Giáo án Ngữ văn 7
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu.
- Các kiểu câu đơn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định được các dấu câu và các kiểu câu đơn đã học.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
cách sử dụng các dấu câu và các kiểu câu đơn đã học trong chương trình lớp
7.
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập nghiêm túc.
B. Chuẩn bị:
- Gv: G/án, thiết kế bài giảng, CKTKN, sơ đồ, bảng phụ.
- Hs: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Phương pháp:
- PP: Nêu vấn đề, quy nạp thực hành, hệ thống hóa.
- KT: Kĩ thuật hỏi đáp, động não, phân tích tình huống.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu công dụng của dấu gạch ngang. Cho một ví dụ
- đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- đánh dấu lời nói trực tiếp của n.v hoặc để liệt kê.
1
Giáo án Ngữ văn 7
- nối các bộ phận trong 1 liên danh.
? Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Cho ví dụ có sử dụng dấu
gạch nối.
- Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó được dùng để nối các tiếng
trong từ mượn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
III. Bài mới: (35’)
Tiết học này chúng ta ôn tập về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
Hoạt động của GV và HS
* G treo BP sơ đồ 1 SGK/132
Ghi bảng
I. Các kiểu câu
? Gọi HS lên bảng thuyết trình nội dung theo sơ đồ
đơn đã học:
- HS khác nhận xét
- Câu đơn là câu
- G đánh giá, rút kinh nghiệm
do 1 cụm chủ- vị
? Thế nào là câu đơn
làm nòng cốt
* G nêu câu hỏi HD HS lập bảng hệ thống:
Loại
Mục đích sử dụng
Dấu hiệu điển hình
Ví dụ minh họa
câu
- Chứa các từ ngữ để hỏi: thế
- Bạn làm gì thế?
Dùng để hỏi
nào, gì, làm sao?
- Cậu ấy làm sao?
vấn
Cầu
Dùng để đề nghị,
- Cuối câu đặt dấu chấm hỏi.
- Chứa từ ngữ cầu khiến: hãy,
- Bạn đi về đi!
khiến
yêu cầu
đừng, chớ
- Học bài đi!
Cảm
Dùng bộc lộ cảm
- Cuối câu đặt dấu: !
- Chứa các từ ngữ để cảm
- Trời ơi, bông hoa
thán
xúc trực tiếp
thán: ôi, chao ôi, than ôi
đẹp quá!
Trần
- Cuối câu đặt dấu:!
Dùng để kể, tả, giới - Không chứa các từ ngữ trong - Ngày mai, lớp tôi
thuật
thiệu, nêu ý kiến
Nghi
3 loại câu trên
- Cuối câu đặt dấu chấm.
2
đi lao động.
Giáo án Ngữ văn 7
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* HS thảo luận: Phân biệt câu bình thường và câu * Phân biệt câu bình thường
đặc biệt ? VD: Một đêm trăng. Tiếng reo...
và câu đặc biệt:
? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình
- Câu bình thường có cấu tạo
huống nào? cho ví dụ?
theo mô hình cụm C-V
+ Nêu thời gian nơi chốn: buổi sáng, đêm hè, chiều - Câu đặc biệt không có kết
đông...
cấu C-V
+ Bộc lộ cảm xúc: trời ơi
+ Gọi đáp: Sơn ơn!
* G treo BP sơ đồ 2
? HS lên thuyết trình theo sơ đồ
II. Các dấu câu:
? Nối dấu câu ở cột A với công dụng ở cột B cho
phù hợp:
A
a. Dấu gạch
B
1- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
ngang
- Lời nói ngập ngừng, ngắt quãng, làm giãn nhịp điệu câu văn,
hài hước dí dỏm.
b. Dấu gạch nối
2- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo
phức tạp
c. Dấu chấm lửng - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
d. Dấu chấm
3- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu
phẩy
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
- Biểu thị sự liệt kê, nối các từ nằm trong một liên danh
e. Dấu chấm
4. Nối các tiếng trong phiên âm
5. Dùng để kết thúc một câu
3
Giáo án Ngữ văn 7
* G treo BP gọi * Bài tập: Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu, dấu câu vừa
HS lên nối
ôn tập.
* G chữa
* Đáp án:
1- c
4- b
2- d
5- e
3- a
IV. Củng cố: (3’)
- GV treo sơ đồ tổng kết lại các kiến thức về các dấu câu, các kiểu câu đơn
vừa ôn tập.
V. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm chắc các khái niệm liên quan đến dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Nhận biết các dấu câu, các kiểu câu đơn phân loại theo mục đích nói và
phân loại theo cấu tạo trong vb.
- Xác định được mục đích sử dụng các dấu câu, các kiểu câu.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng các kiểu câu đơn trong vb.
E. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4