ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN BÌNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI BỆNH VIỆN NHI
THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN BÌNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI BỆNH VIỆN NHI
THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 8.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Văn Bình
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới TS. Nguyễn Chí Hiểu đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Bộ
phận sau đại học, Khoa Môi trường - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức bệnh viện nhi
Thanh Hóa và Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở tài nguyên và Môi trường Thanh
Hóa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
Học viên
Trần Văn Bình
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu của đề tài. .........................................................................................
1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................
2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..........................................................................................
2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài. .........................................................................
3
1.1.1. Khái quát chung về nước thải bệnh viện.................................................
3
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tính chất của nước thải bệnh
viện..... 4
1.1.3. Các phương pháp xử lý nước thải bệnh viện ........................................
10
1.1.4. Ảnh hưởng của nước thải y tế đến con người và môi trường. ..............
15
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài. ..........................................................................
17
1.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất thải ...
17
1.2.2. Các quy định của tỉnh Thanh Hóa trong công tác quản lý và xử lý nước
thải bệnh viện. .................................................................................................
18
4
1.3. Tổng quan kết quả nghiên cứu trên thế giới ............................................
19
1.3.1. Hiện trạng công tác quản lý, xử lý nước thải bệnh viện trên thế giới...
19
1.4. Tổng quan kết quả nghiên cứu ở Việt Nam. ............................................
23
1.4.1. Hiện trạng công tác quản lý, xử lý nước thải bệnh viện ở Việt Nam. .. 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG ......................................... 30
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 30
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................
30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................
30
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................
30
5
2.2.1. Giới thiệu về Bệnh viện nhi Thanh Hóa ............................................... 30
2.2.2. Hiện trạng nước thải tại bệnh viện. .......................................................
30
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý nước thải tại bệnh viện............................ 30
2.2.4. Thực trạng xử lý nước thải tại bệnh viện. ............................................. 30
2.2.5. Đánh giá của người dân và CBCNV bệnh viện về công tác quản lý, xử
lý nước thải tại bệnh viện. ...............................................................................
30
2.2.6. Đề xuất giải pháp kỹ thuật trong việc quản lý và xử lý nước thải y tế
của Bệnh viện nhi Thanh Hóa. ........................................................................ 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. ...................................................
31
2.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. .................................................
31
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích nước thải. ......................................
31
2.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. ............................................... 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 31
3.1. Giới hạn về bệnh viện nhi Thanh Hóa. .................................................... 31
3.1.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................... 31
3.1.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cơ sở. ................. 31
3.1.3. Địa điểm xả nước thải của cơ sở. .......................................................... 32
3.1.4. Quy mô hoạt động của bệnh viện.......................................................... 33
3.1.5. Quy trình hoạt động chung của bệnh viện ............................................
34
3.2. Hiện trang nước thải tại bệnh viện nhi Thanh Hóa hiện nay. .................. 39
3.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải bệnh viện............................................. 39
3.2.2. Nhu cầu sử dụng và xả nước thải của bệnh viện................................... 40
3.3. Thực trạng công tác quản lý và xử lý nước thải tại bệnh viện................. 45
3.3.1. Thực trạng công tác quản lý nước thải tại bệnh viện............................ 45
3.3.2. Thực trạng công tác thu gom và xử lý nước thải tại bệnh viện. ........... 45
3.4. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung. .............
57
6
3.4.1. Đánh giá kết quả phân tích nước thải đầu vào hệ thống XLNT tập trung. .
57
3.4.2. Đánh giá kết quả phân tích nước thải qua từng công đoạn xử lý tại hệ
thống XLNT tập trung..................................................................................... 60
3.5. Đánh giá của người dân và CBCNV bệnh viện về công tác quản lý, xử lý
nước thải tại bệnh viện. ...................................................................................
70
3.5.1. Đánh giá của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân. ...............................
