Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

NÂNG CAO NĂNG lực BAN QUẢN lý tổ TIẾT KIỆM và VAY vốn tại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ THU

H
U



NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ

TẾ

TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG

KI
N

H

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG,

H


C

TỈNH QUẢNG TRỊ
: Quản lý kinh tế



Mã số

: 60 34 04 10

Ư



N

G

Đ

ẠI

Chuyên ngành

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự

hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Dũng Thể - Trưởng Phòng Đào tạo Sau Đại
học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số
liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình
nghiên cứu.



Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

TẾ

H
U

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

Tác giả luận văn

i

Hồ Thị Thu


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất
cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức
Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc Phó Giáo sư, Tiến sĩ


H
U

Bùi Dũng Thể, Trưởng Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại

TẾ

học Huế đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu

H

để hoàn thành luận văn này.

KI
N

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các phòng ban của Ngân hàng


C

Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị (Hội Sở), Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Triệu Phong đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình

ẠI

H

học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.


Đ

Xin cảm ơn người chồng thân yêu của tôi đã gánh vác công việc gia đình, tạo

G

điều kiện để tôi đủ thời gian và yên tâm lo hoàn tất chương trình học.



N

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực

Ư

hiện luận văn này.

TR

Tác giả luận văn

Hồ Thị Thu

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ THỊ THU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ TỔ TIẾT KIỆM
VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU
PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu chung là phân tích, đánh giá thực trạng năng



lực BQL tổ TK&VV qua 3 năm 2015-2017, đề xuất giải pháp nâng cao năng lực

H
U

BQL tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ

TẾ

thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực BQL tổ TK&VV tại
NHCSXH; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực BQL tổ TK&VV tại

KI
N

H

NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017. Chỉ ra những kết quả đạt
được, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại; (3) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao



C

năng lực BQL tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong trong thời gian tới.

H

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

ẠI

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết của NHCSXH

Đ

huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 90 cán

G

bộ hội đoàn thể nhận ủy thác và 115 thành viên tổ TK&VV. Phương pháp xử lý và



N

phân tích số liệu: Thống kê mô tả; so sánh nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

Ư

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn


TR

Kết quả nghiên cứu cho thấy, năng lực của BQL tổ TK&VV trong thời gian
về cơ bản đáp ứng yêu cầu, đem lại nhiều kết quả, chất lượng hoạt động tương đối
tốt trên địa bàn huyện. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn bộc lộ những hạn
chế như trình độ nhận thức, năng lực của nhiều Tổ trưởng yếu kém, không đủ khả
năng để làm cầu nối giữa NHCSXH và người vay. Trên cơ sở những hạn chế đã được
liệt kê, luận văn đề xuất 2 nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực BQL tổ TK&VV
cụ thể là nhóm giải pháp chung như kiện toàn và sắp xếp lại các tổ TK&VV; Nâng
cao chất lượng sinh hoạt và tăng tính cộng đồng tương trợ của các thành viên trong
tổ TK&VV; Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá năng lực của BQL tổ TK&VV và
nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực của BQL Tổ TK&VV.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa
Ban quản lý

HCCB

Hội cựu chiến binh

HĐQT

Hội đồng quản trị


HND

Hội nông dân

HPN

Hội phụ nữ

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHPVNg

Ngân hàng phục vụ người nghèo

TK&VV

Tiết kiệm vay vốn

TTCN


Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H
U



BQL

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x



DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. xii

H

U

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

KI
N

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3


C

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................6

Đ

ẠI


CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO

G

NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN



N

HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ..............................................................................6

Ư

1.1. Tổ tiết kiệm và vay vốn trong mô hình tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã

TR

hội Việt Nam ...............................................................................................................6
1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội .......................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................6
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội ..........................................7
1.1.1.3. Mô hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội ...........................7
1.1.2. Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn .............................................................8
1.1.2.1. Khái niệm tổ tiết kiệm và vay vốn ..........................................................8
1.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý tổ TK&VV ..........................10
1.2. Năng lực BQL tổ TK&VV của Ngân hàng Chính sách xã hội ..........................14

v



1.2.1. Khái niệm về năng lực BQL tổ TK&VV....................................................14
1.2.2. Yêu cầu về năng lực Ban quản lý tổ TK&VV ............................................15
1.2.3. Các yếu tố cấu thành năng lực và biện pháp nâng cao năng lực BQL tổ
TK&VV .....................................................................................................................16
1.2.3.1. Các yếu tố cấu thành năng lực của BQL tổ TK&VV ...........................16
1.2.3.2. Biện pháp nâng cao năng lực BQL tổ TK&VV ....................................17
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực BQL tổ TK&VV .......................................18
1.2.4.1. Chỉ tiêu định tính ...................................................................................18
1.2.4.2. Chỉ tiêu định lượng ...............................................................................19

