Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

PHÁT TRIỂN CHO VAY đầu tư tại QUỸ đầu tư PHÁT TRIỂN và bảo LÃNH tín DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



VƢƠNG ĐÌNH NAM

H
U

PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ

H

TẾ

ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN

KI
N

DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

H


C

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


MÃ SỐ: 60 34 04 01

Ư



N

G

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của Luận văn hoàn toàn đƣợc hình thành và
phát triển từ những nghiên cứu, quan điểm của chính cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của PGS. TS. Bùi Dũng Thể. Các số liệu và kết quả có đƣợc trong
Luận văn này là hoàn toàn trung thực.


H
U



Tác giả luận văn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

Vƣơng Đình Nam

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn
tốt nghiệp sau hai năm theo học chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế
tại trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Dũng Thể đã trực tiếp chỉ bảo

H
U



và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này.

TẾ

Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các Anh/chị ở Quỹ Đầu tƣ phát triển và
Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế đã đóng góp


KI
N

H

những ý kiến quý báu cho luận văn.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động


C

viên tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này.

ẠI

H

Trân trọng cảm ơn!

Ư



N

G

Đ


Tác giả luận văn

TR

Vƣơng Đình Nam

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

1

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

2

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển
Quỹ Đầu tƣ phát triển và Bảo lãnh tín dụng

3

Huế DCGF

cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa
Thiên Huế


HFIC

5

HIFU

6

Quỹ BLTD

H
U



Công ty Đầu tƣ tài chính thành phố Hồ Chí

4

TẾ

Minh

H

Quỹ Đầu tƣ phát triển đô thị Thành phố Hồ

KI
N


Chí Minh

H


C

Quỹ Bảo lãnh tín dụng

G

Đ

DNVVV

ẠI

Quỹ BLTD cho

7

Quỹ ĐTPTĐP

và vừa
Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng

Ư




N

8

Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ

TCTD

Tổ chức tín dụng

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

VDB

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

TR

9

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ...................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H
U

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

TẾ

4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................6

KI
N

CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO



C

VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG ..................6

H

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng ... 6

ẠI

1.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................6

Đ

1.1.2. Cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng ...................................10

N

G

1.2. Phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng .......................18



1.2.1. Nội dung phát triển cho vay đầu tƣ .................................................................18

TR


Ư

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển
địa phƣơng .................................................................................................................26
1.3.1. Các nhân tố bên trong .....................................................................................26
1.3.2.

Các nhân tố bên ngoài ................................................................................29

1.4. Thực trạng hoạt động phát triển cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng
ở Việt Nam ................................................................................................................31
1.4.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................31
1.4.2. Tồn tại, hạn chế ...............................................................................................34
1.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................34

iii


CHƢƠNG II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................................36
2.1. Giới thiệu về Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. .................................................................37

H
U




2.1.3. Kết quả hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. .................................................................39

TẾ

2.2. Thực trạng phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín

KI
N

H

dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. .......................................46
2.2.1. Thực trạng phát triển cho vay .........................................................................46


C

2.2.2. Phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho

H

doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................52

ẠI

2.3. Kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế trong phát triển cho vay đầu tƣ của


Đ

Huế DCGF. ...............................................................................................................60

N

G

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................60



2.3.2. Những tồn tại, hạn chế: ...................................................................................61

TR

Ư

2.4. Nguyên nhân ......................................................................................................62
2.4.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................62
2.4.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................................67
CHƢƠNG III ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐẦU
TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................70
3.1. Định hƣớng cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................70
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020. ..........................................................................................................................70


iv


3.1.2. Nhu cầu về vốn đầu tƣ của tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................73
3.1.3. Khả năng cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................74
3.1.4. Định hƣớng cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. .......................................................74
3.2. Giải pháp cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. .......................................................75
3.2.1. Giải pháp về tăng trƣởng quy mô cho vay đầu tƣ ...........................................75
3.2.2. Tăng vai trò “vốn mồi” của Quỹ đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho

H
U



doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế để thu hút nguồn vốn đầu tƣ ngoài
xã hội .........................................................................................................................78

TẾ

3.2.3. Thay đổi cơ cấu tín dụng phù hợp với mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế

KI
N

H


- xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................79
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ...........................................................................80


C

3.2.5. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro tín dụng đầu tƣ trong hoạt động cho vay đầu tƣ

H

...................................................................................................................................81

Đ

ẠI

3.2.6. Giải pháp hỗ trợ...............................................................................................82

G

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................85



N

I. KẾT LUẬN............................................................................................................85

Ư


II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................86

TR

1. Kiến nghị đối với cơ quan Trung ƣơng .................................................................86
1.1. Đối với Chính phủ: .............................................................................................86
1.2. Đối với Bộ Tài chính ..........................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC .................................................................................................................89
Quyết định về việc thành lập Hội đồng chấm Luận văn Thạc sĩ
Nhận xét Luận văn thạc sĩ
Biên bản của Hội đồng chấm Luận văn Thạc sĩ
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động của các Quỹ ĐTPTĐP đến 31/12/2016...................31
Bảng 2.1. Tốc độ phát triển GRDP và tỷ trọng các ngành kinh tế ............................39
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ...............................................................39
Bảng 2.3. Vốn hoạt động của Huế DCGF giai đoạn 2015-2017 ..............................42
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động của Huế DCGF giai đoạn 2015-2017 .........................44
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động của Huế DCGF giai đoạn 2015-2017 .........................45
Bảng 2.6. Bảng lãi suất cho vay cụ thể từ tháng 8/2017 đến nay .............................50

