BẢN TIN KINH TẾ THÁNG
SỐ THÁNG 05-2019
MỤC LỤC
KINH TẾ VĨ MÔ
KINH TẾ NGÀNH
Tổng quan
Ngành Thép
Chỉ số sản phẩm công nghiệp (IIP)
Ngành Xi măng
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) & Lạm phát
Ngành Thủy sản
Vốn đầu tư PTXH
Ngành Dệt may
Ngân sách nhà nước
Ngành Nông – Lâm – Thủy sản
Vốn đầu tư trực tiếp (FDI)
Ngành Thức ăn chăn nuôi
Vốn đầu tư gián tiếp (FII)
Ngành Cà phê
Tổng mức bán lẻ & Du Lịch
Ngành Cao su
Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Xuất nhập khẩu
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
KINH TẾ VÙNG
Thị trường trái phiếu
IIP một số tỉnh/ thành có quy mô công nghiệp lớn
Lãi suất interbank & Tỷ giá
Top 15 tỉnh/ thành có nhiều dự án FDI còn hiệu lực nhất
Thị trường chứng khoán
Top các tỉnh/ thành có mức tăng trưởng cao nhất về Tổng
mức bán lẻ hàng hóa & Các hoạt động du lịch
Top 30 tỉnh/ thành phố có giá trị xuất khẩu cao nhất
DIỄN BIẾN GIÁ CÁC LOẠI HÀNG HÓA
TỔNG QUAN
MỘT SỐ ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý TRONG BỨC TRANH KINH TẾ VĨ MÔ 4T 2019
Nhìn chung, 4T 2019 nhiều chỉ tiêu vẫn tăng trưởng; tuy nhiên, dấu hiệu giảm tốc dần rõ hơn
-
4T đầu năm, IIP toàn ngành công nghiệp duy trì mức tăng 9.2%, bằng với mức tăng của Q1 -2019, và thấp hơn
mức 10.7% của 4T 2018.
-
CPI bình quân 4T 2019 đang ở mức 2.71%, đây là mức tăng bình quân 4T thấp nhất trong 3 năm gần đây. CPI
T04/2019 tăng 0.31% so với tháng trước, trong đó có 9/11 nhóm hàng hóa & dịch vụ có chỉ số giá tăng; chủ yếu
do ảnh hưởng từ 2 đợt điều chỉnh tăng giá xăng, dầu vào 2/4/2019 và 17/4/2019; và tăng giá điện (giá điện bình
quân được điều chỉnh tăng 8.36% từ ngày 20/3/2019 theo Quyết định số 648/QĐ-BCT của Bộ Công Thương).
-
Xuất khẩu hàng hóa 4T 2019 tuy vẫn giữ được chiều tăng, nhưng mức tăng thấp (5.8% < mức 19.1% của 4T
2018); trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 10.5%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 4.0%. Cán cân
thương mại hàng hóa 4T 2019 ước tính thặng dư 711 triệu USD nhưng thấp hơn nhiều so với mức 3.7 tỷ USD của
cùng kỳ năm 2018. Đáng chú ý, xuất khẩu nhiều mặt hàng nông sản tiếp tục đà giảm; đặc biệt xuất khẩu cà phê,
hạt điều và gạo giảm sâu hơn mức giảm của Q1-2019. Cụ thể: cà phê 22.6% về giá trị và 13.5% về khối
lượng; hạt điều 16.9% về giá trị trong khi 5% về khối lượng; gạo 21.7% về giá trị và 7.9% về khối
lượng.
-
Tiến độ giải ngân đầu tư công vẫn đạt mức thấp.
-
Trong khi đó, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài khởi sắc với mức kỷ lục về cả số dự án và vốn đăng ký cấp mới, tính
đến thời điểm 20/4/2019, số dự án cấp mới là 1,082 dự án với tổng vốn đăng ký đạt 5.3 tỷ USD, cao nhất trong
vòng 4 năm trở lại đây.
4
Tổng quan
CPI & LẠM PHÁT
T04-19
CPI
Lạm phát
TĂNG TRƯỞNG IIP
T04-19
2.93%
1.88%
9.3%
so với T04-18
so với T04-18
4T 2019
CPI
Lạm phát
4T 2019
2.71%
1.84%
9.2%
so với cùng kỳ
so với cùng kỳ
FDI (Lũy kế đến 20/04/2019)
TỔNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU
T04-19
40.5 tỷ USD
12.5% so với T04-18
4T 2019
156.8 tỷ USD
8.0% so với cùng kỳ
NHẬP SIÊU
700 triệu USD
Tổng VĐK cấp mới & tăng thêm
7,456 triệu USD
28.6% so với cùng kỳ
Tổng vốn thực hiện
5.7tỷ USD
XUẤT SIÊU
711 triệu USD
TỔNG MỨC BÁN LẺ & DOANH THU DVTD
7.5% so với cùng kỳ
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Tổng vốn đăng ký
T04-19
1,414.4 nghìn tỷ đồng
400 nghìn tỷ đồng
12.0% so với T04-18
Đăng ký mới
4T 2019
43,305 doanh nghiệp
542.4 nghìn tỷ đồng
1,583.7 nghìn tỷ đồng
Thay đổi tăng vốn
11.9% so với cùng kỳ
872 nghìn tỷ đồng
Nguồn: Tổng cục thống kê
4.9% so với cùng kỳ
31.7% so với cùng kỳ
5
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
CHỈ SỐ CPI & LẠM PHÁT 4T 2019
giá gas 6/9
& 21/9/2018
CPI tháng so với tháng
cùng kỳ năm trước
Lạm phát 4T-2019 1.84%
sv 4T-2018
CPI tháng so với T12
năm trước
CÁC YẾU TỐ
CÁC YẾU TỐ
(1) Trong tháng có 2 đợt điều chỉnh tăng giá xăng, dầu vào
thời điểm 2/4/2019 và thời điểm 17/4/2019.