70
7
3.5.2. Đánh giá của cán bộ nhân viên bệnh viện............................................. 72
3.6.1. Đánh giá chung về công tác quản lý và xử lý nước thải tại bệnh viện. 73
3.6.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý và xử lý nước thải tại bệnh viện...... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 75
1. Kết luận ....................................................................................................... 75
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 77
8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA
Ban quản lý dự án
BTCT
Bê tông cốt thép
BQL
Ban quản lý
BTNMT
Bộ tài nguyên môi trường
BYT
Bộ y tế
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTYT
Chất thải y tế
CBCVN
Cán bộ công nhân viên
CTRNH
Chất thải rắn nguy hại
CTNH
Chất thải nguy hại
HTXL
Hệ thống xử lý
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
KPHT
Không phát hiện thấy
NĐ
Nghị định
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-CP
Quyết định chính phủ
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TDTT
Thể dục thể thao
TT
Thông tư
UB
Ủy ban
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
WHO
Tổ chức y tế thế giới
XLNT
Xử lý nước thải
vii
DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
Bảng 1.1: Lượng nước thải các bệnh viện ........................................................ 6
Bảng 1.2: Các thông số đặc trưng của nước thải bệnh viện..............................
8
Bảng 1.3: QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia ............... 9
về nước thải y tế ................................................................................................
9
Bảng 1.3: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện......................................... 27
Bảng 1.4: Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện ở Việt Nam .......................... 28
Bảng 1.5: Số bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải và các nhóm công nghệ
đã áp dụng .......................................................................................................
29
Bảng 3.1: Quy mô số giường bệnh hiện tại của bệnh viện .............................
33
Bảng 3.2: Thống kê nhóm bệnh điều trị tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa ......... 37
Bảng 3.3: Danh mục tần suất số bệnh nhân đến khám chữa bệnh
...................... 38
qua các năm 2016, 2017....................................................................................
38
Bảng 3.4: Máy móc thiết bị phục vụ cho công trình xử lý nước thải ..................
46
Bảng 3.5: Thống kê bể tự hoại tại các khu nhà ............................................... 47
Bảng 3.6: Tổng hợp công trình và thiết bị của HTXLNT tập trung ............... 48
Bảng 3.9: Thành phần nước thải đầu vào qua kết quả phân tích ....................
57
Bảng 3.10: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau khi xử lý qua bể bể lắng.... 61
Bảng 3.11: Kết quả phân tích sau xử lý tại bể lọc yếm khí vách ngăn ........... 62
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu nước thải tại bể lọc yếm khí .................... 63
vii
Bảng 3.13: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý bể lọc ngầm ............. 65
trồng cây ..........................................................................................................
65
Bảng 3.14: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau bể khử trùng ......................
66
viii
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.2: Phương pháp xử lý nước thải bang Ozone ....................................
21
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ xử lý nước thải bệnh viện ở Việt Nam hiện nay ................. 24
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí Bệnh viện Nhi Thanh Hóa ........................................... 32
Hình 3.2: Quy trình hoạt động của Bệnh viện ................................................ 34
Hình 3.3: Mô hình tổ chức bệnh viện ............................................................. 35
Hình 3.4: Hệ thống cấp nước sinh hoạt........................................................... 41
Hình 3.5: Sơ đồ cân bằng nước của Bệnh viện ............................................... 42
Hình 3.6: Sơ đồ phân luồng và xử lý nước thải Bệnh viện............................. 49
Hình 3.7: Quy trình hệ thống xử lý nước thải tập trung của bệnh viện ..........
53
Hình 3.10: Diễn biến BOD5, COD, TSS ......................................................... 59
Hình 3.11: Diễn biến NH4+, NO3-, PO43- ......................................................... 59
Hình 3.12: Diễn biến Coliform ....................................................................... 60
Hình 3.13: Diễn biến xử lý BOD5 qua từng giai đoạn xử lý........................... 67
Hình 3.14: Diễn biến xử lý COD qua từng giai đoạn xử lý ............................ 67
Hình 3.15: Diễn biến xử lý TSS qua từng giai đoạn xử lý ............................. 68
Hình 3.16: Diễn biến xử lý NH4+ qua từng giai đoạn xử lý ............................ 68
Hình 3.17: Diễn biến xử lý NO3- qua từng giai đoạn xử lý ............................ 69
Hình 3.18: Diễn biến xử lý PO43- qua từng giai đoạn xử lý............................ 69
Hình 3.19: Diễn biến xử lý Cliform qua từng giai đoạn xử lý........................ 70
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết Việt Nam là nước đang trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao
sức khỏe nhân dân là một trong những mối quan tâm hàng đầu của Nhà
nước ta. Vì vậy trong những năm qua các bệnh viện không những phát triển
về mặt số lượng mà còn được nâng cao cả về chất lượng phục vụ. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động của hệ thống bệnh viện còn gặp nhiều bất cập,
bệnh viện luôn trong tình trạng quá tải, song kinh phí cho đầu tư nâng cấp
còn hạn hẹp, đặc biệt là hệ thống xử lý chất thải độc hại chưa đảm bảo theo
yêu cầu quy định của luật môi trường, nhất là hệ thống xử lý nước thải, sự
gia tăng số bệnh nhân càng nhiều kéo theo lượng nước thải phát sinh càng
cao, gây ra tình trạng ô nhiễm ngày càng phức tạp.