H
U




Bảng 2.7. Tình hình cho vay đầu tƣ của Huế DCGF giai đoạn 2015-2017 ..............53
Bảng 2.8. Tình hình thu hút vốn đầu tƣ xã hội của Huế DCGF đoạn 2015-2017 ....54

TẾ

Bảng 2.9. Cơ cấu cho vay đầu tƣ theo ngành kinh tế của Huế DCGF ......................56

H

giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................56

KI
N

Bảng 2.10. Tình hình cho vay đầu tƣ theo thành phần kinh tế của Huế DCGF giai


C

đoạn 2015-2017 .........................................................................................................57

H

Bảng 2.11. Tình hình cho vay đầu tƣ theo địa bàn của Huế DCGF .........................58

ẠI

giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................58


Đ

Bảng 2.12. Tình hình nhận ủy thác của Huế DCGF 2015-2017 ...............................59

N

G

Bảng 2.13. Bảng tổng hợp Kết quả khảo sát doanh nghiệp ......................................63

Ư



Bảng 2.14. Danh sách lĩnh vực đề nghị bổ sung đối tƣợng cho vay của Huế DCGF

TR

...................................................................................................................................63
Bảng 2.15. Bảng xác định giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay tại Huế DCGF ....64
Bảng 3.1. Tỷ trọng các ngành kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 .............70

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy các Quỹ ĐTPTĐP .................................................13
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Huế DCGF......................................................38


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Hình 2.2: Tỷ trọng vốn cho vay của Huế DCGF giai đoạn 2015-2017 ....................55

vii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tƣ phát triển là hoạt động tạo ra tài sản vật chất cho một quốc gia, giúp
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế, là nhân tố quan trọng để chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Đối với Việt Nam, nhìn chung,
cơ sở hạ tầng kinh tế còn chƣa phát triển nên chƣa thu hút đƣợc nhiều các nhà đầu
tƣ đến để hoạt động kinh doanh. Nhằm thúc đẩy sự phát triển hạ tầng kinh tế của
các địa phƣơng, năm 1997 Chính phủ đã thực hiện thí điểm thành lập Quỹ đầu tƣ
phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1997 để tạo ra một công cụ tài

H
U



chính để địa phƣơng này huy động các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động
đầu tƣ phát triển của địa phƣơng. Với các kết quả đã đạt đƣợc từ hoạt động của Quỹ

TẾ

đầu tƣ phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007, Chính phủ đã ban hành

KI
N


H

Nghị định số 138/2007/NĐ-CP để tạo lập hành lang pháp lý để hình thành hệ thống
các Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng trên toàn quốc nhằm giúp phát triển hạ tầng


C

kinh tế - xã hội của các địa phƣơng. Đến năm 2013, Chính phủ tiếp tục ban hành

H

Nghị định số 37/2013/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2007/NĐ-CP

ẠI

để hoàn thiện hành lang pháp lý của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng.

Đ

Theo thống kê của Bộ Tài chính, đến cuối năm 2017, toàn quốc đã có 42/63

N

G

tỉnh, thành phố hình thành Quỹ đầu tƣ phát triển. Với các hoạt động nhƣ huy động




vốn, liên kết với khu vực kinh tế tƣ nhân… và đặc biệt hoạt động cho vay đầu tƣ để

TR

Ư

tạo “vốn mồi” của Qũy đầu tƣ phát triển địa phƣơng đã góp phần phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội của nhiều địa phƣơng.
Tuy nhiên, do nhiều điều kiện khó khăn khác nhau nên đến đầu năm 2015,
tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế mới thành lập Quỹ Đầu tƣ phát triển và Bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế trên nền tảng hành lang
pháp lý của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng và hành lang pháp lý của Qũy bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Do thời gian thành lập đến nay chƣa đủ
lâu nên các hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế đang phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức; trong đó bao gồm cả hoạt động cho vay đầu tƣ;

1


Tình hình hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển và bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế đang đối mặt với nhiều
khó khăn, thách thức trong đó số dƣ nợ cho vay đầu tƣ đến cuối năm 2017 mới chỉ
có 23,939 tỷ đồng, chỉ chiếm 8,31% trên tổng vốn điều lệ thực có của Quỹ (288,069
tỷ đồng) và chiếm 23,40% trên vốn dành cho hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ
(100 tỷ đồng).
Để hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển và Bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế đạt đƣợc hiệu quả tốt, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà. Đồng thời cũng góp phần giảm bớt khó khăn về


H
U



vốn cho các doanh nghiệp thông qua hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát
triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế, giúp

TẾ

cho các doanh nghiệp phát triển. Với ý nghĩa đó, Tôi tiến hành nghiên cứu Đề tài:

KI
N

H

“PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”

H

2. Mục tiêu nghiên cứu


C

TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA


ẠI

2.1. Mục tiêu chung

G

Đ

Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển và

N

Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất

Ư



giải pháp để phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ trong thời gian tới.

