Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Vận dụng một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực dạy học phần phi kim hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

PHẠM VĂN TÂM

VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY
HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

PHẠM VĂN TÂM

VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY
HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hướng dẫn Khoa học: PGS.TS Trần Trung Ninh

HÀ NỘI - 2018




LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình làm việc nghiên cứu đến nay luận văn đã được hoàn thành. Để
hoàn thành luận văn này có sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo,
cô giáo cùng với sự ủng hộ của các em học sinh. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc
đến:
PGS.TS Trần Trung Ninh người đã hướng dẫn trực tiếp, thầy đã tận tình giúp
đỡ trong suốt quá trình tôi hoàn thành luận văn.
Tập thể các thầy giáo, cô giáo giảng dạy và các thầy giáo, cô giáo trong khoa
Hóa học của trường ĐHSP Hà Nội 2 đã góp ý và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi
hoàn thành luận văn.
Tập thể các thầy giáo, cô giáo và các em HS ở trường THPT Trần Nguyên
Hãn và trường THPT Ngô Gia Tự đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
trình thực nghiệm sư phạm.
Hà nội, tháng 8 năm 2018
Tác giả
Phạm Văn Tâm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 8 năm 2018
TÁC GIẢ


Phạm Văn Tâm


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

HT GQVĐ


Hợp tác giải quyết vấn đề

PH & GQVĐ

Phát hiện và giải quyết vấn đề

THPT

Trung học phổ thông

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

NL

Năng lực

NLHT

Năng lực hợp tác

TL

Tự luận


DA

Dự án

DHDA

Dạy học dự án

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………… 1
1. Lí do chọn đề tài…………………………………………………………………. 1
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………………...2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………………………….. 2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu……………………………………………… 3
5. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………….3
6. Giả thuyết khoa học……………………………………………………………… 3
7. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………… 4
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ..........................................................................4
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực
tiễn.......................................................................4
7.3. Phương pháp thống kê toán học
...........................................................................5
8. Những đóng góp mới của luận văn………………………………………………. 5
9. Cấu trúc luận văn………………………………………………………………... 5

NỘI DUNG………………………………………………………………………… 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................6
1.2. Khái quát về phương pháp dạy học và phương pháp dạy học tch cực................7
1.2.1. Phương pháp dạy học ........................................................................................7
1.2.2. Phương pháp dạy học tch cực ..........................................................................9
1.2.3. Một số phương pháp dạy học tch cực ............................................................11
1.2.3.1. Phương pháp dạy học theo dự án…………………………………………. 11
1.2.3.2 Dạy học hợp tác nhóm…………………………………………………… 14
1.2.4. Một số kĩ thuật dạy học tch cực ....................................................................16
1.2.4.1. Kĩ thuật khăn trải bàn…………………………………………………..….16
1.2.4.2. Kĩ thuật sơ đồ tư duy……………………………………………………... 17
1.2.4.3. Kĩ thuật “KWL”........................................................................................... 19


1.3.Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực người học........20
1.4. Năng lực và việc phát triển năng lực cho học sinh THPT hiện nay...................21
1.4.1. Khái niệm và cấu trúc năng lực.......................................................................21
1.4.1.1. Năng lực chung........................................................................................... 24
1.4.1.2. Năng lực chuyên biệt.................................................................................. 24
1.4.2. Những năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh THPT .................25
1.4.2.1. Các năng lực chung..................................................................................... 25
1.4.2.2. Các năng lực chuyên biệt của môn hóa học................................................ 26
1.4.3 Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ..................................................................28
1.4.3.1 Khái niệm và cấu trúc của năng lực hợp tác giải quyết vấn đề.....................28
1.4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hợp tác giải quyết vấn đề....................33
1.4.3.3 Các phương pháp đánh giá năng lực............................................................. 34
1.5. Thực trạng việc sử dụng phương pháp dạy học tch cực……………………...38

1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................38
1.5.2. Đối tượng điều tra ...........................................................................................38
1.5.3. Mô tả phiếu điều tra
........................................................................................38
1.5.4. Kết quả điều tra ...............................................................................................38
Tiểu kết chương 1…………………………………………………………….…… 38
CHƯƠNG 2:PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG…………………………………..…….44
2.1. Phân tch mục tiêu, nội dung và cấu trúc chương trình SGK phần phi kim- hóa
học 11……………………………………………………………………………… 44
2.1.1. Mục tiêu của chương trình SGK phần hóa học phi kim lớp 11 ......................44
2.1.1.1. Mục tiêu của chương 2: Nitơ – photpho………………………………….. 44
2.1.1.2. Mục tiêu của chương 3: Cacbon – silic…………………………..………. 45
2.1.2. Cấu trúc nội dung của phần hóa học phi kim lớp 11 ......................................46
2.2. Nguyên tắc lựa chọn nội dung dạy học để phát triển năng lực hợp tácgiải
quyết vấn đề của học sinh THPT……………………………………………………….... 47


2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung kiến thức để phát triển năng lực hợp tác giải
quyết

vấn

đề

cho

học

sinh


.........................................................................................47
2.2.2. Những nội dung kiến thức trong phần hóa học phi kim lớp 11 có thể lựa chọn
để thiết kế hoạt động dạy học phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho
học

sinh.

