Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GIÁO TRÌNH DƯỢC LÝ Y SỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.51 KB, 132 trang )

MỤC LỤC
BÀI 1. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM TRONG TIẾNG LATIN...................................2
BÀI 2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN..............7
BÀI 4. CÁCH ĐỌC TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN
...........................................................................................................................................................................................17
BÀI 5. DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG.................................................................................................................................26
BÀI 6. THUỐC AN THẦN, GÂY NGỦ, CHỐNG CO GIẬT.................................................................................35
BÀI 7. THUỐC GÂY MÊ, GÂY TÊ...........................................................................................................................39
BÀI 8. THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG VIÊM........................................................................................43
BÀI 9. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH....................................................................................................49
BÀI 10. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG............................................................................................................................54
BÀI 11. THUỐC ĐƯỜNG HÔ HẤP...........................................................................................................................59
BÀI 12. THUỐC CHỮA BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG, TIÊU CHẢY, LỴ.............................................64
BÀI 13. THUỐC TRỊ GIUN SÁN...............................................................................................................................70
BÀI 14. THUỐC KHÁNG SINH.................................................................................................................................74
BÀI 15. THUỐC SÁT KHUẨN, TẨY UẾ..................................................................................................................85
BÀI 16. HORMON VÀ THUỐC ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN NỘI TIẾT.............................................................88
BÀI 17. THUỐC CHỐNG SỐT RÉT.........................................................................................................................95
BÀI 18. THUỐC DÙNG TRONG KHOA MẮT, TAI – MŨI-HỌNG, NGOÀI DA VÀ TRONG SẢN PHỤ
KHOA............................................................................................................................................................................100
BÀI 19. VITAMIN........................................................................................................................................................111
BÀI 20. DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN...................................................................................................................117
BÀI 21. THUỐC CHỐNG THIẾU MÁU................................................................................................................123
BÀI 22. THUỐC CHỐNG LAO................................................................................................................................127
ĐÁP ÁN.........................................................................................................................................................................132

Bài 1. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
TRONG TIẾNG LATIN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin.
2. Viết và đọc đúng tên các nguyên tố, hoá chất, tên thuốc thông dụng bằng


tiếng Latin.
NỘI DUNG
Tiếng Latin hiện nay vẫn được coi là Quốc tế ngữ trong ngành Y học, Dược
học, Thực vật học. Trong ngành y, cần phải học tiếng latin để viết, đọc tên thuốc
theo "thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin", để kiểm tra đơn thuốc, nhẵn thuốc bằng
tiếng Latin.
2


1. BẢNG CHỮ CÁI LATIN
Tiếng latin có 24 chữ cái, xếp theo thứ tự sau:
Số
Tên chữ cái
TT
Hoa
Thường
1
A
a
a
2
B
b

3
C
c

4
D

d
đê
5
E
e
ê
6
F
f
ép-phờ
7
G
g
ghê
8
H
h
hát
9
I
i
i
10
K
k
ca
11
L
l
e-lờ

12
M
m
em-mờ
13
N
n
en-nờ
14
O
o
ô
15
P
p

16
Q
q
cu
17
R
r
e-rờ
18
S
s
ét-sờ
19
T

t

20
U
u
u
21
V
v

22
X
x
ích-xờ
23
Y
y
íp-xi-lon
24
Z
z
dê-ta
24 chữ cái Latin được chia làm 2 loại:
6 nguyên âm là: a, e, i, o, u, y
18 phụ âm là: b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z.
Ngoài ra còn có 2 chữ:
Bán nguyên âm j (J), đọc như i
Phụ âm đôi w (W), đọc như u hoặc v
2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
2.1. Cách viết và đọc các nguyên âm và bán nguyên âm:

- Chữ a, i, u đọc như trong tiếng Việt
Ví dụ:
Kalium (ka-li-um)
Acidum ascorbicum (a-xi-đum a-xờ-cooc-bi-cum)

Kali
Acid ascorbic (vitamin C)
3


- Chữ e đọc như chữ ê trong tiếng Việt
Ví dụ:
Ephedrinum hydrochloridum (ê-phê-đờ-ri-num huy-đờ-rô-khờ-lô-ri-đum):
ephedrin hydroclorid
Methotrexatum (mê-thô-tờ-rê-xa-tum): methotrexat
- Chữ o đọc như chữ ô trong tiếng Việt
Ví dụ:
Chloroquinum (khờ-lô-rô-ki-num)
cloroquin
Lidocainum (li-đô-ca-i-num)
lidocain
- Chữ y đọc như uy trong tiếng Việt
Ví dụ:
Dehydroemetinum (đề-huy-đờ-rô-ê-mê-ti-num)
dehydroemetin
Pyramidonum (puy-ra-mi-đô-num)
pyramidon
- Chữ j đọc như chữ i trong tiếng Việt
Ví dụ:
Injectio (in-i-ếch-xi-ô)