TR

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ
phát triển địa phƣơng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đầu tƣ của Quỹ tại Quỹ Đầu tƣ phát
triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế .
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ
Đầu tƣ phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa

Thiên Huế trong thời gian tới.

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ
Đầu tƣ phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Huế DCGF.
- Thời gian: Đề tài sẽ phân tích thực trạng phát triển cho vay đầu tƣ tại Huế
DCGF từ khi thành lập đến nay (năm 2015 đến năm 2017); từ đó đề xuất một số

H
U



giải pháp, kiến nghị để phát triển cho vay đầu tƣ trong thời gian đến tại Huế DCGF.

TẾ

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập thông tin, số liệu

KI
N


H

Thông tin, số liệu thứ cấp: Từ các báo cáo đánh giá, tổng kết hoạt động của
hệ thống Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng của Bộ Tài chính; Các báo cáo tổng kết


C

của Quỹ Đầu tƣ phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh

ẠI

tạp chí ở lĩnh vực có liên quan.

H

Thừa Thiên Huế; các số liệu từ Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế; từ sách, báo,

G

Đ

Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ việc điều tra bằng phiếu khảo sát để lấy ý

N

kiến từ các doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ

Ư




tầng kinh tế - xã hội đƣợc phép cho vay của Huế DCGF; Từ các Sở và Ủy ban nhân

TR

dân các huyện, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung liên quan đến phát
triển cho vay đầu tƣ của Quỹ, cụ thể:
- Điều tra đối tƣợng cho vay: Trong giai đoạn 2015-2017, do số lƣợng cho
vay các dự án của Huế DCGF trong giai đoạn 2015-2017 còn ít (07 dự án) nên nếu
điều tra các doanh nghiệp đã cho vay cũng không đánh giá đƣợc nguyên nhân
doanh nghiệp chƣa vay vốn của Huế DCGF nên tác giả chỉ điều tra các doanh
nghiệp chƣa vay vốn. Trong giai đoạn 2015 -2017, toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có
106 dự án ngoài Ngân sách đƣợc cấp giấy chứng nhận đầu tƣ, trong đó có 48 dự án
thuộc đối tƣợng cho vay của Huế DCGF; trừ 06 dự án Huế DCGF đã cho vay đầu

3


tƣ (01 dự án cho vay của Huế DCGF đƣợc cấp giấy chứng nhận đầu tƣ năm 2014);
Còn lại 42 dự án, tác giả tiến hành khảo sát để tìm hiểu nguyên nhân các doanh
nghiệp này chƣa vay vốn tại Huế DCGF nhƣng chỉ có 38 Chủ Đầu tƣ trả lời Phiếu
điều tra, khảo sát.
- Điều tra bằng phiếu khảo sát từ các Sở trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (17
Sở) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (09 đơn vị) để xin ý kiến về đối
tƣợng cho vay của Huế DCGF là các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc phép cho vay của Huế DCGF đã phù hợp chƣa. Từ
đó có cơ sở để điều chỉnh, mở rộng đối tƣợng cho vay của Huế DCGF nhằm phát

H

U



triển hoạt động cho vay đầu tƣ của Huế DCGF.

TẾ

4.2. Các phƣơng pháp phân tích

H

- Phƣơng pháp tổng quan tài liệu: Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về phát

KI
N

triển cho vay đầu tƣ cũng nhƣ các nghiên cứu có liên quan đến hoạt động cho vay


C

đầu tƣ nhằm có cách nhìn tổng quát đối với nội dung nghiên cứu, rút ra các điểm
chung. Từ đó có các kiến nghị, đề xuất, giải pháp trong phát triển cho vay đầu tƣ tại

ẠI

H

Huế DCGF.


Đ

- Phƣơng pháp thống kê, mô tả so sánh: Nhằm thống kê, mô tả số liệu thứ

G

cấp, số liệu sơ cấp về các nội dung nghiên cứu. Tính toán theo từng nhóm chỉ số để



N

đánh giá các hoạt động có liên quan đến hoạt động cho vay đầu tƣ.

Ư

Trên cơ sở các số liệu thực tế tổng hợp đƣợc, kết quả các phiếu điều tra, khảo

TR

sát; tác giả tiến hành thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích và đánh giá thực
trạng phát triển cho vay đầu tƣ của Huế DCGF. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề
xuất các kiến nghị, giải pháp phát triển cho vay đầu tƣ tại Huế DCGF.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các bảng, danh mục các
hình vẽ, đồ thị, tài liệu tham khảo và phục lục; Luận văn bao gồm có 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ
đầu tƣ phát triển địa phƣơng.


4


Chƣơng II. Thực trạng phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển và
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chƣơng III. Định hƣớng, giải pháp phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐẦU
TƢ CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển địa
phƣơng
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Quỹ Đầu tƣ



Đầu tƣ : Theo Tiến sĩ Phạm Anh Dũng cho rằng “đầu tư có thể được hiểu

H
U


đồng nghĩa với “sự bỏ ra”. Từ đó, có thể coi “Đầu tư là sự bỏ ra những cái gì đó ở

TẾ

hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt được những kết quả
có lợi cho người đầu tư trong tương lai”

KI
N

H

Còn hiện nay các nhà kinh tế thống nhất nhận định rằng: “Đầu tư là đem một
khoản tiền đã tích lũy được (của cá nhân, của tập thể, của Nhà nước) để sử dụng


C

vào một mục đích nhất định để sau đó trực tiếp hoặc gián tiếp thu lại một khoản

H

tiền lớn hơn”. [8,14] ”

Đ

ẠI

Nhƣ vậy, có hiểu đầu tƣ là hoạt động bỏ ra nguồn lực hiện có ở hiện tại để


G

nhằm đem lại nguồn lực lớn hơn trong tƣơng lai.