...........................................................................................................................47
2.3. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh
trong dạy học hóa học phần phi kim hóa học 11 trường THPT………………...….48
2.3.1. Biện pháp 1. Sử dụng dạy học dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác giải
quyết vấn đề cho học sinh THPT trong dạy học phần phi kim .................................48
2.3.1.1.Nguyên tắc thiết kế kế hoạch bài dạy sử dụng phương pháp dạy học dự
án.............................................................................................................................. 48
2.3.1.2. Giáo án minh họa......................................................................................... 48
2.3.2. Biện pháp 2. Sử dụng dạy học hợp tác nhóm nhằm phát triển năng lực hợp
tác
giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong dạy học phần phi kim lớp 11...............62
2.3.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung kiến thức có thể áp dụng phương pháp dạy
học hợp tác nhóm…………………………………………………………………. 63
2.3.2.2. Giáo án minh họa…………………………………………………………. 63
2.4. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học
sinh………………………………………………………………………………… 74
2.4.1. Các biểu hiện
....................................74

của

năng


lực

hợp

tác

giải

quyết

vấn

đề

2.4.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề
...............................74
2.4.3.
Thiết
kế
bảng
sát............................................................................77

kiểm

quan

2.4.3.1. Bảng kiểm quan sát đánh giá sự phát triển năng lực hợp tác GQVĐ của học
sinh………………………………………………………………………………… 77
2.4.3.2. Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh.........

78


2.4.4.
Thiết
kế
bài
......................................................................................80

kiểm

tra

Tiểu kết chương 2..................................................................................................... 80
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM………………………………………. 84
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm……………………………………………….84


3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm…………………………………………..84
3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm…………………………………………….84
3.4. Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sư phạm…………………………………. 85
3.4.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ......................................................................85
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm
.....................................................................85
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm………………………………………………... 85
3.5.1. Cách xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................85
3.5.2. Kết quả đánh giá trước khi thực hiện các biện pháp .......................................88
3.5.3. Kết quả đánh giá sau khi thực hiện các biện pháp ..........................................89
3.5.4. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực hợp tác GQVĐ của HS thông qua
bảng kiểm quan sát

....................................................................................................96
3.5.5. Phân tch, đánh giá kết quả của các biện pháp
................................................98
3.5.5.1. Về mặt định tính………………………………………………………… 98
3.5.5.2. Về mặt định lượng……………………………………………………….. 98
Tiểu kết chương 3………………………………………………………………… 99
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………... 100
1. Kết luận chung……………………………………………………………...... 100
2. Khuyến nghị………………………………………………………………….. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………… 101
PHỤ LỤC 1……………………………………………………………………….104
PHỤ LỤC 2……………………………………………………………………….108


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các bước hợp tác giải quyết vấn đề .........................................................31
Bảng 2.1. Bảng mô tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá của năng lực hợp tác
giải quyết vấn đề .......................................................................................................74
Bảng 2.2. Phiếu đánh giá của GV về sự phát triển NLHT GQVĐ của HS ..............78
Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát năng lực hợp tác GQVĐ của HS .............................79
Bảng 3.1. Học lực của học sinh lớp TN và lớp ĐC ..................................................88
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch bài kiểm tra số 1
trường THPT Trần Nguyên Hãn ...............................................................................89
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch bài kiểm tra số 1
trường THPT Ngô Gia Tự. ........................................................................................90
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch bài kiểm tra số 2
trường THPT Trần Nguyên Hãn ...............................................................................91
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch bài kiểm tra số 2
trường THPT Ngô Gia Tự .........................................................................................92
Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả kiểm tra của hai trường ......................................93

Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả kiểm tra tổng hợp của HS ...................................94
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ......................................................95
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá của GV về sự phát triển năng lực hợp tác GQVĐ của
HS qua bảng kiểm quan sát .......................................................................................96
Bảng 3.10. Kết quả tự đánh giá của HS về sự phát triển năng lực hợp tác GQVĐ..97