H
U



1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực BQL tổ TK&VV .............................21

TẾ

1.2.5.1. Các quy định về cách thức thành lập và lựa chọn thành viên cho BQL
tổ TK&VV ................................................................................................................21

KI
N

H

1.2.5.2. Trình độ, kỹ năng của các thành viên trong BQL .................................21
1.2.5.3. Công tác đào tạo nâng cao năng lực cho BQL của NHCSXH ..............22



C

1.2.5.4. Công tác kiểm tra giám sát, đánh giá BQL của NHCSXH và các tổ

H

chức chính trị xã hội nhận ủy thác ............................................................................23

ẠI

1.2.5.5. Chính sách thù lao, khen thưởng của NHCSXH đối với BQL .............23

G

Đ

1.2.5.6. Sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức chính quyền đoàn thể .................24

N

1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực BQL tổ TK&VV tại các chi nhánh NHCSXH

Ư



và bài học rút ra đối với NHCSXH huyện Triệu Phong ...........................................24


TR

1.3.1. Kinh nghiệm của NHCSXH huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................24
1.3.2. Kinh nghiệm từ NHCSXH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ...................25
1.3.3. Kinh nghiệm từ NHCSXH huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.............26
1.3.4. Bài học rút ra đối với NHCSXH huyện Triệu Phong .................................28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ TỔ TIẾT KIỆM
VÀ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU
PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................30
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong .......................30

vi


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................31
2.1.3. Các chương trình tín dụng ưu đãi của NHCSXH huyện Triệu Phong..............32
2.1.4. Quy trình cho vay qua tổ TK&VV .............................................................33
2.1.5. Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong ..............................34
2.1.6. Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Triệu Phong ...............................35
2.2. Đánh giá năng lực Ban quản lý tổ TK&VV của Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Triệu Phong ....................................................................................................40
2.2.1. Tổng quan về Ban quản lý tổ TK&VV .......................................................40

H
U




2.2.2. Thành viên Ban quản lý TK&VV ...............................................................45

TẾ

2.2.3. Thực trạng năng lực Ban quản lý tổ TK&VV thông qua kết quả hoạt động ..47
2.2.3.1. Công tác giải ngân nguồn vốn...............................................................47

KI
N

H

2.2.3.2. Công tác thu hồi nợ ...............................................................................50
2.2.3.3. Công tác huy động tiền gửi ...................................................................52


C

2.2.3.4. Công tác tuyên truyền vận động ...........................................................53

H

2.2.3.5. Đánh giá xếp loại hoạt động Ban quản lý tổ TK&VV ..........................55

Đ

ẠI

2.2.4. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về năng lực của Ban quản lý tổ


G

TK&VV .....................................................................................................................56

N

2.2.4.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát ..........................................................56

Ư



2.2.4.2. Kết quả khảo sát về năng lực và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực

TR

BQL tổ TK&VV .......................................................................................................58
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực của BQL tổ TK&VV ..............................69
2.3.1. Quy định về cách thức thành lập và lựa chọn thành viên cho BQL tổ
TK&VV .....................................................................................................................69
2.3.2. Trình độ, kỹ năng của các thành viên trong BQL ......................................71
2.3.3. Công tác đào tạo nâng cao năng lực cho BQL của NHCSXH ...................71
2.3.4. Công tác kiểm tra giám sát, đánh giá BQL của NHCSXH và các tổ chức
chính trị xã hội nhận ủy thác .....................................................................................72
2.3.5. Chính sách thù lao, khen thưởng của NHCSXH đối với BQL ...................73

vii


2.3.6. Sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức chính quyền đoàn thể .......................74

2.4. Đánh giá chung về thực trạng năng lực của Ban quản tổ TK&VV của Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong ..............................................................76
2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................76
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................78
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................80
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ TỔ
TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................81

H
U



3.1. Định hướng mục tiêu nâng cao năng lực Ban quản lý tổ TK&VV tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Triệu Phong ......................................................................81

TẾ

3.1.1 Định hướng đến năm 2020 ..........................................................................81

KI
N

H

3.1.2. Mục tiêu ......................................................................................................81
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................81



C

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................82

H

3.2. Giải pháp nâng cao năng lực Ban quản lý tổ TK&VV tại Ngân hàng Chính sách

Đ

ẠI

xã hội huyện Triệu Phong .........................................................................................83