N

Có 03 hình thức đầu tƣ nhƣ sau:

Ư

- Đầu tƣ tài chính: Là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc

TR

mua các chứng chỉ có giá để hƣởng lãi suất định trƣớc (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu
chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty phát hành. Đầu tƣ tài chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét
đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài chính của tổ chức, cá
nhân đầu tƣ. Với sự hoạt động của hình thức đầu tƣ tài chính, vốn bỏ ra đầu tƣ đƣợc lƣu chuyển dễ dàng, khi cần có thể rút ra một cách nhanh chóng (rút tiết kiệm, chuyển
nhƣợng trái phiếu, cổ phiếu cho ngƣời khác). Điều đó khuyến khích ngƣời có tiền bỏ ra
để đầu tƣ và để giảm rủi ro, họ có thể đầu tƣ nhiều nơi, mỗi nơi một ít tiền. Đây là một
nguồn cung cấp vốn quan trọng cho đầu tƣ phát triển.

6


- Đầu tƣ thƣơng mại: Là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ ra để mua hàng
hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận cho chênh lệch giá khi mua

và khi bán. Loại đầu tƣ này cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu
không xét đến ngoại thƣơng), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của ngƣời đầu tƣ
trong quá trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá giữa ngƣời bán
với ngƣời đầu tƣ và ngƣời đầu tƣ với khách hàng của họ. Tuy nhiên, đầu tƣ thƣơng
mại có tác dụng thúc đẩy quá trình lƣu thông của cải vật chất do đầu tƣ phát triển
tạo ra, từ đó thúc đẩy đầu tƣ phát triển, tăng thu cho ngân sách, tăng tích luỹ vốn
cho phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ nói riêng và nền kinh tế nói chung.

H
U



- Đầu tƣ phát triển: Khác hai hình thức đầu tƣ nêu trên, ĐTPT là đầu tƣ tài sản
vật chất và sức lao động, trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động

TẾ

nhằm tăng thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình, đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó

KI
N

H

làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện
chủ yếu tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Đó chính là


C


việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết

H

bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi

ẠI

phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì hoặc

G

Đ

tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và tăng thêm

N

tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội của đất nƣớc.

Ư



Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng để thu hút

TR

tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tƣ vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền

tệ, hay các loại tài sản khác. Tất cả các khoản đầu tƣ này đều đƣợc quản lý
chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các cơ
quan thẩm quyền khác.
Nhà đầu tƣ thƣờng hay có sự nhầm lẫn giữa quỹ đầu tƣ và công ty quản lý quỹ
đầu tƣ. Xét về mặt chức năng, công ty quản lý quỹ là đơn vị quản lý các Quỹ đầu tƣ,
một công ty quản lý quỹ thƣờng có nhiều sản phẩm là các quỹ đầu tƣ khác nhau nên
các Quỹ đầu tƣ có thể xem nhƣ sản phẩm dịch vụ mà công ty quản lý quỹ cung cấp
cho nhà đầu tƣ.

7


Mỗi nhà đầu tƣ tham gia đầu tƣ vào Quỹ đầu tƣ sẽ sở hữu một phần trong tổng
số vốn dùng để đầu tƣ vào danh mục đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ. Việc nắm giữ này đƣợc
thể hiện thông qua việc sở hữu các chứng chỉ Quỹ đầu tƣ.
Danh mục đầu tƣ là danh mục các loại cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hay các loại
tài sản khác của Quỹ đầu tƣ; Tùy theo từng loại Quỹ đầu tƣ để hƣớng vào các nhà
đầu tƣ khác nhau sẽ hình thành các Danh mục đầu tƣ khác nhau nhƣ hƣớng vào
ngƣời đầu tƣ mạo hiểm sẽ có những danh mục đầu tƣ có rủi ro cao nhƣng mức sinh
lời cao và ngƣợc lại đối với các nhà đầu tƣ muốn an toàn thì sẽ đầu tƣ vào Danh
mục đầu tƣ có mức sinh lợi không cao nhƣ các trái phiếu hoặc cổ phiếu của các

H
U



Công ty phát triển ổn định qua các năm... Do đó, để thu hút các nhà đầu tƣ có “khẩu
vị” về mức độ rủi ro và khả năng sinh lời khác nhau thì Công ty quản lý Quỹ


TẾ

thƣờng có nhiều Quỹ đầu tƣ khác nhau để khách hàng lựa chọn.

