhiều nghĩa sẽ có nghĩa
gốc và nghĩa chuyển.
? Em hãy tìm từ " chân " trong các văn bản em đã
học ?
- Văn bản Thánh Gióng " Một hôm bà ra đồng ...
vết chân to , đặt bàn chân ...ớm . Còn những
vết chân ngựa - Giặc đã đến chân núi Trâu.
? Ba từ " chân " trong 3 câu văn trên , từ " chân "
nào đợc dùng với nghĩa gốc? Từ nào đợc dùng với
nghĩa chuyển?

- Từ " chân " " chân núi " - nghĩa chuyển .
Gv treo bảng phụ hoặc bật đèn chiếu bài thơ.
Hs đọc bài ttập.
? Trong bài thơ này , nhà thơ Vũ Quần Phơng đã
sử dụng từ " chân " theo nghĩa nào? Vì sao?
- Theo nghĩa chuyển , chỉ bộ phận cuối cùng của
sự vật đỡ các bộ phận khác.

? Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời , kể ra ví dụ
về sự chuyển nghĩa của chúng.
? Xác định yêu cầu của bài tập?
- Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm 1 từ.
* Mũi: + Bộ phận nhô ra trên mặt của ngời hoặc
động vật có xơng sống dùng để ngửi.
+ Mũi thuyền, mũi kim : Bộ phận nhô ra phía trợc
một vật.
+ Mũi đất : Chỉ 1 mỏm đất nhô ra ở sông, biển.
+ Quân chia 3 mũi: Bộ phận lực lợng có nhiệm vụ
tiến công theo 1 hớng nhất định.
? Vì sao em tìm đợc các nghĩa bên?
- Tra từ điển : tay, tay ghế, tay súng, tay sào.
- Phụ thuộc vào văn cảnh.

- Nghĩa chuyển :
Là nghĩa đợc
hình thành trên
cơ sở của nghĩa
gốc.

* Bài tập .

* Chú ý : Thông
thờng trong câu 1
từ chỉ 1 nghĩa
nhất định . Tuy
nhiên trong một số
trờng hợp từ có thể
đợc hiểu đồng
thời theo cả nghĩa
gốc, lẫn nghĩa
chuyển.
* Ghi nhớ sgk.
III. Luyện tập .
* Bài tập 1 tr.
56.

* Bài tập 2 tr.
56.


Gv Về nhà các em làm tiếp bài tập 1.
- Một số bộ phận cây cối đợc chuyển nghĩa để
cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể ngời.
- Lá phổi , lá gan, cơ thể ngời.
- Quả : quả tim, quả thận.
? Xác định yêu cầu của bài tập 3.
- Tìm một số hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Tiếng Việt.
a, Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động.
+ Cái ca : ca gỗ, + cân chuối - muối da.
+ cái bào - bào gỗ ; + Cân muối - muối da.

b, Chỉ hoạt động chuyển thành chỉ sự vật.
+ Nắm cơm - ba nắm cơm.
+ Gói bánh - ba gói bánh.

* Bài tập 3 tr.
57.

D. Củng cố ( 5' )
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
Thế nào là từ chuyển nghĩa? Có mấy hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
E. Hớng dẫn học bài.( 2' )
- Làm tiếp các bài tập còn lại trong sgk.
Bài tập : Xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "
mũi " trong các câu sau.
+ Trùng trục nh con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
( câu đố)
+ Mũi thuyền ta đó , mũi Cà Mau.
( Xuân Diệu )
+ Quân ta chia làm 2 mũi tấn công.
+ Tôi đã tiêm phòng 3 mũi.
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Làm bài tập 5 sbt.
- Đọc trớc bài " Lời văn, đoạn văn tự sự ."
IV. Rút kinh nghiệm.

....................................................................


Tiết 20

Ngày soạn :

lời văn , đoạn văn tự sự
Ngày dạy :