G

3.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................83

N

3.2.1.1. Giải pháp kiện toàn và sắp xếp lại các tổ TK&VV...............................83

Ư



3.2.1.2. Giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt và tăng tính cộng đồng tương

TR


trợ của các thành viên trong tổ TK&VV ...................................................................84
3.2.1.3. Giải pháp hoàn thiện các tiêu chí đánh giá năng lực của Ban quản lý tổ
TK&VV .....................................................................................................................84
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực của Ban quản lý Tổ TK&VV ...85
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao nhận thức đúng đắn về trách nhiệm cá nhân .........85
3.2.2.2. Đào tạo, tập huấn để không ngừng nâng cao trình độ năng lực của Ban
quản lý tổ TK&VV....................................................................................................86
3.2.2.3. Hoàn thiện chính sách thù lao, khen thưởng của NHCSXH đối với BQL
tổ TK&VV ................................................................................................................87

viii


3.2.2.4. Hoàn thiện các yếu tố liên quan đến kỹ năng làm việc của Ban quản lý
tổ TK&VV ................................................................................................................87
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................93
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC ...............................................................................................................100



QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H
U

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

TẾ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

KI
N

H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.

Tên bảng

Trang

Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm
2015 -2017 ........................................................................................34

Bảng 2.2.

Nguồn vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017
...........................................................................................................36

Bảng 2.3.

Dư nợ tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ......37

Bảng 2.4.

Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm

Tình hình hoạt động tổ TK&VV và số hộ vay của NHCSXH huyện

H
U

Bảng 2.5.



2015-2017 .........................................................................................39

Bảng 2.6.

TẾ

Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ...................................................43
Số tổ viên bình quân của tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu

Bảng 2.7.

KI
N

H

Phong qua 3 năm 2015-2017 ...........................................................44
Quy mô và cơ cấu Ban quản lý tổ TK&VV tại NHCSXH huyện

Công tác giải ngân nguồn vốn của các tổ TK&VV tại NHCSXH


H

Bảng 2.8.


C

Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ...................................................45

Kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng tại các tổ TK&VV

G

Bảng 2.9.

Đ

ẠI

huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ........................................48

Tình hình nộp lãi bình quân của tổ TK&VV tại NHCSXH huyện

Ư

Bảng 2.10.



N


NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ......................49

TR

Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ...................................................50

Bảng 2.11.

Tỷ lệ nợ quá hạn của tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2015-2017 ........................................................................51

Bảng 2.12.

Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm tổ TK&VV tại NHCSXH huyện
Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 .................................................53

Bảng 2.13.

Tuyên truyền vận động của Ban quản lý tổ TK&VV tại NHCSXH
huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ........................................54

Bảng 2.14.

Xếp loại Ban quản lý tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2015-2017 ........................................................................55

x



Bảng 2.15.

Thông tin đối tượng khảo sát ............................................................57

Bảng 2.16.

Đánh giá của thành viên tổ TK&VV về thành lập tổ ........................58

Bảng 2.17.

Đánh giá của cán bộ hội đoàn thể về thành lập tổ TK&VV .............59

Bảng 2.18.

Đánh giá của thành viên tổ TK&VV về BQL tổ TK&VV ...............61

Bảng 2.19.

Đánh giá của cán bộ hội đoàn thể về BQL tổ TK&VV ....................62

Bảng 2.20.

Đánh giá thành viên tổ TK&VV về hoạt động cho vay của BQL ....63

Bảng 2.21.

Đánh giá của cán bộ hội đoàn thể về hoạt động cho vay của BQL tổ
TK&VV.............................................................................................64

Bảng 2.22.


Đánh giá của thành viên tổ TK&VV về công tác bình xét cho vay
Đánh giá của cán bộ hội đoàn thể về công tác bình xét cho vay của BQL

TẾ

Bảng 2.23.

H
U



của BQL tổ TK&VV .........................................................................65

tổ TK&VV .........................................................................................66
Đánh giá của thành viên tổ TK&VV về sinh hoạt BQL tổ TK&VV 67

Bảng 2.25.

Đánh giá của cán bộ hội đoàn thể về sinh hoạt của tổ TK&VV .......68

Bảng 2.26.

Tình hình triển khai thực hiện các quy định về cách thức thành lập và


C

KI

N

H

Bảng 2.24.

H

lựa chọn thành viên cho BQL tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu

ẠI

Phong qua 3 năm 2015-2017 ............................................................70

Đ

Công tác đào tạo nâng cao năng lực cho BQL của NHCSXH tại

G

Bảng 2.27.

N

NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ......................71



Tình hình kiểm tra giám sát, đánh giá BQL của NHCSXH và các tổ


Ư

Bảng 2.28.

TR

chức CT-XH ủy thác tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm
2015-2017 .........................................................................................72

Bảng 2.29.

Tình hình chi trả thù lao, khen thưởng của NHCSXH đối với BQL tổ
TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017 ..73

Bảng 2.30.