(2) Giá điện bình quân được điều chỉnh tăng 8.36% từ
ngày 20/3/2019 theo Quyết định số 648/QĐ-BCT của
Bộ Công Thương nên chỉ số giá điện sinh hoạt tăng
1.85% so với tháng trước
(3) Giá vé tàu hỏa tăng 2.76% do nhu cầu đi lại vào dịp
nghỉ lễ Giỗ tổ và nghỉ lễ 30/4-1/5.
(4) Giá gas tăng 1.42%
(5) Giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 0.98%.
(1) Giá gạo xuất khẩu giảm làm giá nhóm lương thực giảm 0.39%
(2) Giá thịt lợn giảm 3.07% so với tháng trước do người tiêu dùng còn e
ngại dịch tả lợn châu Phi; giá thủy sản tươi sống giảm 0.18%; giá trứng
gia cầm các loại giảm 1.33%; giá rau tươi giảm 0.93% và giá một số loại
hoa quả tươi, chế biến giảm.
6.11%
CPI tháng so với T12 năm trước
CPI tháng so với tháng cùng kỳ năm trước
5.51%
3.52%
1.36%
3.25%
1.78%
1.74%
1.31%
2.30%
1.94%
-0.21%
-0.28%
Thuốc và Giáo dục
dịch vụ y
tế
Giao
thông
Đồ uống
và thuốc
lá
Lương
thực
-0.78%
Thực
phẩm
Ăn uống Nhà ở và May mặc, Thiết bị Văn hoá,
ngoài gia vật liệu mũ nón
và đồ giải trí và
đình xây dựng và giày dùng gia du lịch
dép
đình
Nguồn: Tổng cục thống kê
Bưu Hàng hóa
chính và dịch vụ
viễn
khác
thông
T04-19
T03-19
T02-19
T01-19
T12-18
T11-18
giảm giá Tiêu dùng
xăng dầu 6/11 tăng dịp
Tết
& 21/11/2018
T08-18
T05-18
T04-18
T03-18
1.00%
T02-18
T01-18
CPI T04-2019
sv T12-2018
T07-18
Do điều chỉnh
giá DV y tế.
Trong đó 9/11 nhóm hàng hóa và
dịch vụ có chỉ số giá tăng, đặc biệt 2
đợt điều chỉnh giá xăng
Quy luật tiêu
dùng sau Tết &
ảnh hưởng dịch
Giá xăng
tả lợn Châu Phi
dầu, giá điện
T10-18
0.31%
Giá xăng,
dầu vào 6/10
T09-18
Đây là mức tăng bình quân 4T thấp
nhất trong 3 năm gần đây.
CPI T04-2019
sv tháng trước
học phí
theo lộ trình
& giá gas 1/8
Giá xăng
dầu vào 8/5 và
23/5/2018
2.71%
T06-18
CPI 4T-2019
6
Chỉ số SX công nghiệp (IIP)
CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (IIP) 4T-2019
Tăng trưởng lũy kế so với cùng kỳ
IIP toàn ngành công nghiệp duy trì mức bằng với 3T đầu năm (9.2%) và thấp hơn mức
10.7% của 4T 2018.
CN CHẾ BIẾN – CHẾ TẠO
12.0
10.7
9.2
10.0
15.0
10.9
10.0
8.0
6.0
5.0
4.0
KHAI KHOÁNG
0.0
0.0
2.0
T04-19
T03-19
T02-19
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T07-18
T06-18
T05-18
T04-18
0.0
12.0
Ngành CN chế biến, chế tạo tiếp tục đóng10.0
vai trò thúc đẩy tăng trưởng chung của 8.0
toàn ngành. Tuy nhiên, tốc độ tăng thấp
6.0
hơn so với mức 12.9% của 4T 2018.
10.0
IIP 4T 9.2%
8.0
IIP Ngành khai khoáng bằng cùng kỳ 2018 4.0
(khai thác than tăng 13%; khai thác dầu 2.0
6.0
thô và khí đốt tự nhiên giảm 4.1%).