KI
N

H

Để thành lập Quỹ đầu tƣ, công ty quản lý quỹ phải phát hành chứng chỉ quỹ.
Chứng chỉ quỹ cũng là một dạng cổ phiếu và có những đặc điểm của cổ phiếu


C

nhƣng có những điểm giống và khác giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu nhƣ sau:

H

- Giống nhau: Xác nhận quyền sở hữu, hƣởng lợi nhuận trên vốn góp, đƣợc

ẠI

niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán (tùy vào đặc điểm của quỹ).

G

Đ

- Khác nhau: Nhà đầu tƣ không có quyền biểu quyết hay sở hữu công ty quản


N

lý quỹ; mọi quyết định sẽ do công ty quản lý quỹ đảm trách thực hiện.

Ư



Tính hấp dẫn của chứng chỉ quỹ nằm ở độ an toàn và tiết kiệm thời gian hơn

TR

nhiều so với việc tự mua bán cổ phiếu vì nhà đầu tƣ đã có một bộ máy là công ty
quản lý quỹ gồm các chuyên gia đầu tƣ hàng đầu thực hiện việc đầu tƣ cho họ bằng
các nguyên tắc bài bản. Nhà đầu tƣ chỉ cần tập trung làm các công việc chuyên môn
của mình và tận hƣởng thành quả từ việc nắm giữ chứng chỉ quỹ.
1.1.1.2. Cho vay, cho vay đầu tƣ
Cho vay: Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/2010/QH ngày 16/6/2010:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [14,4]”.

8


Nhƣ vậy, cho vay là một trong các hình thức của hoạt động cấp tín dụng trong
ngân hàng, cũng nhƣ các Quỹ ĐTPTĐP. Tín dụng là một giao dịch vốn liên quan đến
bên cho vay (ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng) và bên đi vay (cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp). Bên cho vay sẽ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho bên đi vay trong

một thời gian nhất định theo thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng. Khi đến hạn, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho bên cho vay theo thỏa thuận.
Cho vay đầu tư là việc TCTD Nhà nƣớc cho các chủ đầu tƣ vay vốn để
thực hiện đầu tƣ dự án. Việc cho vay đầu tƣ đƣợc thực hiện theo trình tự các
bƣớc gồm: tiếp nhận và thẩm định (bao gồm thẩm định năng lực chủ đầu tƣ và

H
U



thẩm định dự án đầu tƣ, tài sản bảo đảm (nếu có)), quyết định cho vay, giải ngân,
giám sát tín dụng, thu hồi nợ và xử lý rủi ro. Đối tƣợng cho vay đầu tƣ là các dự

TẾ

án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc danh mục các dự án, chƣơng trình

KI
N

H

đƣợc Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ. Hiện nay, cho vay đầu tƣ của
Chính phủ Việt Nam đƣợc thực hiện bởi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trƣớc


C

đây còn gọi là Quỹ hỗ trợ Phát triển).


H

Việc cho vay đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đƣợc xác định nhƣ sau:

Đ

G

định trong từng thời kỳ.

ẠI

- Đối tƣợng cho vay: Là các dự án thuộc Danh mục đầu tƣ do Chính phủ quyết

Ư



các điều kiện sau:

N

- Điều kiện cho vay: Khách hàng phải thuộc đối tƣợng cho vay và thỏa mãn

TR

+ Có đầy đủ năng lực pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tƣ theo quy định.
+ Dự án đầu tƣ đề nghị vay vốn đƣợc Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm
định, đánh giá là dự án có hiệu quả, có khả năng trả đƣợc nợ vay.

+ Có vốn chủ sở hữu tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20%
trên tổng mức đầu tƣ dự án.
+ Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
+ Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm xem xét cho vay, giải
ngân vốn vay.
+ Các điều kiện khác theo quy định.

9


- Thời hạn cho vay: Trên 01 năm, đƣợc xác định theo khả năng thu hồi vốn và
khả năng trả nợ của khách hàng, phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự
án nhƣng tối đa không quá 12 năm; Riêng dự án thuộc nhóm A, thời hạn cho vay
không quá 15 năm. Việc phân nhóm dự án đầu tƣ thực hiện theo quy định của pháp
luật về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
- Hạn mức cho vay: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tƣ của dự án (không
bao gồm vốn lƣu động và khách hàng có thể vay vốn tại các TCTD khác nhƣng phải
đảm bảo vốn tối thiểu tham gia vào dự án là 20% nhƣ đã nêu trên); Đồng thời, mức
cho vay trên một khách hàng còn bị khống chế không quá 15% vốn tự có của Ngân

H
U



hàng Phát triển Việt Nam; Đối với khách hàng và ngƣời có liên quan (ngƣời có liên

TẾ

quan đƣợc quy định theo Luật các TCTD) thì không quá 25% vốn tự có của Ngân

hàng Phát triển Việt Nam.

KI
N

H

- Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất huy động trái phiếu bình quân 05 năm của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam cộng với tỷ lệ chi phí quản lý và dự phòng rủi ro tín


C

dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (năm 2017, lãi suất cho vay đầu tƣ là

H

8,55%) (theo quy định của Quyết định số 146/QĐ-HĐQT ngày 15/5/2017 của Hội

ẠI

đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay

G

Đ

vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc).