Bệnh viện Nhi Thanh Hóa chính thức đi vào hoạt động từ 04/2007, là
Bệnh viện hạng II trực thuộc Sở Y tế Thanh Hoá, quy mô 200 giường. Để đáp
ứng với nhu cầu cầu khám chữa bệnh từ tháng 01 năm 2015, bệnh viện
đã tăng quy mô lên 500 giường với mục đích phục vụ cấp cứu, khám chữa
bệnh cho các đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi của tỉnh Thanh Hóa. Bên cạnh
những thành tựu đạt được thì tình trạng chất thải rắn y tế và nước thải phát
sinh với khối lượng lớn và nồng độ các chất ô nhiễm cao. Trước thực trạng
đó, chúng tôi thực hiện xây dựng đề tài: “Đánh giá hiện trạng công tác
quản lý và xử lý nước thải tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục tiêu của đề tài.
- Xác định nguồn phát sinh nước thải tại bệnh viện.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý nước thải tại bệnh viện
Nhi Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý và xử lý nước thải góp phần bảo vệ môi trường.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tễn.
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Vận dụng nâng cao kiến thức vào đời sống và thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức và hiểu biết về công tác quản lý và xử lý nước thải
y tế nói chung, về nước thải bệnh viện Nhi nói riêng để phục vụ cho học
tập và nghiên cứu sau này.
3.2. Ý nghĩa thực tễn
- Đánh giá được chất lượng của nước thải y tế cũng như phương pháp
xử lý mà bệnh viện đang áp dụng,
- Đề tài cung cấp những dữ liệu liên quan đến hiện trạng quản lý môi
trường và giải pháp như một cơ sở để so sánh giữa các bệnh viện ở các khu
vực khác nhau, trong nước cũng như ngoài nước.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài.
1.1.1. Khái quát chung về nước thải bệnh viện.
a. Khái niệm về nước thải.
Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu (Có
hiệu lực từ ngày 15/06/2015), theo đó: Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc
điểm, tnh chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc
hoạt động khác. Nước thải có thể có nguồn gốc từ hoạt động của các hộ gia
đình, công nghiệp, thương mại, nông nghiệp, nước chảy tràn bề mặt,
nước mưa bão, dòng vào cống ngầm hoặc nước thấm qua.
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra
chúng:
- Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt
động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
- Nước thải công nghiệp (hay còn gọi là nước thải sản xuất): là nước thải
từ các nhà máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải công nghiệp là chủ
yếu.
- Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều
cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay
hố xí.
- Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở
những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống,... [1].
b. Khái niệm về nước thải y tế.
Nước thải y tế là nước thải phát sinh từ các cơ sở y tế, bao gồm: cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở nghiên cứu, đào tạo
y, dược; cơ sở sản xuất thuốc. Trong nước thải y tế, ngoài những yếu tố ô
nhiễm thông thường như chất hữu cơ, dầu mỡ động, thực vật, còn có những
chất bẩn khoáng và chất hữu cơ đặc thù, các vi khuẩn gây bệnh, chế phẩm
thuốc, chất khử trùng, các dung môi hóa học, dư lượng thuốc kháng sinh và
có thể có các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong quá trình chẩn đoán và
điều trị bệnh.