0.0
4.0
< 10.7% (4T 2018)
SX & PP ĐIỆN
9.2
CẤP NƯỚC
2.0
NGÀNH CÓ IIP 4T-2019
IIP THEO NGÀNH CẤP 2
0.0
(1) Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 77.5%
(2) Sản xuất kim loại tăng 40.6%
(3) Sản xuất xe có động cơ tăng 18.6%
(4) Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 14.0%
(5) Khai thác quặng kim loại tăng 13.8%
(6) Chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa tăng 13.8%
(7) Khai thác than cứng và than non tăng 13.0%
(8) Dệt tăng 12.1%
7.3
77.5%
40.6%
7.3%
Cấp nước & xử lý chất thải
SX kim loại
SP từ cao su & Plastic
Than cốc & Dầu mỏ tinh chế
Dược phẩm
Giấy & SP từ giấy
Giường, tủ, bàn, ghế
Đồ uống
Thực phẩm
Da & SP liên quan
May mặc
Dệt
Gỗ & SP từ gỗ
Nguồn: Tổng cục thống kê
9.2%
1.9%
-4.0%
CN chế biến, chế tạo
Khai khoáng
0.0%
18.6%
14.0%
11.6% 13.8% 11.2% 11.2%
SX & phân phối điện
8.1%
Xe có động cơ
8.4%
Điện tử, vi tính, quang học
10.9% 12.1% 8.8%
7
Chỉ số SX công nghiệp (IIP)
SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Sản phẩm
ĐVT
4T 2019
%YOY
CÁC MẶT HÀNG TĂNG TRƯỞNG CAO
Xăng, dầu
Nghìn tấn
3,965.9
70.3%
Sắt, thép thô
Nghìn tấn
6,845.0
67.1%
Bia
Triệu lít
1,497.8
12.2%
Đường kính
Nghìn tấn
945.9
-6.5%
Sữa bột
Nghìn tấn
43.0
3.8%
Thủy hải sản chế biến
Nghìn tấn
958.5
9.3%
Thuốc lá điếu
Triệu bao
1,882.7
4.3%
Bột ngọt
Nghìn tấn
100.6
3.7%
Sữa tươi
Triệu lít
506.5
7.2%
THỰC PHẨM & ĐỒ UỐNG
HÀNG TIÊU DÙNG & TIỆN ÍCH
68.8
9.1%
Triệu m3
1,053.8
7.8%
Khí đốt thiên nhiên
Triệu m3
3,536.8
-0.4%
Than đá (than sạch)
Nghìn tấn
15,867.7
12.8%
Dầu thô khai thác
Nghìn tấn
3,815.4
-8.3%
Vải dệt từ sợi tự nhiên
Triệu m2
178.2
3.9%
Vải dệt từ sợi tổng hợp
Triệu m2
396.6
19.5%
Quần áo mặc thường
Triệu cái
1,601.3
8.7%
Giày, dép da
Triệu đôi
84.4
8.9%
Thức ăn cho gia súc
Nghìn tấn
4,590.3
-0.7%
Thức ăn cho thủy sản
Nghìn tấn
2,020.5
11.2%
Phân hỗn hợp N.P.K
Nghìn tấn
899.0
-5.0%
Phân U rê
Nghìn tấn
899.6
12.1%
Thép cán
Nghìn tấn
1,970.6
10.1%
Thép thanh, thép góc
Nghìn tấn
1,940.3
3.1%
Xi măng
Triệu tấn
31.1
8.3%
Sơn hoá học
Nghìn tấn
303.3
15.8%
Điện sản xuất
Nước máy thương phẩm
Tỷ Kwh
KHAI KHOÁNG
DỆT MAY
THỨC ĂN CHĂN NUÔI & PHÂN BÓN
VẬT LIỆU CƠ BẢN & XÂY DỰNG
CÁC NHÓM MẶT HÀNG CÔNG NGHIỆP KHÁC
Điện thoại di động
Triệu cái
67.5
6.0%
Tivi
Nghìn cái
4,595.1
42.6%
Nguồn: Tổng cục thống kê
8
Vốn đầu tư toàn xã hội
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN
VỐN TRUNG ƯƠNG
Nghìn tỷ đồng
% KH
(vốn NSNN)
Nghìn tỷ đồng
4T-15 10.1
4T-16
13.6
4T-17
14.3
4T-18
13.1
4T-19
43.3
27.1%
48.6
25.1%
51.4
22.8%
21.4%
58.2
9.0
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
13.1
10.1
9.0
4T-15
4T-16
4T-17
4T-18
4T-19
21.3%
64.4
1.0%
VỐN TRUNG ƯƠNG
14.3
13.6
35.2%
5.4%
-8.3%
-30.6%
VỐN ĐỊA PHƯƠNG
% YOY
1,935
-57.5%
26.3%
HÀ NỘI, 9.67
Bộ Y tế
808
21.7%
15.3%
THANH HÓA, 2.19
Bộ NN và PTNT
530
-56.3%
16.1%
Bộ Giáo dục và Đào tạo
206
-8.7%
16.0%
Bộ TN và Môi trường
189
-29.1%
14.4%
Bộ VHTT và Du lịch
145
-10.9%
19.4%
Bộ KHCN
67
49.3%
21.9%
Bộ Xây dựng
42
-16.9%
16.8%
Bộ Công Thương
39
-14.2%
15.8%
Bộ TT và Truyền thông
28
15.2%
17.5%
QUẢNG NINH, 2.24
Đồng Nai
Bình Dương
Kiên Giang
Nghệ An
Vĩnh Phúc
HẢI PHÒNG, 1.8
Hải Phòng
BR-VT
Bộ Giao thông Vận tải
Thanh Hóa
% KH
Quảng Ninh
+/- YOY
HCM
Tỷ đồng
Hà Nội
4T 2019
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN CỦA 1 SỐ TỈNH 4T-2019
Quảng Nam
VỐN ĐẦU TƯ CỦA CÁC BỘ
Nghìn tỷ đồng
Nguồn: Tổng cục thống kê (GSO)
BÌNH DƯƠNG, 1.38
TP. HCM, 4.71
ĐỒNG NAI, 1.36
BRVT, 2.0
9
Ngân sách nhà nước
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
44.6
4T 2019
Nghìn tỷ đồng
CHÊNH LỆCH THU – CHI NGÂN SÁCH
23.0% Dự toán
4T-15
29.8% Dự toán
4T-19
Nghìn tỷ đồng
4T-18
376.4
Nghìn tỷ đồng
60.0
40.0
20.0
0.0
-20.0
-40.0
-60.0
-80.0
4T-17
421
6.5%
CHI NSNN
4T-16
15.5%
THU NSNN
500
400
300
200
100
0