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Kĩ thuật “khăn trải
bản”..................................................................................................................17
Hình 1.2. Mô phỏng chức năng của não với các công cụ sử dụng trong sơ đồ tư
duy............18
Hình 1.3. Mô hình các thành phần của năng lực
........................................................................................23
Hình 1.4. Cấu trúc năng lực GQVĐ mang tính hợp tác của PISA
2015..............................................30
Hình 1.5. Thành tố của năng lực hợp tác giải quyết vấn đề
.....................................................................31
Hình 1.6. Các bước HT
GQVĐ.....................................................................................................................32
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra số 1 của THPT Trần
Nguyên Hãn..90
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra số 1 của THPT Ngô Gia
Tự.............91
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra số 2 của THPT Trần
Nguyên Hãn..92
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra số 2 của THPT Ngô Gia
Tự.............93
Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số
1..................................................94

Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số
2..................................................95
Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập tổng hợp của
HS................................................................95


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mục tiêu của giáo dục không chỉ cung cấp kiến thức mà còn phải hình thành
cho người học những kĩ năng, năng lực, thái độ để họ có thể học tập suốt đời và
làm việc trong những môi trường xã hội luôn thay đổi.
Xác định được mục tiêu quan trọng đó, trong những năm gần đây Bộ giáo
dục và đạo tạo đã có những đổi mới sâu rộng trong giáo dục từ bậc tiểu học, trung
học cho đến bậc Đại học, trọng tâm là đổi mới về phương pháp dạy học theo
hướng hiện đại để phát triển phẩm chất và năng lực người học. Trong Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng
lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý
các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” Tiếp nối chủ trương đó, ngày
28 tháng 7 năm
2017 Bộ GD&ĐT công bố chính thức chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
Chương trình đã xác định được các phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi cần hình
thành, phát triển cho HS. Trong đó có năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
Nhưng trên thực tế cho thấy việc việc áp dụng một số phương pháp dạy học
tch cực theo hướng phát triển năng lực học sinh ở Việt Nam chưa có kết quả cao do
việc nhận thức của một bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh về vai

trò, tác dụng của của các phương pháp dạy học tch cực còn hạn chế dẫn tới việc
ngại đổi mới. Hơn thế nữa việc quản lý chuyên môn của giáo viên ở bậc trung học
còn nặng nề theo phong cách hành chính, áp đặt cho nên việc vận dụng
phương pháp dạy học tch cực của giáo viên chưa đạt kết quả cao, nhiều bài dạy
1


vẫn được thực hiện theo phương pháp truyền thống dẫn tới hoạt động của học sinh
không hiểu quả.

2


Với đặc thù là một môn khoa học tự nhiên, trong đó có sự kết hợp giữa thực
nghiệm và lý thuyết, Hóa học cung cấp cung cấp cho HS những tri thức khoa học
phổ thông cơ bản về các chất, sự biến đổi các chất, mối liên hệ qua lại giữa công
nghệ hóa học, môi trường và con người. Do đó môn Hóa học phổ thông có khả năng
phát triển nhiều năng lực chung của HS, đặc biệt là năng lực hợp tác giải quyết vấn
đề.
Dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề giúp
cho học sinh phát huy tính tch cực, chủ động sáng tạo. Qua hoạt động hợp tác
giúp học sinh không những tiếp thu các kiến thức và kĩ năng liên quan đến bài học
một cách chủ động mà còn rèn cho học sinh những kĩ năng xã hội như làm việc
nhóm, ra quyết định, giải quyết mâu thuẫn… giúp cho cho các em tự tin hơn và có
niềm tin vào năng lực bản thân.
Với những lí do trên chúng tôi đã quyết định chọn đề tài “Vận dụng một số
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực dạy học phần phi kim hóa học lớp 11
nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh”
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tch cực dạy học phần

phi kim hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho
học sinh, qua đó góp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng
dạy học hoá học ở trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học
sinh, phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới được Bộ GD&ĐT
ban hành.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng một số phương
pháp và kĩ thuật dạy học tch cực để phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề
cho học sinh thông qua môn Hóa học.
- Các phương pháp dạy học tch cực: Phương pháp dạy học dự án, phương
pháp dạy học hợp tác nhóm…


- Các kĩ thuật dạy học tích cực: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật KWL, kĩ thuật công não…


- Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: năng lực hợp tác giải quyết
vấn đề (khái niệm, cấu trúc, thang đánh giá …).
- Điều tra, đánh giá thực trạng việc dạy học bộ môn Hóa học ở một số
trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch – tỉnh Vĩnh Phúc về vấn đề phát triển
năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh. Khảo sát được thực hiện qua
học sinh, ý kiến của giáo viên và nhà quản lý tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện trước và sau khi áp dụng.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học
sinh.
- Thiết kế các chủ đề, nhiệm vụ học tập, bài kiểm tra, công cụ đánh giá/hỗ trợ
làm cơ sở xây dựng và triển khai các hoạt động học tập nhằm phát triển năng
lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh THPT.
- Phân tch và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm bằng toán thống kê, mô tả,

phân tch, so sánh, suy diễn nhằm kiểm nghiệm tnh khả thi và tnh hiệu quả của
những biện pháp và những đề xuất trong luận văn.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH hóa học ở trường THPT
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh và các
biện pháp phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tch cực dạy học phần
phi kim hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho
học sinh tại 2 trường THPT của huyện Lập Thạch – tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học tch cực (PPDH dự
án, PPDH hợp tác nhóm…) phối hợp hợp lí với triển khai các nhiệm vụ học tập theo
nhóm trong dạy học thì sẽ hình thành và phát triển năng lực hợp tác giải quyết


vấn đề cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở trường
THPT theo định hướng phát triển năng lực.


7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng linh hoạt và phối hợp các nhóm phương pháp sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu
có liên quan đến đề tài:
+ Các tài liệu tâm lí học, lí luận dạy học, các văn kiện đại hội Đảng về
đổi mới giáo dục ( Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể…), các bài báo, tạp
chí liên quan …
+ Các tài liệu lí luận dạy học có liên quan đến các phương pháp dạy
học tch cực ( Dự án Việt – Bỉ…).

+ Các tài liệu về phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học.
+ Nội dung cấu trúc chương trình Hóa học THPT
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực tiễn bằng phương pháp quan sát, phỏng vấn, phiếu điều
tra về việc vận dụng một số phương pháp dạy học tch cực ở một số trường
THPT huyện Lập Thạch – tỉnh Vĩnh Phúc
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến các chuyên gia về một số
kế hoạch bài dạy và cách thức tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm các biện pháp phát
triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề trong dạy học phần phi kim- Hóa học 11 cơ
bản. Khảo sát phản hồi của học sinh về các giờ dạy phát triển năng lực hợp tác giải
quyết vấn đề; đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề trước sau thực nghiệm
; đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của
nội dụng thực nghiệm.


7.3. Phương pháp thống kê toán học
Áp dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng để xử lí và phân tch kết quả TNSP, từ đó rút ra kết luận.
8. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số khái niệm, vấn đề có liên quan, làm cơ sở
lí luận và thực tiễn để phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh
thông qua dạy học phần hóa học phi kim lớp 11.
- Điều tra đánh giá thực trạng về việc sử dụng các phương pháp dạy học tch cực
và sử dụng chúng trong việc phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học
sinh ở một số trường phổ thông trên địa bàn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc hiện
nay.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học

sinh và vận dụng chúng trong dạy học một số bài phần phi kim hóa học 11.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần:
- Phần I: Mở đầu
- Phần II: Nội dung (gồm 3 chương)
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về dạy học phát triển năng lực hợp tác
giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học hóa học
Chương 2: Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh trung
học phổ thông thông qua dạy học phần phi kim hóa học lớp 11.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
- Phần III: Kết luận chung


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu đã đưa ra khái niệm
cũng như phân tch các thành tố cơ bản của năng lực hợp tác giải quyết vấn đề tiêu
biểu như tài liệu “ An approach to assessment of collaborative problem solving”
của Esther Care và Patrick Grifin (2014), [33] nghiên cứu này đã chỉ ra năng lực
hợp tác GQVĐ được chia thành hai thành tố là năng lực xã hội và năng lực nhận
thức. Ở mỗi cấu thành, năng lực hợp tác GQVĐ được đánh giá xếp hạng từ mức
thấp đến cao với các mô tả cụ thể cho từng cấp độ. Ở một khía cạnh khác tài liệu
“Coopearative problem solving in physics a user’s manual” của Kenneth Heller và
Patricia Heller thuộc Đại học Minnesota, Mỹ, trong chương 7 của cuốn sách này,
[34] các tác giả phân tch định nghĩa cũng như các đặc tnh của năng lực hợp tác
GQVĐ.