I/ Mục tiêu cần đạt.
- Hs năm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc , chủ đề và liên kết
trong đoạn văn . Xây dựng đợc đoạn văn , giới thiệu và kể chuyện sinh
hoạt hàng ngày.
- Nhận ra đợc đoạn văn giới thiệu , nhận ra các hình thức , các kiểu
câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật , sự việc, kể việc , nhận
ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng
trong đoạn văn , giới thiệu nhân vật và kể việc.
- Giáo dục ý thức xây dựng đoạn văn đúng chủ đề.
II. Chuẩn bị :
+ Thầy : Chuẩn bị ra bảng phụ hoặc giấy trong một số đoạn văn kể
ngời, kể việc.
+ Trò : xem lại toàn bộ các văn bản đã học.
III. Hoạt động dạy và học.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra số lợng.
B. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
? Nghĩa chính và nghĩa chuyển khác nhau nh thế nào?
C. Bài mới.
GV ở các tiết tập làm văn trớc, các em đã tìm hiểu những yếu tố quan
trọng cấu thành văn tự sự đó là sự việc, nhận vật.
Chủ đề : Để tạo đợc văn bản tự sự hoàn cảnh cần làm gì và thực hiện
diễn đạt đoạn văn , lời văn nh thế nào, giờ học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu .
GV Ghi 2 đoạn văn 1,2 trong sgk ra bảng phụ hoặc giấy


I/ Lời văn, đoạn


trong.
GV: Lời văn : ở đây hiểu là cách thức diễn đạt, kiểu
diễn ngôn tiểu thuyết , diễn ngôn lí luận. ở đây ta nói
về lời văn bằng diễn ngôn tự sự tức là lời văn giới thiệu
về nhân vật , lời văn kể việc.
? Chú ý vào đoạn văn thứ nhất và cho biết đoạn văn có
mấy câu?
- 2 câu văn.
- Gv ghi thứ tự từng câu.
? Đoạn 2 câu văn trình bày nội dung gì?
- Giới thiệu Hùng vơng và Mỵ Nơng , tính tình, hình
dáng, của Mỵ Nơng.
? Khi giới thiệu Mỵ Nơng, tác giả đã giới thiệu những
điểm gì?
- Hình dáng , tính nết của Mỵ Nơng.
? Câu văn thứ 2 có nội dung chính là gì?
- Tình cảm , nguyện vọng của Vua Hùng .
? Từ ngữ nào thể hiện tình cảm của Vua Hùng đối với
con?
- Vua cha yêu thơng Mỵ Nơng hết mực .
? Từ nào thể hiện nguyện vọng chính của vua Hùng cho
con gái?
- Muốn kén.
? Nh vậy câu văn này có mấy vế?
- Câu văn có 2 vế : 1 ý về tình cảm, 1 ý về nguyện
vọng.

GV: Nh vậy , đoạn văn 1 gồm 2 câu , mỗi câu giải
thích 2 ý cân đối , đầy đủ , không thừa không thiếu.
? Em có nhận xét gì về những từ ngữ trong đoạn văn
đợc sử dụng để giới thiệu nhân vật Hùng Vơng , Mỵ Nơng?
- Dùng phép tu từ so sánh " đẹp nh hoa", dùng tính từ "
hiền dịu" , động từ " yêu thơng " " muốn " những từ
thể hiện thái độ khẳng định : " hết mực", " thật xứng
đáng"
? Sử dụng những từ ngữ đó khi giới thiệu tác giả dân
gian nhằm mục đích gì?
- Hàm ý đề cao , khẳng định tài năng, sắc đẹp và
tình cảm cuae vua cha dành cho Mỵ Nơng.
? Nh vậy , ở đoạn văn 1 khi giới thiệu nhân vật ngời ta
giới thiệu những gì?
- Khi giới thiệu nhân vật ngời ta giới thiệu tên nhân vật ,
ngoại hình, tình cảm, ớc muốn , tính nết...
- Đoạn văn 2 gồm 6 câu văn.
? Câu 1 làm nhiệm vụ gì?
- Giới thiệu chung về sự xuất hiện của 2 nhân vật .
? các câu 2,3,4,5 có nhiệm vụ gì?
- Giới thiệu cụ thể về tên 2 nhân vật và những biểu
hiện cụ thể về tài năng, thân thế, nơi ở....

văn tự sự.
1, Lời văn giới
thiệu nhân vật.
a, Ví dụ : 2 đoạn
văn.