4T-10
337.3
4T-11
4T-12
4T-13
4T-14
4T-15
4T-16
%YoY
4T-18
4T-19
CƠ CẤU THU NSNN 4T-2019
Nghìn tỷ đồng
THU NỘI ĐỊA
14.1%
Thu cân đối
ngân sách từ
XNK, 67.7
KV DN nhà nước 24.7%
KV DN nước ngoài 13.7%
KV ngoài NN
15.6%
Thuế TNCN
18.9%
Thuế BVMT
26.5%
Tiền SDĐ
7.5%
THU TỪ DẦU THÔ
Thu từ dầu
thô, 15.3
Thu nội địa
khác, 89.4
Tiền sử dụng
đất, 29.8
Nghìn tỷ đồng
Thuế bảo vệ
môi trường,
12.9
15.3 Nghìn tỷ đồng
6.1%
Thuế thu nhập
cá nhân, 37.1
67.7 Nghìn tỷ đồng
THU TỪ HĐ XNK
4T-17
29.2%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
DN Nhà nước,
43.9
DN có VĐT
nước ngoài,
54.7
Thuế CTN & DV
ngoài Nhà nước,
69.5
10
Ngân sách nhà nước
THU NSNN SO VỚI DỰ TOÁN & TĂNG TRƯỞNG TỪNG LOẠI THU 4T-2019
337.3
Nghìn tỷ đồng
THU NỘI ĐỊA
TĂNG
sv 4T-2018
14.1%
CHIẾM
% THU NSNN
80.1%
421
NGHÌN TỶ ĐỒNG
337.3
29.8%
34.4%
67.7
35.8%
43.9
28.7%
Tổng thu Thu từ Thu cân Thu nội
NSNN dầu thô đối ngân
địa
sách từ
HĐ XNK
24.7%
69.5
54.7
28.8%
25.6%
12.9
29.8
32.8%
18.7%
29.8%
376.4
Chi đầu tư phát triển
Chi trả nợ lãi
Chi khác
Nghìn tỷ đồng
Chi thường xuyên
1.2
Chi trả nợ lãi
65.3
0.3
0.3
23.0%
5.7%
19.6%
6.6%
28.1%
% DỰ TOÁN
15.2%
0.2
0.1
0.1
Nguồn: Tổng cục Thống kê
CHI
THƯỜNG
XUYÊN
0.0
TỔNG CHI
NSNN
Nghìn tỷ đồng
6.5%
27.5%
0.2
274.8
%YoY
TỔNG CHI NSNN
Chi đầu tư phát triển
35.1
% DỰ TOÁN
Doanh Doanh
Thuế
Thuế
Thuế Thu tiền Thu nội
nghiệp nghiệp
CTN
Thu
bảo vệ sử dụng địa khác
Nhà
có VĐT và DV nhập cá
môi
đất
nước
nước ngoài NN nhân trường
ngoài
CHI NSNN SO VỚI DỰ TOÁN & TĂNG TRƯỞNG TỪNG LOẠI CHI 4T-2019
Chi thường xuyên
89.4
37.1
CHI TRẢ
NỢ LÃI
15.3
CHI ĐẦU
TƯ PHÁT
TRIỂN
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
11
FDI
Từ đầu năm đến 20/4/2019 có 1,082 dự án FDI được cấp phép mới (22.5% yoy); tổng vốn đăng ký cấp mới đạt 5.35 tỷ USD
(50.4%). Riêng vốn điều chỉnh 6%, đạt 2.11 tỷ USD trong khi số lượt dự án điều chỉnh vốn tăng mạnh (30.4%). Tổng số
vốn đăng ký cấp mới và vốn tăng thêm trong 4T 2019 đạt 7.46 tỷ USD (28.6%). Giải ngân ước đạt 5.7 tỷ USD ( 7.5%).
FDI ĐANG CÒN HIỆU LỰC TẠI VN (Tính đến 20/04/2019)
9.6
Hà Lan
28,398
10.7
Thái Lan
DỰ ÁN
ĐÓNG GÓP CỦA KHU VỰC FDI
349
197
Tỷ USD
(Vốn đăng ký)
Tỷ USD
(Vốn giải ngân)
131
QUỐC GIA
12.5
Malaysia
CN chế biến, chế tạo
14.9
Trung Quốc
58.2%
Hồng Kông
20.7
BritishVirginIs
lands
21.1
16.7%
31.8
Đài Loan
70.4%
Bất động sản
6.7%
49.0
Singapore
64.3
Hàn Quốc
2.9%
13.0%
Lưu trú & ăn uống
3.4%
57.3
Nhật Bản
% XUẤT KHẨU
Điện, nước
Xây dựng
% THU NSNN
Tỷ USD
Triệu USD
FDI 4T 2019 (Tính đến 20/04/2019)
Vốn đăng kí
Vốn giải ngân
9,243
8,219
7,456
6,887
5,925
4,855
3,750
4,000
4,150
4,650
4,800
5,300
5,700
3,722
3,600
4,267
3,620
4,024
5,799
3,400
10,000
9,500
9,000
8,500
8,000
7,500
7,000
6,500
6,000
5,500
5,000
4,500
4,000
3,500
3,000
2,500
2,000
1,500
1,000
500
0
4T-10
4T-11
4T-12
4T-13
4T-14
4T-15
4T-16
4T-17
4T-18
4T-19
TOP 5 QG ĐẦU TƯ FDI VÀO VN 4T 2019
Hong Kong, 9.9%
Singapore, 14.2%
TOP 3 NGÀNH THU HÚT FDI 4T 2019
10,000
9,500
9,000
8,500
8,000
7,500
7,000
6,500
6,000
5,500
5,000
4,500
4,000
3,500
3,000
2,500
2,000
1,500
1,000
500
0
TOP 5 TỈNH THU HÚT FDI 4T 2019
Điện, khí, nước, điều
hòa, 3.9%
BR - VT, 7.2%
TP.HCM, 7.3%
Nhật Bản, 14.4%
Kinh doanh bất động
sản, 7.2%
Tây Ninh, 7.6%
Hàn Quốc, 16.0%
CN chế biến, chế tạo,
77.0%
Bắc Ninh, 9.9%
Trung Quốc, 19.2%
Nguồn: Tổng cục thống kê (GSO), Cục Đầu tư nước ngoài, (*) Số liệu tính đến 20/04/2019
Bình Dương, 10.3%
12
FII
Đối với hình thức góp vốn/ mua cổ phần của NĐTNN, tổng giá trị góp vốn đạt 7.14 tỷ USD, gấp 3.2 lần so với
4T 2018. Trong đó có 605 lượt góp vốn, mua cổ phần làm tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp với giá trị vốn
góp là 5.13 tỷ USD và 1,811 lượt nhà đầu tư nước ngoài mua lại cổ phần trong nước không làm tăng vốn điều
lệ với giá trị 2.01 tỷ USD.