Tình hình hợp tác và hỗ trợ của chính quyền đoàn thể đối với BQL tổ
TK&VV qua 3 năm 2015-2017 ........................................................74

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Các yếu tố cấu thành năng lực .................................................................16

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Triệu Phong .................................31

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay qua tổ TK&VV ..........................................................33

xii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) với mô hình cho vay chủ yếu ủy
thác thông qua các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân,
Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) đại diện là các tổ
tiết kiệm và vay vốn (TK&VV). Tổ TK&VV là tổ chức mạng lưới được thành lập
và hoạt động theo khuôn khổ pháp lý quy định tại Điều 5, Nghị định 78/2002/NĐ-



CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và

H
U

các đối tượng chính sách khác: “Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện theo

TẾ

phương thức ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp
đồng ủy thác hoặc trực tiếp cho vay đến người vay. Việc cho vay đối với hộ nghèo


KI
N

H

căn cứ vào kết quả bình xét của Tổ TK&VV. Tổ TK&VV là tổ chức do các tổ chức
chính trị - xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành


C

chính của xã, được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản. Hoạt động

H

của Tổ TK&VV do NHCSXH hướng dẫn”.

Đ

ẠI

Tổ TK&VV được xem như cánh tay nối dài của NHCSXH, nhiều nội dung

G

công việc trong quy trình cho vay của NHCSXH được ủy thác cho Tổ TK&VV thực



N


hiện như: bình xét, lựa chọn người vay, kiểm tra, đôn đốc người vay trong việc sử

Ư

dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đốc người vay trả nợ đúng hạn, thu

TR

lãi tiền vay, thu tiền gửi tiết kiệm của các thành viên và thực hiện tuyên truyền các
chủ trương tín dụng chính sách góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
tín dụng chính sách tại NHCSXH. Vì vậy, năng lực Ban quản lý tổ TK&VV (BQL
tổ TK&VV) ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động của NHCSXH. Một
trong những giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động của NHCSXH
là nâng cao năng lực hoạt động của BQL tổ TK&VV.
Trước bối cảnh đó, NHCSXH huyện Triệu Phong trong thời gian qua đã
không ngừng mở rộng quy mô tín dụng, kịp thời chuyển tải dòng vốn ưu đãi từ các
chương trình tín dụng đến các hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách

1


khác trên địa bàn. Hoạt động cho vay chủ yếu được ủy thác qua các cấp Hội đoàn
thể tại 19 xã và thị trấn với 270 tổ TK&VV đã giúp cho đồng vốn ưu đãi đến với
người dân. Đến thời điểm 31/12/2017 kết quả xếp loại tổ TK&VV tốt, khá chiếm
trên 95,0%. Mặc dù vậy, hoạt động của các tổ TK&VV chưa thật sự đồng đều giữa
các thôn/xóm, giữa các tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác bán phần như việc thành
lập tổ TK&VV còn một phần chưa hoàn toàn dựa trên sự tín nhiệm của tổ viên,
thiếu sự giám sát của Trưởng thôn/xóm; BQL tổ TK&VV thực hiện vai trò, trách
nhiệm chưa cao. Công tác tuyên truyền, vận động, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và

thực hiện các nội dung khác theo quy ước hoạt động của BQL tổ TK&VV còn hạn

H
U



chế dẫn đến nhiều hộ vay chưa nhận thức được trách nhiệm trả nợ, trả lãi, gửi tiết
kiệm theo đúng quy định, tham gia sinh hoạt tổ không theo định kỳ, thậm chí không

TẾ

tham gia; Hoạt động cho vay của tổ TK&VV chưa đáp ứng được yêu cầu của

KI
N

H

NHCSXH và của hộ vay; Công tác bình xét cho vay vẫn còn tình trạng không tổ
chức họp bình xét hoặc có bình xét nhưng còn mang tính hình thức, một số nơi Ban


C

quản lý tổ TK&VV còn nể nang, không kiên quyết trong việc giám sát quá trình sử

H

dụng vốn vay của các hộ vay. Công tác lưu trữ các loại sổ sách, chứng từ, hồ sơ của


ẠI

BQL tổ TK&VV còn hạn chế. Có nhiều nguyên nhân nhưng quan trọng vẫn là ý

G

Đ

thức trách nhiệm được giao, sự tâm huyết, cũng như hạn chế về trình độ và năng lực

N

quản lý của các thành viên BQL tổ TK&VV.

Ư



Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao năng lực Ban quản lý Tổ

TR

tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng năng lực BQL tổ TK&VV qua 3
năm 2015-2017, luận văn đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực BQL tổ
TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong trong thời gian tới.