thuốc tiêm
Jucundus (i-u-cun-đu-xờ)
dễ chịu
2.2. Cách viết và đọc các phụ âm:
- Các phụ âm cách viết và đọc giống như tiếng Việt là:
b, h, k, l, m, n, p, v
Ví dụ:
Bismuthum (bi-xờ-mu-thờ-um)
Benzylum penicillinum (bên-duy-lum pê-ni-xi-lờ-li-um)
Berberinum (bê-rờ-bê-ri-um)
Homatropinum (hô-ma-tờ-rô-pi-num)
Kalium (ka-li-um)
Ketaminum (kê-ta-mi-num)
Lidocainum (li-đô-ca-i-num)
Lobelia (lô-bê-li-a)
Mebendazolum (mê-bên-đa-dô-lum)
Metronidazolum (mê-tờ-rô-ni-đa-dô-lum)
Naloxonum (na-lô-xô-num)
Nystatinum (nuy-xờ-ta-ti-num)
Paracetamolum (pa-ra-xe-ta-mô-lum)
Propranolonum (pờ-ro-pờ-ra-lô-num)
Vitaminum (vi-ta-mi-num)
Vaccinum (vac-xi-num)
- Chữ c đứng trước a, o, u đọc như chữ c và trước e,
chữ x trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Carbamazepinum (ca-rờ-ba-ma-dê-pi-num)
Codeinum (cô-đê-i-um)
Curcuminum (cu-rờ-cu-mi-num)
Cephalexinum (xê-pha-lê-xi-num)

Ciprofloxacinum (xi-pờ-rô-phờ-lô-xa-xi-num)

bismuth
benzyl penicilin
berberin
homatropin
kali
ketamin
lidocain
lobeli
mebendazol
metronidazol
naloxon
nystatin
paracetamol
Propranolon
Vitamin
Vaccin
i, y, ae, oe thì đọc như
Carbamazepin
codein
curcumin
cephalexin
ciprofloxacin
4


Cychlophosphamidum (xuy-khờ-lô-phô(xờ)-pha-mi-đum)

Cyclophosphamid


Coelia (xơ-li-a)
- Chữ d đọc như chữ đ trong tiếng Việt
Ví dụ:
Digoxinum (đi-ghô-xin-num)
digoxin
Dopaminum (đô-pa-mi-num)
dopamin
- Chữ f đọc như ph trong tiếng Việt
Ví dụ:
Furosemidum (phu-rô-dê-mi-đum)
Furocemid
Flourouracilum (phu-lu-ru-ra-xi-lum) Flourouracil
- Chữ g đọc như gh trong tiếng Việt
Ví dụ:
Griseofulvin (gh-ri-deo-phul(ờ)-vin)
Glucose (gh-lu-cô-dơ)
- Chữ q bao giờ cũng đi kèm chữ u và đọc như qu trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Quininum (qui-ni-um)
Quinin
Quinidinum (qui-ni-đi-num)
Quinidin
-Chữ r đọc như r trong tiếng Việt (rung lưỡi)
Ví dụ:
Rifampicinum (ri-pham-pi-xi-num)
Rifampicin
Riboflavinum (ri-bô-phờ-la-vi-num)
Riboflavin
- Chữ s đọc như x, còn khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đứng giữa 1 nguyên

âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Seduxenum (xê-đu-xê-num)
Seduxen
Isoniazidum (i-dô-ni-a-di-đum)
isoniazid
Isosorbidum (i-dô-dooc-bi-đum)
Isosorbid
Gargarisma (ga-rờ-ga-ri-dờ-ma)
thuốc súc miệng
Mensura (mên-du-ra)
sự đo
- Chữ t đọc như chữ t trong tiếng Việt, trừ khi chữ t đứng trước i và kèm theo
một nguyên âm nữa thì đọc là x. Nhưng nếu trước t, i có một trong ba chữ s, t,
x thì vẫn đọc là t.
Ví dụ:
Stibium (xờ-ti-bi-um)
stibi
Potio (pô-xi-ô)
thuốc nước ngọt
Mistio (mi-xờ-ti-ô)
hỗn hợp sự trộn lẫn
- Chữ x ở đầu từ, đọc như chữ x trong tiếng Việt, nếu x đứng sau nguyên âm
đọc như kx, x đứng giữa 2 nguyên âm thì đọc như kd.
Ví dụ:
Xylenum (xuy-lê-num)
xylen
Radix (ra-đich-kxờ)
rễ
Excipiens (ếch-kxờ-xi-pi-ên-xờ)

tá dược
Exemplum (ếch-kdêm-pờ-lum)
ví dụ
5


Oxydum (ôc-kduy-đum)
-Chữ z đọc như chữ d trong tiếng Việt
Ví dụ:
Diazepamum (di-a-dê-pam-um)
Parazosinum (pa-ra-dô-din-um)