N


1.1.2. Cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng

Ư



1.1.2.1. Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng

TR

Quỹ ĐTPTĐP cũng là một dạng Quỹ đầu tƣ nên cũng có nhƣng đặc điểm chung
của Quỹ đầu tƣ nhƣ đã nêu trên nhƣng đƣợc thành lập bởi chính quyền địa phƣơng
(UBND tỉnh, thành phố quyết định thành lập) và có những đặc điểm riêng phù hợp với
từng địa phƣơng nhƣ danh mục đầu tƣ cho vay của Quỹ ĐTPTĐP đƣợc UBND tỉnh,
thành phố quyết định dựa trên đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng
địa phƣơng hoặc mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng trong từng giai
đoạn để UBND tỉnh, thành phố hình thành nên danh mục đầu tƣ cho vay phù hợp.
Theo quy định của Chính phủ Việt Nam: “Quỹ ĐTPTĐP là một tổ chức tài
chính Nhà nước của địa phương; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư

10


phát triển. Quỹ đầu tư phát triển địa phương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ,
có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. [3,1]”.
Nguyên tắc hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP: Hoạt động theo nguyên tắc tự chủ
về tài chính, bảo toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. Ngân
sách nhà nƣớc không cấp kinh phí cho hoạt động của bộ máy Quỹ ĐTPTĐP. Quỹ

ĐTPTĐP chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
Lịch sử hình thành
Hệ thống Quỹ ĐTPTĐP ra đời bắt đầu từ năm 1997 trên cơ sở mô hình thí

H
U



điểm của Quỹ ĐTPT đô thị Thành phố Hồ Chí Minh (HIFU), nay là Công ty Đầu tƣ
tài chính thành phố Hồ Chí Minh (HFIC); Với mục tiêu ban đầu là nhà nƣớc hỗ trợ

TẾ

từ ngân sách thành phố bằng cách cấp vốn điều lệ ban đầu để tạo nguồn “vốn mồi”

KI
N

H

nhằm huy động các nguồn lực tài chính của các thành phần kinh tế. Sau đó tiến
hành cho vay và đầu tƣ trực tiếp vào các dự án thuộc danh mục kết cấu hạ tầng kinh


C

tế - xã hội ƣu tiên nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Đây là

H


các dự án mà các nhà đầu tƣ tƣ nhân rất khó tiếp cận nguồn vốn từ hệ thống ngân

ẠI

hàng thƣơng mại do các dự án về phát triển cơ sở hạ tầng thƣờng có khả năng thu

G

Đ

hồi vốn thấp, thời gian cho vay dài nhƣ dự án bệnh viện, trƣờng học, rác thải, nhà

N

máy nƣớc... Đến năm 2007, để tạo hành lang pháp lý thống nhất cho các Quỹ

Ư



ĐTPTĐP hoạt động, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 138/2007/NĐ-CP về tổ

TR

chức và hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP vào ngày 28 tháng 08 năm 2007 (sau đây gọi
tắt là Nghị định 138).
Sau một thời gian thực hiện, ngày 22/04/2013, Chính phủ ban hành Nghị định
số 37/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP
(Sau đây gọi tắt là Nghị định 37). Theo đó, Quỹ hoạt động theo mô hình ngân hàng

chính sách, không vì mục tiêu lợi nhuận, đƣợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp,
thực hiện huy động vốn trung và dài hạn để cho vay đầu tƣ và đầu tƣ trực tiếp đối
với các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ƣu tiên tại địa phƣơng theo quy định
của UBND cấp tỉnh. Ngoài ra, các Quỹ đƣợc thực hiện thêm các chức năng uỷ thác

11


cho vay và nhận uỷ thác quản lý hoạt động các quỹ tài chính khác tại địa phƣơng.
Riêng đối với HFIC, ngoài các chức năng hoạt động theo mô hình Quỹ ĐTPTĐP,
HFIC đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao thí điểm thực hiện chức năng đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc trực thuộc UBND TP.
Hồ Chí Minh.
Về phạm vi hoạt động: Quỹ ĐTPTĐP đƣợc thực hiện các hoạt động sau:
- Huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc
theo quy định của pháp luật;
- Đầu tƣ, bao gồm đầu tƣ trực tiếp vào các dự án; cho vay đầu tư; góp vốn

H
U



thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội;

TẾ

- Ủy thác cho vay đầu tƣ, thu hồi nợ; nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn đầu tƣ,


KI
N

H

cho vay đầu tƣ, thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tƣ, phát hành trái phiếu chính quyền
địa phƣơng để huy động vốn cho ngân sách địa phƣơng theo uỷ quyền của Ủy ban


C

nhân dân tỉnh.

H

Về nguồn vốn điều lệ: Theo quy định của Nghị định số 138/20017/NĐ-CP,

ẠI

nguồn vốn điều lệ tối thiểu để thành lập Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng là 100 tỷ

G

Đ

đồng.