FII 4T 2019 (Tính đến 20/04/2019)
TOP 5 NGÀNH THU HÚT FII 4T 2019
7,136
3.7%
8.9%
5.6%
2,416
4T-17
7.9%
1,863
4T-16
2,263
1,687
1,355
66.7%
1,140
655
7.3%
4T-18
4T-19
Vốn FII (Triệu USD)
Triệu USD
CN chế biến, chế tạo
Kinh doanh BĐS
Thương mại
Khoa học – công nghệ
Xây dựng
Số dự án
4,756.2
562.2
519.9
400.1
264.1
TOP 5 QUỐC GIA ĐẦU TƯ FII VÀO VIỆT NAM 4T 2019
4,006
813.2
789.1
294.5
265.5
triệu USD
triệu USD
triệu USD
triệu USD
triệu USD
46 dự án
169 dự án
775 dự án
27 dự án
403 dự án
Hong Kong
Singapore
Hàn Quốc
Quần đảo
Virgin
Trung Quốc
TOP 5 TỈNH THU HÚT FII 4T 2019
Số dự án
Hải Phòng
27
51.6
174
256.5
82
389.8
1,300
1,829.9
333
4,302.1
Bình Dương
Đồng Nai
TP.HCM
Vốn đăng ký
(Triệu USD)
Hà Nội
Nguồn: Tổng cục thống kê (GSO), Cục Đầu tư nước ngoài, (*) Số liệu tính đến 20/04/2019
13
Bán Lẻ - DV Tiêu Dùng - Du lịch
1,583.7 nghìntỷđồng 11.9%
Tổng mức bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng 4T-2019 tăng (11.9%) đạt tốc độ tăng cao nhất kể
từ 2015 trở lại đây; đặc biệt là doanh thu bán lẻ tăng 13.2%. Nếu loại trừ yếu tố giá thì 9%
(4T-2018: 8.9%)
Tổngmức bán lẻ&DV
Cơ cấu
11.9%
4T 2019
11.9%
DV và du
lịch, 181
12%
11.3%
4T-19
4T-18
4T-17
4T-16
6.3%
DV lưu
trú, ăn
uống, 187
2019KH
4T-15
13.2%
Bán lẻ,
1,216
4T 2018
9.2%
TĂNG TRƯỞNG DOANH THU THEO NGÀNH 4T - 2019
368
Lương thực, thực phẩm
14.0%
Trang thiết bị gia đình
12.9%
May mặc
12.4%
Phương tiện đi lại
11.1%
Vật phẩm văn hóa, giáo dục
10.7%
4T-19
4T-18
4T-17
4T-16
400.0
350.0
300.0
250.0
200.0
150.0
100.0
50.0
0.0
4T-15
4T-18
4T-17
4T-16
4T-15
4T-19
1,216
1,400.0
1,200.0
1,000.0
800.0
600.0
400.0
200.0
0.0
1,216 nghìn tỷ đồng
368 nghìn tỷ đồng
DOANH THU BÁN LẺ
DOANH THU LỮ HÀNH, ĂN UỐNG,
LƯU TRÚ, KHÁC
Quảng Ninh dẫn đầu tăng trưởng cả Doanh thu dịch vụ lưu trú,
ăn uống và Doanh thu du lịch lữ hành, lần lượt đạt 15.2% và
33.6%.