Do đó nước thải y tế cần được thu gom và xử lý đảm bảo theo các quy định
hiện hành. Trong nước thải y tế ngoài ra còn có các chất khử trùng, các phế
phẩm thuốc, dư lượng thuốc kháng sinh, các dung môi hóa học, các đồng vị
phóng xạ được sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh,...
(Nguồn:
hướng dẫn áp dụng công nghệ xử lý nước thải y tế, Nhà xuất bản Y học,
năm
2015). [2].
1.1.2. Nguồ n gố c phát sinh, thành phầ n và tính chấ t củ a nư ớ c
thả i bệ nh việ n.
1.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải bệnh
viện.
Trong quá trình khám chữa bệnh hoạt động khám chữa bệnh tại
bệnh viện hầu hết các khâu sử dụng nước đều phát sinh nước thải. Do mục
đích của từng bộ phận khác nhau nên tính chất nước thải phát sinh cũng
khác nhau.
Nước thải bệnh viện phát sinh từ các nguồn sau:
- Từ quá trình sinh hoạt của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cán
bộ công nhân viên của bệnh viện.
- Nước thải từ các phòng phẫu thuật, xét nghiệm, phòng thí nghiệm,
nhà vệ sinh, nhà bếp,...
- Tẩy khuẩn, lau chùi dụng cụ y tế, pha chế thuốc.
- Các mẫu bệnh phẩm, rửa vết thương bệnh nhân, nước rửa phim,...
- Nước thải là nước mưa chảy tràn trên toàn bộ bề mặt khuôn viên bệnh
viện, từ các mái nhà,...
a. Nguồn phát sinh nước mưa chảy tràn.
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích bệnh viện được thu vào hố
ga rồi chảy thẳng vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Chất lượng
của nước thải này phụ thuộc vào độ sạch của khí quyển và mặt bằng rửa trôi
của khu vực bệnh viện. Nếu đường xá, bến bãi được bê tông hóa và được
dọn dẹp sạch sẽ, không có rác tch tụ thì lượng nước mưa chảy tràn trên
khu vực này
sẽ có mức độ ô nhiễm thấp. Ngược lại nếu là sân đất, không được vệ sinh
thường xuyên thì nước thải qua lớp bề mặt bị nhiễm bẩn cao, đặc biệt là
lượng nước mưa rơi xuống đầu tiên.
b. Nước thải từ hoạt động khám và điều trị bệnh.
Khám và điều trị bệnh là những hoạt động diễn ra hàng ngày tại bệnh
viện. Nước thải phát sinh từ hoạt động này thường chứa các chất hữu cơ hòa
tan, các cặn lơ lửng, các vi trùng gây bệnh… một số bệnh viện còn có cả chất
phóng xạ. Quá trình súc rửa các dụng cụ y khoa thải ra các phế phẩm thuốc,
các chất sát trùng, dung môi hóa học. Máu mủ, các mầm bệnh được thải ra
trong quá trình phẫu thuật là nguồn lây lan các dịch bệnh. Nước thải phát
sinh từ các khoa trong bệnh viện:
- Khoa giải phẫu
: nước thải chứa các mô, tạng tế bào.
- Điều trị khối u
: nước thải chứa hóa chất và chất phóng xạ.
- Khoa phụ sản
: nước thải chứa máu và các tạp chất khác.
- Khoa X- Quang
: nước rửa phim.
- Khoa xét nghiệm : xét nghiệm huyết học, sinh hóa chứa chất dịch sinh
học (nước tiểu, dịch sinh học, hóa chất), xét nghiệm vi sinh (vi khuẩn, virus,
ký sinh trùng, hóa chất, nấm, chất dịch học).
- Khoa răng- hàm-mặt: nước thải có khả năng phát tán thủy ngân.
c. Nước thải từ sinh hoạt của bệnh viện.