Còn theo Melanie M. Cooper và các đồng nghiệp bài số 6, quyển 10 với đề
tài “An assessment of the effect of collaborative groups on student’s problem –
solving strategies and abilities” [35] nghiên cứu phân tch khái niệm về năng lực
hợp tác GQVĐ và các đặc tnh khác như mục tiêu và mối liên hệ với khả năng phân
tch suy luận. Ngoài ra các tác giả cũng đã chỉ ra những hạn chế của các phương
pháp truyền thống trong đo lường khả năng phân tch và giải quyết vấn đề của học
sinh.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu về việc hình
thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cũng như năng lực hợp tác, tiêu biểu
như:


- Vũ Thị Ngọc Diệp (2016), “Đề tài phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông
qua dạy học dự án phần Hiđrocacbon - Hóa học 11”, Trường ĐHSP Hà Nội.
- Triệu Thị Kim Dung (2015), “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học
nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần phi
kim- hóa học 10 trung học phổ thông”, luận văn thạc sĩ, trường đại học sư phạm Hà
Nội.
- Dương Thị Hồng Hạnh (2015), “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học
sinh thông qua dạy học chương Sự điện li - Hóa học lớp 11 nâng cao”, luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Giáo dục, Hà Nội.
- Khiếu Mạnh Cường (2016), “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
thông qua dạy học tích hợp phần dẫn xuất hiđrocacbon hóa học 11 trường trung
học phổ thông theo mô hình nghiên cứu bài học”, luận văn thạc sĩ, trường đại học
sư phạm Hà Nội.
- Phạm Thị Ngọc Huyền (2009), “Hình thành và phát triển năng lực hợp tác làm
việc của học sinh thông qua sử dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
trong dạy học phần hóa học vô cơ lớp 12”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học sư
phạm Hà Nội.

- Lê Bảo Như Ý (2015), “Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của HS
trong dạy học phần phi kim hóa học 10 trung học phổ thông”, luận văn thạc sĩ khoa
học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Tuy nhiên, đề tài về việc phát triển năng lực hợp tác GQVĐ cho học sinh
THPT chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy chúng tôi xác định việc lựa chọn và
nghiên cứu đề tài này là cần thiết.
1.2. Khái quát về phương pháp dạy học và phương pháp dạy học tích cực
1.2.1. Phương pháp dạy học
* Phương pháp
Phương pháp là một phạm trù đặc biệt quan trọng, nó tồn tại gắn bó với
mọi hoạt động của con người. A.N Krưlốp đã nhấn mạnh tầm quan trọng của
7


phương pháp:“ Đối với con tàu khoa học. Phương pháp vừa là chiếc la bàn, vừa là
bánh lái,

8


nó chỉ hướng và cách thức hoạt động” [9]. Về phương diện triết học, phương pháp
được hiểu là cách thức, con đường, phương tiện để đạt tới mục đích nhất định [22].
Theo GS. Hà Thế Ngữ - GS Đặng Vũ Hoạt – PGS. Hà Thị Đức: thuật ngữ
“phương pháp” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “Metodos” có nghĩa là con đường, cách
thức để đạt đến mục đích nhất định [22].
Theo PGS.TS Lưu Xuân Mới: phương pháp là cách thức đạt tới mục đích và
bằng một hình ảnh nhất định, nghĩa là một hành động được điều chỉnh [22].
Từ những khái niệm trên chúng tôi thấy phương pháp có cấu trúc phức tạp,
bao gồm mục đích được đề ra, hệ thống những hành động, những phương tiện cần
thiết (phương tiện vật chất, phương tiện thực hành, phương tiện trí tuệ), quá

trình làm biến đổi đối tượng, mục đích đạt được.
* Phương pháp dạy học
Theo các nhà giáo dục học trên thế giới và tại Việt Nam cho đến nay vẫn còn
nhiều quan điểm, ý kiến khác nhau về phương pháp dạy học (PPDH).
Theo I.la Lecne “PPDH là một hệ thống những hành động có mục đích của
giáo viên nhằm tổ chức hoạt động nhận thức thực hành của học sinh, đảm bảo cho
các em lĩnh hội nội dung học vấn” [22].
Iu.Babanxki “PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm giải quyết
các nhiệm vụ giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học” [22].
Theo GS Nguyễn Văn Hộ: PPDH là tổng hợp các cách thức làm việc phối
hợp thống nhất của thầy và trò nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học [22].
Theo GS Đặng Vũ Hoạt – PGS Hà Thị Đức: PPDH là tổng hợp cách thức hoạt
động của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học đề ra
[22].
Như vậy hiện nay đang tồn tại hai trường phái về PPDH. Trường phái nhất
nguyên (xem xét PPDH là tổng hợp các cách thức làm việc của thầy và trò trong
quá trình dạy học) chủ yếu ở các nước trong khối xã hội chủ nghĩa và ở Việt Nam;

8


Còn trường phái nhị nguyên (xem xét PPDH là phương thức trình bày nội dung dạy
học của người dạy, không bao hàm trong đó quá trình học của người học) chủ yếu ở

9


×