2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực BQL tổ
TK&VV tại NHCSXH;
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực BQL tổ TK&VV tại NHCSXH
huyện Triệu Phong qua 3 năm 2015-2017. Chỉ ra những kết quả đạt được, những
tồn tại và nguyên nhân tồn tại;
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực BQL tổ TK&VV tại NHCSXH
huyện Triệu Phong trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

H
U



3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

TẾ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng
lực BQL tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Triệu Phong.

KI
N

H


3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi 19 xã và thị trấn của huyện Triệu


C

Phong, tỉnh Quảng Trị.

H

- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015-2017, các giải

ẠI

pháp được đề xuất áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp khảo sát trong khoảng thời

G

Đ

gian từ tháng 11 đến 12 năm 2018.



N

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực của BQL tổ TK&VV


Ư

trong việc thực hiện nhiệm vụ tại NHCSXH huyện Triệu Phong.

TR

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của NHCSXH huyện Triệu Phong qua
3 năm 2015-2017; phương hướng hoạt động trong những năm tiếp theo. Ngoài ra,
tác giả còn tham khảo các loại tài liệu, sách, báo, tạp chí, các công trình khoa học đã
công bố có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet cũng như từ
các cơ quan ban ngành ở Trung ương cũng như địa phương.

3


- Đối với số liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua điều tra cán bộ hội đoàn thể nhận ủy thác và thành
viên tổ TK&VV. Các bảng hỏi được thiết kế để thu thập thông tin về các vấn đề liên
quan đến năng lực quản lý của BQL tổ TK&VV. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn
khái quát và toàn diện hơn về thực trạng năng lực BQL tổ TK&VV tại NHCSXH
huyện Triệu Phong để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp.
Chọn mẫu:
* Đối với cán cán bộ hội đoàn thể nhận ủy thác trong phạm vi 19 xã, thị trấn
thuộc huyện Triệu Phong, khảo sát 90 người đại diện cho các Hội đoàn thể nhận ủy

H
U




thác của NHCSXH huyện Triệu Phong.

* Đối với thành viên tổ TK&VV, khảo sát thành viên tổ TK&VV tại

TẾ

NHCSXH huyện Triệu Phong. Cỡ mẫu phù hợp được xác định theo công thức của

KI
N

H

Cochran (1977):


C

Công thức tính cỡ mẫu:

ẠI

H

Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5




N

G

Đ

Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:

Ư

Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô mẫu cũng

TR

như dự phòng trong trường hợp số phiếu không hợp lệ, tác giả tiến hành khảo sát
115 thành viên tổ TK&VV. Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và
tính toán bằng các công cụ thống kê.
Để xây dựng được bảng hỏi khảo sát liên quan đến năng lực BQL tổ
TK&VV, tác giả tiến hành thảo luận nhóm đối với thành viên tổ TK&VV và cán bộ
hội đoàn thể nhận ủy thác của NHCSXH huyện Triệu Phong, cụ thể như sau:
* Đối với thành viên tổ TK&VV, tác giả thảo luận nhóm 10 người. Nội dung
thảo luận bao gồm những vấn đề liên quan năng lực của BQL tổ TK&VV, những

4


khó khăn gặp phải, những kiến thức kỹ năng còn thiếu, nhu cầu và đề xuất về nâng
cao năng lực cho thành viên BQL tổ TK&VV.
* Đối với cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy thác của NHCSXH huyện Triệu

Phong, tác giả thảo luận nhóm 10 người. Nội dung thảo luận bao gồm những vấn đề
liên quan năng lực của BQL, những hạn chế của BQL tổ TK&VV, những kiến thức
kỹ năng còn thiếu, đề xuất về nâng cao năng lực cho thành viên BQL tổ TK&VV.
* Kết quả thảo luận nhóm, các thành viên tổ TK&VV và cán bộ hội đoàn thể
nhận ủy thác đồng ý về các vấn đề đã nêu liên quan đến năng lực quản lý của BQL
tổ TK&VV, trên cơ sở đó tác giả tổng hợp và hoàn thiện bảng câu hỏi chính thức để
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu

H
U



sử dụng cho nghiên cứu.

TẾ

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:

H

- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và

KI
N

thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;


C


- Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia

H

chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích.

ẠI

- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu

Đ

đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến

N

G

động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).



- Phương pháp hạch toán kinh tế: Sử dụng để tính toán doanh số, chi phí, lãi

TR

Ư

lỗ, tính cân đối trong việc giải ngân nguồn vốn của NHCSXH huyện Triệu Phong.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực Ban quản
lý tổ tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội;
Chương 2. Thực trạng năng lực Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị;
Chương 3. Giải pháp nâng cao năng lực Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn
của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ TỔ TIẾT KIỆM
VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổ tiết kiệm và vay vốn trong mô hình tín dụng của Ngân hàng



Chính sách xã hội Việt Nam

H
U

1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội

TẾ


1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội

Ngày 31 tháng 8 năm 1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số

KI
N

H

525/TTg thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xoá đói giảm
nghèo, không vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ


C

chức đặc thù về mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà

H

nước tham gia ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho

Đ

ẠI

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo

G


khả năng huy động vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của



N

Chính phủ.