Nước thải sinh hoạt chiếm gần 80% lượng nước được cấp cho sinh
hoạt. Nước thải sinh hoạt trong bệnh viện sinh ra từ 3 nguồn khác nhau: thứ
nhất là nước thải sinh hoạt của cán bộ, nhân viên, bệnh nhân và người nhà
bệnh nhân; thứ hai là nước thải từ giặt giũ quần áo, chăn ga, màn… cho
bệnh nhân; thứ ba là nước thải từ nhà bếp, khu căng-tin bệnh viện. Đặc
điểm của nước thải sinh hoạt là chứa nhiều các chất hữu cơ dễ phân hủy
sinh học, các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy
hiểm. Nước từ quá trình giặt giũ, lau chùi, vệ sinh chứa nhiều các chất tẩy
rửa, các hợp chất chứa clo có
nguồn gốc từ chất khử trùng được sử dụng. Ngoài ra cũng chứa một lượng
lớn vi trùng gây bệnh trong quần áo của bệnh nhân. Nước thải từ nhà bếp,
căng- tin chứa nhiều dầu mỡ, các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học từ thực
phẩm. Lượng nước thải phụ thuộc vào số cán bộ công nhân viên trong
bệnh viện cũng như số lượng bệnh nhân và người nhà tới chăm sóc bệnh
nhân.
Bảng 1.1: Lượng nước thải các bệnh viện
Quy mô bệnh viện
Lượng nước dùng
Lượng nước thải
(giường bệnh)
(lit/người/ngày)
(m3/ngày)
1
<100
700
70
2
200 – 300
700
100 - 200
3
300 – 500
600
200 - 300
4
500 – 700
600
300 - 450
5
> 700
600
> 500
1000
-
STT
6
Bệnh viện kết hợp với
nghiên cứu & đào tạo
(Nguồn: Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội-2004)
Đặc biệt nguy hiểm khi nước thải bị nhiễm các vi khuẩn gây bệnh có thể
dẫn đến dịch bệnh cho người và động vật qua nguồn nước, qua các loại rau
được tưới bằng nước thải.
d. Nước thải từ các công trình phụ trợ khác
Là nước thải từ các công trình phụ trợ như từ khu rửa xe, máy phát điện
dự phòng, ga ra ô tô... Những nguồn nước thải bệnh viện này là một trong
những nhân tố cơ bản có khả năng lan truyền vào nước thải những tác nhân
truyền nhiễm qua đường tiêu hóa và làm ô nhiễm môi trường. (Nguyễn Xuân
Nghiêm, 2009). [3]
1.1.2.2. Thành phần và tính chất nước thải bệnh viện.
a. Thành phần
Các thành phần có trong nước thải bệnh viện bao gồm:
- Các chất rắn trong nước thải bệnh viện như (TS, TSS và TDS):
Thành phần vật lý cơ bản trong nước thải y tế gồm có: tổng chất
rắn (TS); tổng chất rắn lơ lửng (TSS); tổng chất rắn hòa tan (TDS). Chất rắn
hòa tan có kích thước hạt 10-8 - 10-6 mm, không lắng được. Chất rắn lơ
lửng có kích thước hạt từ 10-3 - 1 mm và lắng được. Ngoài ra trong nước
thải còn có hạt keo (kích thước hạt từ 10-5 - 10-4 mm) khó lắng.
- Các chỉ tiêu hữu cơ của nước thải bệnh viện gồm có: nhu cầu oxy sinh
hóa (BOD) và nhu cầu oxy hóa học (COD).
+ BOD5 gián tiếp chỉ ra mức độ ô nhiễm do các chất có khả năng bị oxy
hoá sinh học, mà đặc biệt là các chất hữu cơ.
+ COD là chỉ tiêu để đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải kể cả chất hữu
cơ dễ phân huỷ và khó phân huỷ sinh học. Đối với nước thải, hàm lượng ô
nhiễm hữu cơ được xác định gián tiếp thông qua chỉ số COD.
- Các chất dinh dưỡng trong nước thải bệnh viện (các chỉ tiêu nitơ và
phospho):
Trong nước thải bệnh viện cũng chứa các nguyên tố dinh dưỡng
gồm Nitơ và Phốt pho. Các nguyên tố dinh dưỡng này cần thiết cho sự phát
triển của vi sinh vật và thực vật. Trong nước, nitơ tồn tại dưới dạng nitơ
hữu cơ, nitơ amôn, nitơ nitrit và nitơ nitrat. Nitơ gây ra hiện tượng phú
dưỡng và độc hại đối với nguồn nước sử dụng ăn uống. Phốt pho trong nước
thường tồn tại dưới dạng orthophotphat (PO43-, HPO42-, H2PO4-, H3PO4)
hay polyphotphat [Na3(PO3)6] và phốt phát hữu cơ. Phốt pho là nguyên
nhân chính gây ra sự bùng nổ tảo ở một số nguồn nước mặt, gây ra hiện
tượng tái nhiễm bẩn và nước có màu, mùi khó chịu.
