Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.34 KB, 3 trang )

Giáo án Ngữ văn 7
Tuần 33
Tiết: 129

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các
phép tu từ đã học và cách biến đổi kiểu câu, mở rộng câu.
*Kĩ năng cần rèn: kỹ năng vận dụng các kiểu câu, các dấu câu trong nói và viết.
*Giáo dục tư tưởng:
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Tìm hiểu chi tiết
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu các kiểu câu đã học? Các kiểu đó Nhận xét, bổ sung
khác nhau ntn?
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’)
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg

Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung kiến thức

15’

Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. Nội dung kiến thức.


chung

1. Các phép biến đổi câu:

? Có thể biến đổi câu bằng cách nào? * Có 2 phép biến đổi câu:
Mục đích?

- Chuyển câu chủ động thành câu bị
động.

- H. Cho ví dụ về các kiểu câu, biến - Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ.
đổi câu?

Bằng cụm chủ - vị.
1


Giáo án Ngữ văn 7
* Tác dụng:
? Cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?

- Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ
thể.
- Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong

? Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7?

khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu


- H. Nêu khái niệm, phân loại.

quả diễn đạt.
* Ví dụ: ...
2. Các phép tu từ:
- Liệt kê.
- Điệp.

20’

Hoạt động 2:

II. Luyện tập.
Bài 1.
a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường.
Mở rộng câu (theo 2 cách).
b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị
động).
Biến đổi kiểu câu thành bị động
(chủ động).
Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê
khác nhau.
Nêu tác dụng của phép liệt kê.
Bài 3.
Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử
dụng câu bị động; có sử dụng câu mở
rộng thành phần; có sử dụng phép liệt
kê.
(Gạch chân các câu theo yêu cầu)


C.Luyện tập(3’)
2


Giáo án Ngữ văn 7
? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ?
- Dấu chấm lửng:
+ Biểu thị bộ phận chưa liên kết;
+ Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng;
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn.
- Dấu chấm phẩy:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang:
+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu;
+ Đánh dấu lời nói TT của nhân vật;
+ Biểu thị sự liệt kê;
+ Nối các từ trong một liên danh.
- Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm.
G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu
gạch ngang.
D.Củng cố(1’)
- Các cách biến đổi câu.
- Các phép liệt kê. Tác dụng.
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Vận dụng kiến thức TV, chọn và phân tích đv trong vb.
- Tập viết đoạn văn (Bài 3)
- Chuẩn bị: Ôn tập theo câu hỏi, hoàn thiện đề cương.

3




×