N

Về tổ chức bộ máy hoạt động: Theo Điều 35 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP,


Ư



tổ chức bộ máy hoạt động của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát và

TR

bộ máy điều hành (xem Hình 1.1), cụ thể:
- Hội đồng quản lý là cơ quan cao nhất của Quỹ ĐTPTĐP, có trách nhiệm xem
xét và thông qua phƣơng hƣớng hoạt động, kế hoạch huy động vốn, kế hoạch đầu
tƣ, kế hoạch tài chính dài hạn và hàng năm để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt; thẩm tra và thông qua báo cáo quyết toán tài chính của Quỹ
ĐTPTĐP…
- Ban kiểm soát có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính
sách chế độ và nghiệp vụ hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP, nhằm bảo đảm hiệu quả
hoạt động và an toàn tài sản của Quỹ ĐTPTĐP,...;

12


- Bộ máy điều hành: Gồm Ban Giám đốc và các phòng, trong đó Ban Giám
đốc là ngƣời quản lý và điều hành các hoạt động theo đúng điệu lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ, triển khai thực hiện các chủ trƣơng, kế hoạch do UBND Tỉnh, Hội
đồng quản lý Quỹ đã phê duyệt…
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ

BAN KIỂM SOÁT


TẾ

H
U



BAN GIÁM ĐỐC

Phòng nghiệp vụ 1

Phòng nghiệp vụ...

KI
N

H

Phòng nghiệp vụ 2

Kiểm tra, giám sát gián tiếp


C

Quản lý trực tiếp

ẠI

H


Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy các Quỹ ĐTPTĐP
(Nguồn: Theo Nghị định số 138/2007/NĐ-CP)

G

Đ

1.1.2.2. Chính sách cho vay đầu tƣ của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng

N

Việc cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Ư



Đối tượng cho vay: Giống nhƣ Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đối tƣợng cho

TR

vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP là các chủ đầu tƣ thực hiện các dự án thuộc danh mục
các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc UBND tỉnh, thành phố phê
duyệt; Danh mục này đƣợc UBND tỉnh, thành phố lựa chọn trên cơ sở các lĩnh vực
đầu tƣ đƣợc ƣu tiên phát triển theo từng thời kỳ và phải đƣợc sự chấp thuận của
HĐND cấp tỉnh, thành phố.
Do các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội đƣợc phép cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP là các lĩnh vực thƣờng có suất sinh
lời không cao nên thƣờng “kén” nhà đầu tƣ lựa chọn vay vốn nên Nhà nƣớc mới

hình thành các Quỹ ĐTPTĐP nhằm tạo nguồn “vốn mồi” với lãi suất cho vay

13


thƣờng thấp hơn lãi suất cho vay của các TCTD để thu hút, kích thích các nguồn
vốn khác và nhà đầu tƣ bỏ vốn vào để thực hiện các dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội. Từ đó, tạo ra bộ mặt phát triển của các địa phƣơng, và đến lúc này
nhờ có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hoàn chỉnh sẽ thu hút các Nhà đầu
tƣ trong và ngoài nƣớc đến với địa phƣơng để đầu tƣ và thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của địa phƣơng.
Với vai trò đó, việc xác định danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội của địa phƣơng là rất quan trọng; Nó ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động
của Quỹ nói chung và hoạt động cho vay đầu tƣ nói riêng của Quỹ ĐTPTĐP. Nếu các

H
U



địa phƣơng lựa chọn danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
đƣợc phép cho vay đầu tƣ quá rộng, quá dàn trải thì với nguồn vốn hoạt động còn hạn

TẾ

chế (chủ yếu do ngân sách cấp) của Quỹ ĐTPTĐP, Quỹ sẽ không bố trí đủ vốn để

KI
N


H

cho vay đầu tƣ các dự án thuộc danh mục, không đảm bảo nguồn “vốn mồi” nhằm
thu hút các nhà đầu tƣ tham gia. Ngƣợc lại, nếu lựa chọn danh mục các lĩnh vực đầu


C

tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc phép cho vay đầu tƣ quá hẹp, chỉ một vài lĩnh

H

vực thì Quỹ chỉ tập trung cho vay vào một vài dự án (do lĩnh vực cho vay hẹp nên ít

ẠI

dự án đầu tƣ), không huy động đƣợc nhiều nguồn vốn khác ngoài xã hội để phục vụ

G

Đ

sự phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phƣơng; hoặc có thể là Quỹ ứ đọng

N

nguồn vốn do có ít nhà đầu tƣ thực hiện dự án trong lĩnh vực đƣợc phép cho vay đầu

Ư




tƣ của Quỹ. Từ đó khiến cho hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ không có hiệu quả,

TR

giảm vai trò là nguồn “vốn mồi” để huy động các nguồn vốn khác tham gia vào các
dự án phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ.
Điều kiện cho vay: Quỹ ĐTPTĐP chỉ cho vay khi chủ đầu tƣ bảo đảm đủ các
điều kiện sau đây:
- Đã hoàn thành thủ tục đầu tƣ theo quy định của pháp luật; có phƣơng án sản
xuất, kinh doanh có lãi và phƣơng án bảo đảm trả đƣợc nợ vay;
- Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối
tƣợng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm đƣợc phép hoạt động tại
Việt Nam;

14


- Chủ đầu tƣ là các tổ chức có tƣ cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế.
- Sử dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật, gồm có:
+ Cầm cố, thế chấp tài sản hiện có thuộc sở hữu của chủ đầu tƣ (trong đó cầm
cố tài sản là việc Quỹ ĐTPTĐP thu giữ tài sản (thu giữ các giấy tờ có giá, hoặc nắm
giữ vàng, kim khí quý...); còn thế chấp tài sản là việc Quỹ ĐTPTĐP giữ các giấy tờ
chứng nhận quyền sở hữu tài sản, chủ đầu tƣ vẫn có quyền khai thác, sử dụng tài
sản cầm cố của mình (nhƣ thế chấp quyền sử dụng đất, nhà ở....)
+ Cầm cố, thế chấp tài sản hiện có thuộc sở hữu của bên thứ ba (bên thứ ba

H

U



đứng ra cầm cố, thế chấp tài sản hiện có của mình cho Quỹ ĐTPTĐP để chủ đầu tƣ
vay vốn).

