Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 21: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74 KB, 6 trang )

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
- Đặng Thai Mai I. Mức độ cần đạt:
-Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự p.tích, chứng minh
của tác giảiả.
-Nắm được những đ.điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ,
chứng cứ toàn diện, văn phong có tính kh.học.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai; những đặc điểm của TV; những điểm nổi bật trong
nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu VBNL; nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong
VB; phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong VB.
* Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lưu ý: Đ.trích này tập chung nói về đặc tính đẹp và hay của TV> Bài
văn rất chặt chẽ trong lập luận và có bố cục rõ ràng, hợp lí. Bài văn gần với văn phong
kh.học hơn là văn phong NT.
III. Hướng dẫn thực hiện:


I-HĐ1: Khởi động (5 phút)
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của n.dân ta”. Nêu những đ.điểm
nổi bật vè ND, NT của văn bản ?
3.Bài mới: Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của toàn dântiếng Việt-để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những
đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích
thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu VăN BảN
Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai.
II-HĐ2:Đọc-hiểu văn bản (25 phút)


Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức

+Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh những câu in nghiêng (mở-kết).

-Là nhà văn, nhà nghiên cứu
văn học nổi tiếng, nhà h.đ XH
có uy tín.

+Giải thích từ khó: Nhân chứng là người làm
chứng, người có mặt, tai nghe, mắt thấy sự
việc xáy ra.

2-Tác phẩm: Trích trong bài
n.cứu “TV,một biểu hiện hùng
hồn của sức sống DT”.

-Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập
văn bản ? Vì sao em x.định như vậy ?
(phương thức nghị luận, vì văn bản này chủ
yếu là dùng lí lẽ và d.chứng).

-Thể loại: Nghị luận

-Mục đích của văn bản nghị luận này là gì ?

-Bố cục: 2 phần.
-Đoạn 1,2 (MB): Nhận định

chung về p.chất giàu đẹp của
TV.


(K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi người tự hào
và tin tưởng vào tương lai của TV).
-Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý chính
của mối đoạn ?

-Đoạn 3:
+TB: CM cái đẹp, cái hay của
TV.
+KB (câu cuối): Nhấn mạnh và
k.định cái đẹp, cái hay của TV.
II- Đọc, hiểu văn bản:

-Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì?
-Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV ?
-Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện
ph.chất TV trên những ph.diện nào ? (1 thứ
tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay).

1-Nhận định chung về p.chất
giàu đẹp của TV:
-TV có những đặc sắc của 1 thứ
tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay.
->Nhận xét k.quát về ph.chất
của TV (luận đề-luận điểm
chính).


-T.chất giải thích của đ.v này được thể hiện
bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào?
+Nói thế có nghĩa là nói rằng(Cụm từ lặp lại
có tính chất giải thích.)
-Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những
yếu tố nào
+Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu.
+Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt
câu.
->Giải thích cái đẹp của TV.
-Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV

=>Cách lập luận ngắn gọn, rành
mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể –
Làm cho người đọc, người nghe
dễ theo dõi, dễ hiểu.


là 1 thứ tiếng hay?
+Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm
của người VN.
+Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà
qua các thời kì LS.
->Giải thích cái hay của TV.
-ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu nhận
xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải thích cái
đẹp của TV và câu 3 giải thích cái hay của
TV. Qua đó em có nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả ? Cách lập luận đó có t.dụng
gì ?


2-Chứng minh cái đẹp, cái hay
của tiếng Việt:
a-Tiếng Việt đẹp như thế nào :
*Trong c.tạo của nó:
-Giàu chất nhạc:

+Người ngoại quốc nhận xét:
TV là 1 thứ tiéng giàu chất
-Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi nhạc.
CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập
+H.thống ng.âm và phụ âm khá
luận bằng những luận điểm phụ nào?
ph.phú... giàu thanh điệu.. giàu
-Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên
những đặc sắc nào trong c.tạo của nó ?
-Chất nhạc của TV được xác lập trên các
chứng cớ nào trong đ.s và trong kh.học ?
-ở đây tác giả chưa có dịp đưa ra những d.c
sinh động về sự giàu chất nhạc của TV. Em
hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất
nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh nghênh).

hình tượng ngữ âm.
->Những chứng cớ trong đ.s và
trong XH.
-Rất uyển chuyển trong câu kéo:
Một giáo sĩ nc ngoài: TV như 1
thứ tiếng “đẹp” và “rất rành
mạch... tục ngữ ”

->Chứng cớ từ đời sống.
=>Cách lập luận kết hợp chứng


cớ kh.học và đời sống làm cho
-Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác
lí lẽ trở nên sâu sắc.
giả xác nhận trên chứng cớ đ.s nào ?
b-Tiếng Việt hay như thế nào:
-Hãy giúp tác giả đưa ra 1 d.c để CM cho câu
-Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình
TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống
cảm ý nghĩ giữa người với
vàng. Đứng bên ni đồng...).
người.
-Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác
giả về vẻ đẹp của TV ?

-Thoả mãn yêu cầu của đ.s văn
hoá ngày càng phức tạp.

-Dồi dào về c.tạo từ ngữ... về
-Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả
hình thức diễn đạt.
đã quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng hay ?
-Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1
-Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận
nhiều.
các khả năng hay đó của TV ?
-Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác

-Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả
hơn.
năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ thể trong
-Không ngừng đặt ra những từ
ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ? (Các màu xanh
mới...
khác nhau trong đ.v tả nc biển Cô Tô của
Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại =>Cách lập luận dùng lí lẽ và
từ ta trong thơ BHTQ và thơ Ng.Khuyến).
các chứng cớ kh.học, có sức
-Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay
trong đ.v này ?
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
-Bài nghị luận này mang lại cho em những
hiểu biết sâu sắc nào về TV ?

thuyết phục người đọc ở sự
c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ
thể.
III-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (37 ).

-ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả có gì B-Luyện tập:
nổi bật
Bài 2:
-văn bản này cho thấy tác giả là người như thế
Ai làm cho bể kia đầy


nào ?


Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.

(Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân
trọng những g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có
tinh thần DT, tin tưởng vào tương lai TV.)

=>2 câu ca dao là lời thn thở,
thể hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về
h.cảnh sống. Các từ đầy, gầy là
những âm bình, mang âm
hưởng lo âu, than vãn về 1
h.cảnh sống.

IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút)
-Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về ngữ
âm và từ vựng trong các bài văn, thơ đã học
hoặc đọc thêm ở các lớp 6,7?

V-HĐ5: Đánh giá (2 phút):Gv đánh giá tiết học
VI-HĐ6:Dặn dò (3 phút)
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Phần I
_____________________________________________________________



×