Ư

Qua gần 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức

TR

tài chính quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ,
chưa phải là hoạt động của một tổ chức tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển
bền vững vì chưa nhận được vốn vay từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật
các Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách
tín dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay
chính sách ra khỏi hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại
Nhà nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04 tháng 10
năm 2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với

6


người nghèo và các đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số
16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH [2].

Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do
Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống,
ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy.

1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự

H
U



chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn
và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không

TẾ

tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và

KI
N

H

các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.

NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực



C

hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm

H

nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính

ẠI

phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ

G

Đ

0,0%/tháng đến 0,9%/tháng.

N

Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp

Ư



khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các NHTM,

TR


các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo quyết định số
30/2007/QĐ-TTg ngày 5 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức chính trị - xã hội.
Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.

1.1.1.3. Mô hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
Mô hình cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH được biểu hiện trong văn
bản số 316/NHCS-KH ngày 02 tháng 05 năm 2003 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ
nghèo và các văn bản liên quan khác của NHCSXH, gồm các nội dung sau:

7


Tại các thôn, ấp, bản, làng của từng xã (phường, thị trấn) thành lập các tổ
TK&VV, với thành viên là những hộ nghèo có nhu cầu vay vốn (tổ TK&VV thực
hiện các công việc theo hợp đồng ủy nhiệm với NHCSXH huyện); UBND xã phân
giao cho mỗi tổ chức hội đoàn thể (hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh,
đoàn thành niên) của xã trực tiếp quản lý một số tổ TK&VV; các hội đoàn thể xã
thực hiện các công việc theo hợp đồng ủy thác với NHCSXH. Tại mỗi xã thành lập
một điểm giao dịch cố định của NHCSXH, hàng tháng có tổ giao dịch lưu động về
thực hiện các phiên giao dịch tại xã [3].
Thủ tục, hồ sơ vay vốn đối với hộ nghèo thông qua tổ TK&&VV và được lập

H
U



ngay tại xã; việc giải ngân cho vay NHCSXH về giải ngân trực tiếp tận tay hộ vay
tại điểm giao dịch xã; việc thu lãi, thu tiết kiệm NHCSXH ủy nhiệm cho tổ TK&VV


TẾ

thu của hộ vay và nộp cho NHCSXH tại các điểm giao dịch xã; còn việc trã nợ hộ

KI
N

H

vay trực tiếp trả cho NHCSXH tại điểm giao dịch xã.

Về quy định cho vay đối tượng phải là hộ nghèo, cận nghèo có tên trong


C

danh sách hộ nghèo, cận nhgèo của xã theo chuẩn nghèo do Chính phủ quy định

H

từng thời kỳ. Mục đích sử dụng vốn vay đầu tư vào sản xuất kinh doanh; giải quyết

ẠI

một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và học tập. Mức cho

G

Đ


vay theo phương án sản xuất kinh doanh của hộ vay, mức tối đa hiện nay là 50 triệu

N

đồng/hộ. Lãi suất cho vay theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay là

Ư



0,55% tháng. Thời hạn cho vay theo chu kỳ đối tượng đầu tư, đối với ngắn hạn đến

TR

12 tháng, cho vay trung hạn từ trên 12 tháng đến 36 tháng. Thu nợ theo phân kỳ 6
tháng hoặc 1 năm, thu lãi hàng tháng theo biên lai của NHCSXH.
1.1.2. Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn

1.1.2.1. Khái niệm tổ tiết kiệm và vay vốn
Cho đến nay, với mỗi tổ chức tài chính có nhiều quan niệm khác nhau về tổ
TK&VV, xung quanh khái niệm tổ TK&VV là gì ? Có rất nhiều câu trả lời khác nhau:
Theo Grameen Bank (GB), tổ TK&VV là một tổ chức gồm những người
nghèo, sống trong cùng một khu vực dân cư hoặc một làng xã, có hoàn cảnh kinh tế
gần giống nhau để cung cấp dịch vụ tiết kiệm và cho vay theo những qui định mang

8


tính bắt buộc về tài chính, cũng như một số các qui định khác của ngân hàng và

những nguyên tắc xã hội khác.
Tổ chức Self-help group (SHG) định nghĩa tổ TK&VV là một nhóm tự quản
được thành lập bao gồm các cá nhân có điều kiện kinh tế đồng nhất trên tinh thần tự
nguyện đến với nhau để thường xuyên tiết kiệm một khoản tiền nhỏ vào quỹ chung
và tìm kiếm các nguồn tài trợ khác… để cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch
vụ chăm sóc sức khoẻ khác cho các thành viên theo qui định pháp luật.
Theo Ngân hàng CSXH Việt Nam, tổ TK&VV là tổ chức do các tổ chức
chính trị - xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành

H
U



chính của xã và được UBND cấp xã chấp thuận bằng văn bản.