TẾ

+ Thế chấp tài sản hình thành trong tƣơng lai: Có thể là thế chấp những tài sản

KI
N

H

tài sản sẽ hình thành trong tƣơng lai từ dự án đang vay vốn của chủ đầu tƣ; hoặc các
tài sản khác sẽ hình thành trong tƣơng lai của chủ đầu tƣ hoặc của bên thứ ba.


C

+ Bảo lãnh của bên thứ ba: Bên thứ ba bằng uy tín của mình đứng ra bảo lãnh

H

vay vốn cho chủ đầu tƣ để vay vốn tại Quỹ ĐTPTĐP; Nếu Chủ đầu tƣ trả nợ không

ẠI


đầy đủ, kịp thời theo cam kết tại Hợp đồng tín dụng thì bên bảo lãnh sẽ đứng ra

G

Đ

nhận nợ và thanh toán cho Quỹ phần nợ gốc, lãi còn thiếu theo Hợp đồng tín dụng

N

(theo quy định của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính Phủ

Ư



quy định về Giao dịch Bảo đảm).

TR

Thời hạn cho vay: Do đối tƣợng cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP là các dự
án đầu tƣ có thời hạn thu hồi vốn dài nên theo quy định thời hạn cho vay đầu tƣ của
Quỹ là trung và dài hạn (trong đó cho vay trung hạn là từ 01 năm đến 05 năm, cho
vay dài hạn là trên 05 năm). Cụ thể, thời hạn cho vay đƣợc xác định theo khả năng
thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng dự án và khả năng
trả nợ của chủ đầu tƣ nhƣng tối đa không quá 15 năm. Trong trƣờng hợp đặc biệt
vay trên 15 năm thì Quỹ ĐTPTĐP phải trình UBND cấp tỉnh quyết định.
Hạn mức cho vay: Đƣợc xác định trên tổng mức đầu tƣ của dự án và nguồn
vốn chủ sở hữu hiện có của Quỹ ĐTPTĐP; cụ thể:


15


- Giới hạn cho vay đối với một dự án không đƣợc vƣợt quá 20% vốn chủ sở
hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện và không vƣợt quá 80% tổng mức đầu tƣ của
dự án. Trong đó theo quy định thì Quỹ ĐTPTĐP chỉ quyết định mức vốn cho vay
đối với một dự án đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ; Trƣờng hợp mức vốn cho vay
trên 15% đến 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ thì Quỹ ĐTPTĐP phải trình UBND cấp
tỉnh quyết định.
+ Đồng thời, để đảm bảo an toàn, Chính phủ còn quy định tổng mức dƣ nợ cho
vay đối với một khách hàng của Quỹ ĐTPTĐP không đƣợc vƣợt quá 25% vốn chủ
sở hữu của Quỹ.

H
U



+ Trƣờng hợp Quỹ ĐTPTĐP thực hiện đồng thời đầu tƣ trực tiếp và cho vay
đầu tƣ đối với một dự án thì tổng giới hạn đầu tƣ trực tiếp và cho vay không đƣợc

TẾ

vƣợt quá 30% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện.

KI
N

H


Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của Quỹ ĐTPTĐP đƣợc xác định theo
nguyên tắc không thấp hơn lãi suất huy động bình quân của các nguồn vốn huy động,


C

đảm bảo bù đắp phí quản lý, các chi phí khác có liên quan đến hoạt động cho vay.

H

- Hàng năm hoặc trong từng thời kỳ, Quỹ ĐTPTĐP đƣợc UBND tỉnh ra quyết

ẠI

định ban hành mức lãi suất cho vay tối thiểu.

G

Đ

- Quỹ ĐTPTĐP quyết định mức lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể,

N

nhƣng không đƣợc thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu.

Ư




- Trƣờng hợp UBND cấp tỉnh quyết định cho vay các dự án đầu tƣ phát triển

TR

kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội với mức lãi suất thấp hơn mức lãi suất cho vay tối
thiểu thì UBND tỉnh chịu trách nhiệm cấp bù phần chênh lệch giữa mức lãi suất cho
vay tối thiểu của Quỹ ĐTPTĐP và lãi suất chỉ định cho vay đối với dự án đó.
Cho vay hợp vốn: Quỹ ĐTPTĐP đƣợc làm đầu mối cho vay hợp vốn hoặc
cùng hợp vốn với các Quỹ ĐTPTĐP khác, TCTD và tổ chức khác để cho vay đầu tƣ
dự án, trong đó:
- Trƣờng hợp thực hiện cho vay đầu tƣ hợp vốn đối với dự án không thuộc địa
bàn tỉnh, thành phố nơi Quỹ ĐTPTĐP hoạt động thì việc cho vay hợp vốn phải thỏa
mãn các điều kiện sau đây:

16


×