Nguồn: Tổng cục Thống kê
14
Bán Lẻ - DV Tiêu Dùng - Du lịch
8.0
Triệu lượt
7.6%
4.0
2.70
3.25
4.28
5.55
5.97
2.0
4T-19
4T-18
4T-17
4T-15
4T-16
0.0
LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ
Triệu lượt khách
6.0
01
CHÂU Á
8.5%
02
Nghìn lượt khách
CHÂU ÂU
5.7%
03
Nghìn lượt khách
CHÂU MỸ
5.1%
04
Nghìn lượt khách
CHÂU ÚC
0.4%
05
Nghìn lượt khách
CHÂU PHI
8.3%
Nghìn lượt khách
TOP 10 QG CÓ LƯỢT KHÁCH ĐẾN VN CAO NHẤT 4T-2019
Nghìn lượt khách
Trung Quốc
Hàn Quốc
Nhật Bản
Đài Loan
Hoa Kỳ
1,707.8
1,445.9
302.8
284.3
3.8%
23.2%
8.2%
25.0%
Nga
Malaysia
Thái Lan
281.0 273.8
205.5
174.8
6.7% 4.5%
15.7%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Australia
UK
147.2 124.0
46.5% 0.3% 4.9%
15
Tình hình đăng ký doanh nghiệp
DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ MỚI
Nghìn DN
TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM DN ĐĂNG KÝ MỚI &
CHỜ HOẶC ĐÃ GIẢI THỂ (nghìn DN)
Số DN đăng ký mới & quay trở lại hoạt động
Vốn cấp mới (nghìn tỷ đồng)
Số DN tạm ngừng HĐ có thời hạn, chờ giải thể, hoàn tất giải thể
45
50,000
20
40,000 30
15
30,000
10
20,000
5
10,000
162.5
248.2
369.6
412.0
542.4
4T-15
4T-16
4T-17
4T-18
4T-19
TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ & HOẠT ĐỘNG CỦA DN
(nghìn DN)
15
39.6
34.6
25
0
45.00
30.00
31.0
60,000
60.00
52.7
46.1
70,000
28.2
30
51.1
31.5
34.7
35
60.8
90,000 60
80,000
22.3
40
43.3
41.3
39.6
28.9
45
15.00
0
0
-
4T-15
4T-16
4T-17
4T-18
4T-19
SỐ LƯỢNG DN THÀNH LẬP MỚI THEO NGÀNH
( 4T-2019 so với 4T-2018)
43.3
4T-19
41.3
4T-18
Thương mại
Khác
16,105
14.0%
13,494
DN giải thể DN chờ
giải thể
12.9%
Kinh doanh BĐS
2,457 24.0%
17.5
11.4
17.0
14.2
17.3
12.1
5.3
4.7
DN THÀNH LẬP MỚI
DN tạm DN quay DN thành
ngừng KD trở lại HĐ lập mới
có thời hạn
42.8%
19.7%
52.6%
43.3 Nghìn DN
4.9%
CN chế biến, chế tạo
5,482 8.3%
4.9%
Nguồn: Tổng cục Thống kê (GSO), Cục Quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Xây dựng
5,767 1.8%
XUẤT NHẬP KHẨU
17
Xuất nhập khẩu – Tổng quan
4T-2019: kim ngạch XK hàng hóa đạt 78.76 tỷ USD, 5.8% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, FDI xuất
55.43 tỷ USD (chiếm 70.4%). Cán cân thương mại mặc dù thặng dư 711 triệu USD, nhưng vẫn thấp hơn nhiều
so với mức 3.7 tỷ USD của cùng kỳ năm 2018. Điểm đáng ghi nhận là xuất khẩu của DN trong nước tiếp tục
mức tăng cao hơn khu vực FDI ( 10.5% so với 4.0%).
TỔNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU
TĂNG TRƯỞNG XUẤT KHẨU
78.76
74.4
4T- 2017
17.4%
4T- 2018
19.1%
4T-2019
5.8%
KH 2019
8-10% (*)
62.5
63
49.9
53.2
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
42
52.0
51.6
64.4
70.7
78.05
21
4T-15
4T-16
4T-17
4T-18
4T-19
711 triệu USD
XUẤT SIÊU
<3% XK
NHẬP SIÊU
THỰC HIỆN
4T-2019
KẾ HOẠCH 2019F
0
Xuất khẩu (Tỷ USD)
Nhập khẩu (Tỷ USD)
Xuất khẩu phụ thuộc chính nhờ khu vực FDI
58.0%
Xuất khẩu
70.4%
FDI
(Tỷ USD)
NHẬP SIÊU
4T-2019
Nhập khẩu
Xuất – nhập siêu theo khu vực kinh tế
42.0%
29.6%
Trong nước
4T-2018
4T-2019
XUẤT SIÊU
6.90
10.58
9.46
10.17
FDI
Trong nước
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, (*) Quốc hội giao 7-8%, trong khi mục tiêu của Chính phủ là 8-10%
18
Xuất khẩu - Mặt hàng
4T-2019: có 16 mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 81.2% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Đáng chú ý, nhiều mặt hàng nông sản, thủy sản chủ lực có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước:
Cà phê đạt 1.1 tỷ USD, 22.6% (lượng 13.5%); hạt điều đạt 884 triệu USD, 16.9% (lượng 5%); gạo đạt
866 triệu USD, 21.7% (lượng 7.9%); hạt tiêu đạt 270 triệu USD, 12% (lượng 18.6%). Riêng rau quả đạt
1.4 tỷ USD, 5.5%; cao su đạt 564 triệu USD, 15% (lượng 26.1%). Thủy sản đạt 2.4 tỷ USD, 1.3%.