Đoạn văn 2:



? Hai nhân vật này đợc giới thiệu cụ thể nh thế nào ?
? Câu 6 có nhiệm vụ gì?
- Khẳng định , nhận xét chung về 2 chàng trai.
GV: Nh vậy , đoạn văn 2 có 6 câu, câu 1 giới thiệu sự
xuất hiện của 2 nhân vật, câu 2,3,4,5 tiếp tục giới
thiệu cụ thể hơn về họ, tên , nguồn gốc, tài năng của 2
chàng trai.
? Theo em , vì sao phải giới thiệu cả 2 tính nết , tài
năng của 2 nhân vật?
- Giới thiệu đợc nh vậy thì trong phần diễn biến truyện
về sau , 2 nhân vật đánh nhau mới hợp lý.
? Có thể đảo lộn thứ tự các câu văn trong đoạn văn đó
đợc không?
- Câu văn 2,3,4,5 có thể đảo lộn trật tự cho nhau. đây
là những câu diễn tả, kể . Còn các câu 1,2,3 không
thể đảo đợc vì đảo câu 1,2,3 không hề thay đổi nội
dung của đoạn, còn nh trớc.
Nh vậy các câu văn trong một đoạn văn phải đợc sắp
xếp theo một trật tự có ý nghĩa và lô gíc.
? Quan sát cả hai đoạn văn em có nhận xét gì về câu
văn giới thiệu trên? Dùng những từ gì và cụm từ gì?
- Dùng câu văn với từ "là" từ có câu văn kể ngôi thứ 3 "
ngời ta gọi " chàng là .
GV : Câu văn giơí thiệu nhân vật thờng ngắn gọn có
từ " là " , " có " . VD: Vua Vùng có ngời con gái đẹp , sau
từ " có " - là nhân vật , sau từ " là " là tên nhân vật .
Tiếp sau là tài năng , tính tình , ngoại hình.
? Nh vậy cả 2 đoạn văn trên là 2 đoạn văn giới thiệu về

nhân vật . Vậy lời văn giới thiệu về nhân vật có đặc
điểm gì?
- GV: Trong lời văn giới thiệu nhân vật thờng có từ "có",
từ " là "
Chuyển : Trong đoạn văn tự sự , không chỉ có lời văn giới
thiệu nhân vật mà còn có lời văn kể việc. Vậy đoạn
văn kể việc nh thế nào ta chuyển sang phần 2.
GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- Hs quan sát, đọc đoạn văn.
? Đoạn văn giới thiệu về ai? ( Nhân vật Thuỷ Tinh)
? TRong đoạn văn đã giới thiệu những hành động gì
của Thuỷ Tinh?
- Hành động " đến muộn" , không lấy đợc vợ , đem
quân đuổi theo Sơn Tinh . Hô ma, gọi gió, làm dông
bão , dâng nớc đánh , nớc ngập... nớc dâng ...
? Để miêu tả những hành động của Thuỷ Tinh , tác giả
đã dùng những từ loại gì? ( một loạt động từ)
GV : Đoạn văn miêu tả hành động của Thuỷ Tinh, mỗi
câu có những động từ gợi tả sức mạnh ghê gớm khủng
khiếp , mau lẹ của Thuỷ Tinh.
? các hành động đợc kể theo thứ tự nào?

b, Kết luận : Đoạn
văn giới thiệu nhân
vật phải giới thiệu
tên, họ, lai lịch,
quê, tính tình, tài
năng và ý nghĩa
của nhân vật.
2, Lời văn kể sự

việc.
a, Ví dụ.

Kết luận : Lời văn
kể việc thì kể các
hành động , việc


- Kể theo thứ tự trớc, sau, nguyên nhân- kết quả kể
theo trình tự.
? Hành động ấy đã đem lại kết quả gì?
- Lụt lớn, Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một
biển nớc.
? Lời kể trủng điệp" nớc ngập ... nớc ngập ", nớc dâng ,
gây ấn tợng gì cho ngời đọc?
- Gợi lên cảnh táng thơng , trôi nổi của cảnh vật, con ngời không biết chừng dạt về đâu.
? Qua tìm hiểu đoạn văn 3 em thấy lời văn kể việc có
đặc điểm gì.
Gv nhấn mạnh.
Văn tự sự chủ yếu là kể ngời, kể việc . Khi kể ngời phải
nói rõ họ, tên, lai lịch.
- Khi kể việc phải kể rõ hành động , việc làm, kết quả
của hành động.
Gv treo bảng phụ có 3 đoạn văn .
? Quan sát lại 3 đoạn văn và cho biết các đoạn văn ấy có
nội dung chính là gì?
? ý chính ấy đợc biểu đạt ở câu văn nào trong đoạn
văn.
- Đoạn I : ý định kém rể của vua Hùng ( câu 2 )
? Vì sao câu thứ 2 trong đoạn 1 là câu thể hiện ý