Từ những quan niệm trên có thể hiểu, tổ TK&VV là một tổ chức được thành

TẾ

lập trên một địa bàn hành chính (thôn, xóm,...), do các tổ chức chính trị - xã hội

KI
N

H

hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập và bao gồm một nhóm người tự nguyện
tham gia để cùng nhau tiết kiệm và vay vốn. Tổ TK&VV tạo điều kiện cho hộ



C

nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận, làm quen và sử dụng các dịch vụ

H

tài chính khác. Tổ hoạt động trên tinh thần tương trợ lẫn nhau, theo quy chế hoạt

ẠI

động của Tổ TK&VV, quy định của NHCSXH.

G

Đ

* Mục đích thành lập Tổ TK&VV

N

Tổ TK&VV (sau đây gọi tắt là tổ) thành lập nhằm tập hợp các hộ nghèo và

Ư



các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn của NHCSXH để sản xuất kinh

TR


doanh, cải thiện đời sống, cùng tương trợ giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống;
cùng liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. Các tổ viên
trong tổ giúp đỡ nhau từng bước có thói quen dành tiền tiết kiệm để tạo lập nguồn
vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hoá, hoạt động tín dụng và tài chính. Tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng, đảm bảo duy
trì và an toàn vốn vay của mỗi thành viên trong tổ.
Như vậy, việc thành lập tổ TK&VV của NHCSXH có mục đích nhằm tập
hợp những hộ gia đình thuộc đối tượng phục vụ của tổ chức mình để cung cấp các
dịch vụ tài chính như tiết kiệm và vay vốn, các thành viên trong tổ cùng tương trợ,

9


giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, cùng giám sát nhau trong
việc vay vốn và trả nợ. Đối với NHCSXH mục đích thành lập là để thực hiện tín
dụng chính sách của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu về giảm nghèo, giải
quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
* Nguyên tắc thành lập và hoạt động của Tổ TK&VV
Tự nguyện, đoàn kết, tương trợ, cùng có lợi, trên nguyên tắc tôn trọng tính
dân chủ của mỗi người dân trong cộng đồng. Với tinh thần tự nguyện, các tổ viên sẽ
có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau để tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm mang lại
nhiều lợi ích về kinh tế và chính trị - xã hội. Các tổ viên cam kết cùng thực hiện

H
U



đúng nghĩa vụ khi vay vốn, trả nợ và các nghĩa vụ khác theo quy định, tổ viên: Chấp

hành Quy ước hoạt động và biểu quyết tại các cuộc họp của Tổ. Sử dụng vốn vay

TẾ

đúng mục đích xin vay; trả nợ gốc, trả lãi vốn vay đày đủ, kịp thời; có trách nhiệm

KI
N

H

giám sát lẫn nhau trong việc vay vốn, trả nợ Ngân hàng và việc thực hiện Quy ước
hoạt động của Tổ. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban quản lý Tổ, Trưởng thôn, Ban


C

giảm nghèo, chính quyền cơ sở, tổ chức chính trị - xã hội và NHCSXH trong quá

H

trình sử dụng vốn vay Ngân hàng. Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập thể,

Đ

ẠI

biểu quyết theo đa số là trên 2/3 số thành viên của Tổ TK&VV dưới sự điều hành

G


của ban quản lý tổ TK&VV.

N

Nhìn chung việc thành lập tổ TK&VV đều có nguyên tắc là tự nguyện tham

Ư



gia và cùng tương trợ lẫn nhau trong việc vay vốn và thực hiện các nghĩa vụ khi vay

TR

vốn và các nghĩa vụ khác theo quy định của Chính phủ Việt Nam và của NHCSXH.

1.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý tổ TK&VV
Ban quản lý Tổ phải có đủ 02 thành viên: tổ trưởng và tổ phó giúp việc cho
tổ trưởng. BQL tổ TK&VV do các tổ viên trong Tổ bầu chọn. Trong trường hợp đặc
biệt, Ban quản lý Tổ do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ định, nhưng tối đa trong 03
tháng Tổ phải tiến hành họp để bầu Ban quản lý Tổ theo đúng quy định. Trường
hợp thay đổi thành viên BQL tổ thì Tổ phải họp để bầu người thay thế. Cuộc họp
này phải có sự tham gia, chứng kiến của Trưởng thôn và người đại diện của tổ chức
chính trị - xã hội nhận ủy thác. Kết quả cuộc họp phải được UBND cấp xã chấp