TOP CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU LỚN 4T-2019
16.03 Tỷ USD
9.56 Tỷ USD
12.6%
9.43 Tỷ USD
0.2%
5.33 Tỷ USD
Điện thoại &
Linh kiện
Mặttử,
hàng
Điện
máy1
tính & Linh kiện
Mặt
Dệthàng
may 1
Mặt
Giàyhàng
dép 1
Mặtmóc
hàng
1
Máy
thiết
bị, phụ tùng
2.41 Tỷ USD
1.46 Tỷ USD
1.40 Tỷ USD
THỦY SẢN
MÁY ẢNH & LINH KIỆN
SẮT THÉP
9.8%
13.4%
5.28 Tỷ USD
4.1%
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU KHÁC
3.12 Tỷ USD
17.8%
GỖ & SP GỖ
2.86 Tỷ USD
5.7%
1.3%
VẬN TẢI & PHỤ TÙNG
13.5%
0.2%
1.39 Tỷ USD
1.19 Tỷ USD
1.09 Tỷ USD
1.08 Tỷ USD
0.88 Tỷ USD
RAU QUẢ
TÚI XÁCH, VÍ,MŨ,…
CÀ PHÊ
SP TỪ CHẤT DẺO
HẠT ĐIỀU
5.5%
13.9%
22.6%
17.3%
Nguồn: Tổng cục thống kê (GSO)
16.9%
19
Xuất nhập khẩu - Thị trường
US tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Trong 4T-2019, Việt Nam xuất siêu sang US 13.6 tỷ
USD, trong khi nhập siêu từ Trung Quốc 11.9 tỷ USD và Hàn Quốc 9.3 tỷ USD
TOP CÁC ĐỐI TÁC THƯƠNG MẠI LỚN
80.8%
79.5%
TỶ TRỌNG CỦA
TOP 6 THỊ TRƯỜNG /
TỔNG CỦA VIỆT NAM
Xuất khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
+/-% Nhập khẩu Xuất (Nhập)
siêu
(Tỷ USD)
(Tỷ USD)
US
17.8 +28.4%
4.2
13.6
EU(*)
13.7
+2.8%
4.6
9.1
Trung Quốc
10.4
-5.8%
22.3
(11.9)
ASEAN
8.4
+7.3%
10.8
(2.4)
Hàn Quốc
6.2
+7.3%
15.5
(9.3)
Nhật Bản
6.1
+6.6%
5.7
0.4
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(*) EU bao gồm UK (Theo thống kê của GSO)
Nguồn: GSO, Tổng cục Hải quan
20
Xuất khẩu - Thị trường
4T-2019: Trong khi XK sang US 28.4% so với cùng kỳ năm trước; trong đó điện thoại và linh kiện 104.9%;
giày dép 9.4%; hàng dệt may 8.5%; thì XK sang Trung Quốc 5.8%, trong đó hàng thủy sản 31.5%;
điện thoại và linh kiện 62.3%.
VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Tỷ USD
T02-19
2.79
T04-19(*)
1.47
1.04
1.69
1.90
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T07-18
T06-18
T05-18
3.48
T04-19(*)
T04-18
3.46
T03-19
T02-19
2.10
3.30
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T07-18
T06-18
T05-18
T04-18
2.0
1.8
1.6
1.4
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
VIỆT NAM – HÀN QUỐC
2.92
Tỷ USD
Tỷ USD
4.0
3.5
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5
0.0
T03-19
T02-19
1.90
2.81
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T03-19
T02-19
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T04-19(*)
VIỆT NAM – NHẬT BẢN
(*) EU bao gồm UK (Theo thống kê của GSO)
T04-19(*)
VIỆT NAM – EU
T07-18
T06-18
T05-18
T04-18
0.0
T07-18
1.0
T06-18
2.0
T05-18
3.03
3.0
Tỷ USD
5.0
4.5
4.0
3.5
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5
0.0
T04-18
4.0
5.15
5.15
5.0
4.48
6.0
T03-19
VIỆT NAM – US
VIỆT NAM – ASEAN
Tỷ USD
Tỷ USD
2.0
1.8
1.6
1.4
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
1.49
1.09
1.5
2.13
2.36
2.0
2.39
2.5
1.57
1.70
1.84
3.0
1.0
0.5
Nguồn: Tổng cục Hải quan, (*) số liệu T04-2019 tạm ước tính theo Tổng cục Thống kê (GSO)
T04-19(*)
T03-19
T02-19
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T07-18
T06-18
T05-18
T04-18
T04-19(*)
T03-19
T02-19
T01-19
T12-18
T11-18
T10-18
T09-18
T08-18
T07-18
T06-18
T05-18
T04-18
0.0
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
Thị trường tài chính
22
Thị trường trái phiếu
LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
(Tại ngày 02/05/2019)
15Y
7 %/năm
6
5
4
3
Apr-19
3.29
0.76
2 năm
3.44
0.74
3 năm
3.59
0.71
5 năm
3.90
0.65
7 năm
4.20
0.56
10 năm
4.66
0.40
15 năm
5.43
0.05
0%
20
Thị trường thứ cấp
Giao dịch outright
Nghìn tỷ đồng
Giao dịch repo
98.5
77.2
T3-19
T2-19
T1-19
T12-18
T11-18
T10-18
T9-18
T8-18
T7-18
Tính chung 4T 2019, tổng giá trị outright và repo
lần lượt là 304.6 nghìn tỷ đồng và 375.3 nghìn tỷ
đồng.
T6-18
Tổng giá trị giao dịch outright TPCP, TPCP bảo lãnh
và TPCQĐP trong T4/2019 đạt 77.2 nghìn tỷ đồng
và repo là 98.5 tỷ đồng. Theo đó, giao dịch repo
giảm mạnh so với T3 (16.8%).
T5-18
-
Lợi suất trái phiếu tính đến ngày 02/05/2019 đang
thấp hơn so với mức tại ngày 28/12/2018 ở tất cả
các kỳ hạn.