chính?
- Vì nó thâu tóm ý của toàn đoạn và là nguyên nhân
chính đó đợc thể hiện ở câu văn nào?
- Đoạn II : Hai thần có tài lạ đến cầu hôn, xứng đáng
làm rể vua Hùng ( thể hiện ở câu 6 )
- Đoạn III : Thuỷ Tinh nổi giận đánh đuổi Sơn
Tinh( thể hiện ở câu 1)
? Nếu chỉ có mỗi câu văn thể hiện ý chính của đoạn
thì ta hiểu đợc nội dung của đoạn không?
? Vậy các câu khác trong đoạn có nhiệm vụ gì?
- Các câu khác bổ xung ý nghĩa , giải thích làm sáng
rõ nội dung chính của đoạn.
GV: Nội dung của các câu văn trong đoạn phải cùng hớng
về nội dung chính của đoạn.
- Nh vậy , bất kỳ 1 đoạn nào cũng phải có 1 nội dung
chính . Nội dung chính ấy thể hiện ở câu văn trong
đoạn câu văn ấy ngời ta gọi là câu chủ đề.
? Vậy câu chủ đề là gì?
- Là câu thâu tóm nội dung chính của toàn đoạn
? Vị trí của câu chủ đề?
- Đứng đầu đoạn , hoặc ở câu thứ 2 , câu cuối đoạn
văn.
? Ngoài câu chủ đề ra, các câu khác làm nhiệm vụ
gì?
GV: Các câu trong đoạn pahỉ có sự kiên kết chặt chẽ

làm , kết quả và
sự thay đổi do
hành động đem
lại.

- 3 đoạn văn

Kết luận: Mỗi
đoạn thờng có 1 ý
chính diễn đạt
thành 1 câu, câu
đó gọi là câu chủ
đề.
- Các câu khác
diễn đạt nhứng ý
phụ dẫn đến ý
chính đó hoặc
giải thích cho ý
chính đó, làm cho
ý chính nổi bật
lên.
* Ghi nhớ : sgk tr.
60.
II. Luyện tập.
* Bài tập 1 tr. 60.
a, Đoạn văn.


và cùng hớng về ý chính của đoạn.

b, Đoạn văn 2.

- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Gọi hs đọc bài tập
? xác định yêu cầu bài tập?

? Đoạn văn a có nội dung chính là gì?
- Kể việc Sọ Dừa đi chăn bò cho Phú ông.
? Nội dung hay chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở
câu văn nào trong đoạn?
? Các câu còn lại triển khai chủ đề theo trình tự nào?
- Theo trình tự thời gian, cụ thể hoá công việc chăn bò
của
Sọ Dừa.
GV đặt câu hỏi tơng tự với các đoạn văn.
- Nội dung chính : Nói đến thái độ của các cô gái con
Phú ông đối với Sọ Dừa.
- Câu văn thứ 2 thể hiện chủ đề.
- Câu 1 làm nhiệm vụ dẫn dắt , nối kết ý trớc để dẫn
đến câu chủ đề.

* Bài tập 2 tr. 60.
Các câu văn sau , câu nào đúng , câu nào sai?
? Hs đọc xác định yêu cầu bài tập.
? Vậy trong số các câu trên , câu nào đúng?
Gợi ý : Câu b đúng vì các hành động phải diễn ra theo một trình tự ,
lô gíc thắng yên ngựa rồi mới diễn ra các hành động tiếp, mới đảm
bảo đợc tính mạch lạc.
Câu a sai vì lộn xộn ; không thể cỡi ngựa rồi mới nhảy lên lng ngựa , rồi
mới bắt đầu đóng chắc yên.
* Bài tập 3 .
Hãy viết câu văn giới thiệu Tánh Gióng , Lạc Long Quân và Âu cơ .
Gv hớng dẫn viết dạng câu có từ " là " để giới thiệu nhân vật.
VD: Thánh Gióng là vị anh hùng chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên
trong lịch sử dân dộc.
- Tơng tự gợi ý cho Hs về nhà làm tiếp.

D. Củng cố.
Tập nói ngắn đoạn văn khoảng 5,6 câu với đề bài .
- Giới thiệu thành viên trong gia đình em.
- Kể về những công việc của em sau khi tan học.
E. Hớng dẫn về nhà.
- Làm tiếp bài tập 5.
- Học nắm chắc phần ghi nhớ sgk.
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài " Thạch Sanh"
IV. Rút kinh nghiệm.


...............................................................................



×