- Chất khử trùng và một số chất độc hại khác:
Do đặc thù hoạt động của bệnh viện nên các hóa chất khử trùng đã
được sử dụng khá nhiều, các chất này chủ yếu là các hợp chất của clo
(cloramin B, clorua vôi,...) sẽ đi vào nguồn nước thải và làm giảm hiệu quả
xử lý của các
công trình xử lý nước thải sử dụng phương pháp sinh học. Ngoài ra, một số
kim loại nặng như Pb (chì), Hg (Thủy ngân), Cd (Cadimi) hay các hợp chất
AOX phát sinh trong việc chụp X- quang cũng như tại các phòng xét nghiệm
của bệnh viện trong quá trình thu gom, phân loại không triệt để sẽ đi vào hệ
thống nước thải có nguy cơ gây ra ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
- Các vi sinh vật gây bệnh trong nước thải bệnh viện:
Nước thải y tế có thể chứa các vi sinh vật gây bệnh như: Samonella
typhi gây bệnh thương hàn, Samonella paratyphi gây bệnh phó thương hàn,
Shigella sp. Gây bệnh lỵ, Vibrio cholerae gây bệnh tả.
Ngoài ra trong nước thải y tế còn chứa các vi sinh vật gây nhiễm bẩn
nguồn nước từ phân như sau:
+ Coliforms và Fecal coliforms.
+ Fecal streptococci.
+ Clostridium perfringens. (Nguồn: hướng dẫn áp dụng công nghệ xử lý
nước thải y tế, Nhà xuất bản Y học, năm 2015). [2]
- Theo số liệu thống kê của trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi
trường Thanh Hoá năm 2016 thì thành phần ô nhiễm chính trong nước thải
bệnh viện bao gồm:
Bảng 1.2: Các thông số đặc trưng của nước thải bệnh viện
TT
Thông số
Đơn vị
Khoảng
giá trị
Giá trị
điển
hình
TCVN
73822004
(mức II)
QCVN
28:2010/BTNMT
(Cột B)
1
BOD5
mg/l
120-150
170
30
50
2
COD
mg/l
150-350
300
-
100
3
SS
mg/l
100-200
180
100
100
4
NO3- (tnh theo N)
mg/l
70-250
150
50
50
5
NH4+ (tnh theo N)
mg/l
30-60
40
10
10
6
PO43- (tnh theo P)
mg/l
10-30
25
6
10
7
Coliform
MPN/100ml
106-109
106-107
5.000
5.000
Bảng 1.3: QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về nước thải y tế
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
A
B
-
6,5 - 8,5
6,5 - 8,5
1
Ph
2
BOD5 (20oC)
mg/l
30
50
3
COD
mg/l
50
100
mg/l
50
100
4
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)
5
Sunfua (tính theo H2S)
mg/l
1,0
4,0
6
Amoni (tính theo N)
mg/l
5
10
7
Nitrat (tính theo N)
mg/l
30
50
8
Phosphat (tính theo P)
mg/l
6
10
9
Dầu mỡ động thực vật
mg/l
10
20
10
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l
0,1
0,1
11
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l
1,0
1,0
12
Tổng coliforms
MPN/100ml
3000
5000
13
Salmonella
Vi khuẩn/100 ml
KPHT
KPHT
14
Shigella
Vi khuẩn/100ml
KPHT
KPHT
15
Vibrio cholerae
Vi khuẩn/100ml
KPHT
KPHT
(Bộ Tài nguyên và Môi trường QCVN 28:2010/BTNMT)
b. Tính chất
- Tính chất hóa lý:
Ngoài việc sử dụng các chất tẩy rửa ở xưởng giặt là của bệnh viện tạo
nguy cơ làm xấu đi mức độ hoạt động của các công trình xử lý nước thải
bệnh viện.Điều này nảy sinh yêu cầu cao hơn đối với quá trình xử lý
nước thải bệnh viện thiết kế và xây dựng hệ thống làm sạch cục bộ.