T4-18
-
T4-19
1%
18.5
12.6
T3-19
2%
Giá trị trúng thầu
T4-19
3%
Nghìn tỷ đồng
T1-19
4%
15
1 năm
T7-18
5%
T6-18
6%
10
+/- SV
28/12/2018
Giá trị gọi thầu
T5-18
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
T4-18
7%
5
%/năm
Thị trường sơ cấp
Đường cong lợi suất (Tại ngày 02/05/2019)
0
May-19
Mar-19
Jan-19
Feb-19
Dec-18
Oct-18
Nov-18
Sep-18
Jul-18
Aug-18
Jun-18
May-18
Apr-18
Feb-18
Mar-18
Jan-18
Dec-17
Nov-17
Oct-17
2
Kỳ hạn
T2-19
10Y
T12-18
7Y
T11-18
5Y
T10-18
3Y
T9-18
2Y
T8-18
1Y
(*) Chỉ bao gồm TPCP và Trái phiếu CQĐP (không bao gồm TP do Chính phủ bảo
lãnh & Tín phiếu
Nguồn: HNX, Hiệp hội Trái phiếu (VBMA)
Thị trường tài chính
23
Thị trường trái phiếu
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU TPCP Q2-2019
Kỳ hạn 5 năm
Kỳ hạn 10 năm
Kỳ hạn 20 năm
5.0
82.04 Nghìn tỷ đồng
Kỳ hạn 7 năm
Kỳ hạn 15 năm
Kỳ hạn 30 năm
74.9% Tỷ lệ trúng thầu
GIÁ TRỊ TRÚNG THẦU
4.0
Giá trị gọi thầu
Giá trị trúng thầu
5.0
10.0
26.0
TỔNG MỨC PHÁT HÀNH (KH)
80.0 nghìn tỷ đồng
60
55
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
43.3
41.8
34.6
36.1
8.0
4.2
8.3
3.6
5 Năm
7 Năm
10 Năm
15 Năm
Nghìn tỷ đồng
30.0
KẾT QUẢ ĐẤU THẦU THEO KỲ HẠN 4T 2019
4.8
2.6
3.5
1.0
20 Năm
30 Năm
Tính đến cuối T3/2019
Tổng giá trị lưu hành
4T-2019: Kết quả thực hiện:
Trái phiếu chính quyền địa phương
Giá trị trúng thầu đạt hơn 82 nghìn tỷ
đồng (tương đương tỷ lệ trúng thầu
là 74.9%).
Phát hành và trúng thầu chủ yếu ở kỳ
hạn 10 và 15 năm.
Lãi suất trúng thầu bình quân của kỳ
hạn 10 năm và 15 năm lần lượt là:
4.7-5.1% và 5-5.3%/năm.
Tính đến cuối T03-2019, tổng giá trị TPCP,
TPCP bão lãnh và TP CQĐP đang lưu hành
là 1,084.2 nghìn tỷ đồng.
1,084.2
Trái phiếu chính phủ
931.1
Trái phiếu chính phủ bảo lãnh
131.8
12.2%
2.0%
85.9%
Nguồn: HNX, VBMA, Công văn 1942/KBNN-QLNQ
21.2
Nghìn tỷ đồng
Q2-2019f: Theo KBNN, kế hoạch đấu thầu
TPCP qua HNX trong Q2-2019 dự kiến là 80
nghìn tỷ đồng (kế hoạch Q1 2019: 73.5
nghìn tỷ đồng)
24
Lãi suất & Tỷ giá
LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG (Tại ngày 25/04/2019)
O/N
1M
Kỳ hạn
3M
%/năm
Qua đêm
2.29
1 Tuần
2.93
2 Tuần
3.20
1 Tháng
3.59
3 Tháng
4.35
6 Tháng
5.22
9 Tháng
5.78
7.0 %/năm
6.0
5.0
4.0
3.0
2.0
1.0
Jan-17
Feb-17
Mar-17
Apr-17
May-17
Jun-17
Jul-17
Aug-17
Sep-17
Oct-17
Nov-17
Dec-17
Jan-18
Feb-18
Mar-18
Apr-18
May-18
Jun-18
Jul-18
Aug-18
Sep-18
Oct-18
Nov-18
Dec-18
Jan-19
Feb-19
Mar-19
Apr-19
0.0
TỶ GIÁ USD/VND (Tại ngày 02/05/2019)
Tỷ giá bán (tham khảo Vietcombank)
Tỷ giá trung tâm
23,600
23,310
23,400
23,200
23,000
23,033
22,800
22,600
22,400
22,200
May-19
Apr-19
Mar-19
Jan-19
Feb-19
Dec-18
Nov-18
Oct-18
Sep-18
Aug-18
Jul-18
Nguồn: SBV, Vietcombank
Aug-18
Jun-18
May-18
Apr-18
Mar-18
Jan-18
Feb-18
Dec-17
Dec-17
Nov-17
Oct-17
Sep-17
Jul-17
Aug-17
Jun-17
May-17
May-17
22,000
25
Thị trường chứng khoán
DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VN-INDEX
HNX-INDEX
UPCOM INDEX
1,400
200
VN-INDEX
180
1,200
160
1,000
140
800
120
100
600
HNX-INDEX
80
60
400
40
UPCOM-INDEX
200
20
Apr-19
Jan-19
Oct-18
Jul-18
Apr-18
Jan-18
Oct-17
Jul-17
Apr-17
Jan-17
Oct-16
Jul-16
Apr-16
Jan-16
Oct-15
Jul-15
-
Apr-15
-
GIAO DỊCH CỦA NĐTNN (Tỷ đồng)
Chỉ số
26/04/
2019
28/12/
2018
/ % so
với 28/12/
2018
Giá trị mua
(bán) ròng
4T 2015
VN-Index
979.64
892.54
9.76%
HNX-Index
107.46
104.23
3.10%
56.23
52.83
6.43%
4T 2017
890.55
854.99
4.16%
4T 2018 *
195.7
185.61
5.44%
4T 2019
UPCOM
VN30
HNX30
Tổng cộng
4T 2016
1,765
HSX
HNX UPCOM
1,900
(9)
(127)
(1,957) (2,620)
549
114
5,604
186
384
13,500 12,576
(472)
1,397
(22)
(89)
6,175
5,571
5,682
(*): Giao dịch đột biến của Vincom Retail (VRE), Novaland (NVL)
Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nước, HSX, HNX