10


thuận, xác nhận vào biên bản họp Tổ và gửi NHCSXH nơi cho vay. Người được Tổ

bầu thay thế phải chịu trách nhiệm về việc nhận bàn giao và tiếp tục quản lý hoạt
động của Tổ theo quy định [11].
Tiêu chuẩn thành viên Ban quản lý tổ TK&VV: Phải là người có phẩm chất đạo
đức, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong công việc và được các tổ viên trong Tổ
tín nhiệm. Tổ trưởng và tổ phó không có mối quan hệ vợ chồng, cha, mẹ, con hoặc anh
chị em ruột. Thành viên Ban thường vụ tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trực tiếp nhận
ủy thác với NHCSXH không tham gia vào Ban quản lý Tổ do đơn vị mình quản lý.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý tổ TK&VV

H
U



Triển khai, thực hiện Quy ước hoạt động của tổ TK&VV; Tuyên truyền,
hướng dẫn, giải thích cho các tổ viên về: chủ trương, chính sách của Nhà nước về

TẾ

tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác, thủ tục

KI
N

H

vay vốn NHCSXH; Tuyên truyền, vận động tổ viên thực hành tiết kiệm, nâng cao ý
thức trong việc vay vốn và trả nợ Ngân hàng.



C

Tiếp nhận Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của NHCSXH) của tổ viên gửi

H

đến. Tổ chức họp Tổ để bình xét cho vay công khai dưới sự giám sát, chứng kiến

Đ

ẠI

của Trưởng thôn và người đại diện tổ chức chính trị - xã hội cấp xã nhận ủy thác.

G

Nội dung bình xét cho vay công khai bao gồm:

N

Tổ viên đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Chính phủ và NHCSXH đối

Ư



với từng chương trình xin vay.

TR


Đánh giá mức vốn xin vay, mức độ phù hợp của nhu cầu sử dụng vốn vay để
thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của tổ viên theo từng chương trình xin
vay và theo quy định của NHCSXH;
Căn cứ vào những nội dung trên và chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả
nợ của từng hộ để bình xét và đề nghị được vay vốn với mức vốn cần thiết, thời hạn
vay vốn phù hợp;
Sau khi được Tổ thống nhất bình xét cho vay công khai và biểu quyết các hộ
được vay vốn thì tổ trưởng lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH gửi
Ban giảm nghèo để trình UBND cấp xã xác nhận, đề nghị NHCSXH cho vay;

11


Quán triệt cho tổ viên về ý thức vay vốn, sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả
nợ và lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn.
Nhận kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH, thông báo cho tổ viên biết
lịch giải ngân của Ngân hàng, chứng kiến việc Ngân hàng phát tiền vay trực tiếp
đến người vay.
Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động của Tổ. Tham gia
đầy đủ các phiên giao dịch của NHCSXH, các buổi họp giao ban với Ngân hàng,
các lớp tập huấn nghiệp vụ, lĩnh hội và phổ biến đầy đủ các thông tin đến tổ viên.
Đôn đốc các tổ viên tham dự các lớp tập huấn chuyển giao công nghệ,

H
U



khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, để nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh,
sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả.


TẾ

BQL tổ TK&VV phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Trưởng thôn, tổ chức

KI
N

H

chính trị - xã hội nhận uỷ thác, UBND cấp xã và NHCSXH. Phải tham gia và chứng
kiến việc kiểm tra sử dụng vốn vay, đối chiếu nợ vay và số dư tiền gửi tại hộ của


C

các tổ chức, cơ quan có trách nhiệm.

H

Phối kết hợp với Trưởng thôn, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác thực

Đ

ẠI

hiện kiểm tra, xác minh và có ý kiến về việc tổ viên đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh

G


kỳ hạn nợ, xử lý nợ bị rủi ro.

N

Đề xuất, kiến nghị và khiếu nại với chính quyền, NHCSXH và các cơ quan

Ư



liên quan về việc thực hiện chủ trương, chính sách cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo

TR

và các đối tượng chính sách khác.
* Quyền hạn của BQL tổ TK&VV
Được NHCSXH đào tạo, tập huấn nghiệp vụ quản lý, điều hành hoạt động
của tổ TK&VV.
Được tham gia các cuộc họp giao ban với NHCSXH.
Được NHCSXH chi trả hoa hồng cho các hoạt động nghiệp vụ về quản lý
Tổ, quản lý nợ vay, thực hiện uỷ nhiệm cho NHCSXH trên cơ sở quy định của Nhà
nước từng thời kỳ và gắn với kết quả thực hiện công việc ủy nhiệm và chất lượng
tín dụng của tổ TK&VV.

12


×