Oxyd
Diazepam
Parazosin

3. BÀI TẬP ĐỌC MỘT SỐ TÊN THUỐC (theo nhóm nhỏ)
Latin
Camphora
Carbo ligni
Chloramphenicolum
Chloroformium
Codeinum
Coffeinum
Cupri sulfas
Deltacortisonum
Dicainum
Diethyl
stilboestrolum
Zinci sulfas

Zinci oxydum

Việt nam
longnão
Than thảo mộc
Cloramphenicol
Cloroform
Codein
Cafein
Đồng sulfat
Deltacortison
Dicain
Diethyl
stilbestrol
Kẽm sulfat
Kẽm oxyd

Latin
Quinini
hydrochloridum
Reserpinum
Saccharum album
Salicylamidum
Santoninum
Streptomycini
sulfas
Sulfaguanidinum
Sulfa
metoxypyridazinum
Theophyllinum

Vanillinum
Vitaminum

Việt nam
Quinin
hydroclorid
Reserpin
đường trắng
Salicylamid
Santonin
Streptomycin
sulfat
Sulfaguanidin
Sulfa
metoxypyridazin
Theophyllin
Vanilin
Vitamin

LƯỢNG GIÁ
1/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin chữ d đọc như (...1), chữ f đọc như (...2),
chữ g đọc như (...3) trong tiếng Việt.
a 1-đ; 2-ph; 3-gh
b 1-đ; 2-ph; 3-ghi
c 1-d; 2-p; 3-gh
d 1-d; 2-p; 3-ghi
2/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Gutta đọc là (...1), Quantum satis đọc là
(...2), folium đọc là (...3)
a 1-ghút-ta; 2-quan-tum-xa-xi-xờ; 3-pô-li-um
b 1-ghút-ta; 2-quan-tum-xa-ti-xờ; 3-phô-li-um

c 1-gút-ta; 2-quan-tum-xa-ti-xờ; 3-pô-li-um
d 1-gút-ta; 2-quan-tum-xa-xi-xờ; 3-phô-li-um
6


3/ Tiếng Latin gồm (...1) chữ cái, trong đó có (...2) nguyên âm và (...3) phụ âm.
a 1-hai tư; 2-sáu; 3-mười tám
b 1-hai tư; 2-bảy; 3-mười năm
c 1-hai sáu; 2-bảy; 3-mười chín
d 1-hai mươi hai; 2-sáu; 3-mười sáu
4/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Isoniazidum đọc là:
a I-dô-ni-a-di-đum
b I-dô-ni-a-đi-đum
c I-sô-ni-a-zi-đum
d I-đô-ni-a-di-đum
5/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin chữ j đọc là (...1) trong tiếng Việt, ví dụ
Jucundus đọc là (...2), Injectio đọc là (...3).
a 1-i; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô
b 1-z; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô
c 1-z; 2-zu-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô
d 1-i; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-zếch-xi-ô
6/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Reserpinum, Euquininum đọc là:
a Rê-sê-rờ-pi-num; Ê-u-qui-ni-num
b Rê-rê-rờ-pi-num; Eu-qui-ni-num
c Rê-dê-rờ-pi-num; Êu-qui-ni-num
d Rê-sê-rờ-pi-num; ơ-qui-ni-num

Bài 2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC
BIỆT TRONG TIẾNG LATIN
MỤC TIÊU

1. Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin.
2. Đọc được tên thuốc thông dụng trong chương trình đào tạo Y sỹ.
NỘI DUNG
1. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM KÉP, NGUYÊN ÂM GHÉP
1.1. Nguyên âm kép là 2 nguyên âm đứng liền nhau và đọc thành 1 âm.
Ví dụ:
- Ae đọc như chữ e như tiếng Việt
Aequalis (e-qua-li-xờ)
Aether (e-thê-rờ)
- Oe đọc như chữ ơ trong tiếng Việt
Foetidus (phơ-ti-đu-xờ)

bằng nhau
ether
có mùi hôi thối
7


Oedema (ơ-đê-ma)
- Au đọc như chữ au trong tiếng Việt
Aurum (au-rum)
Lauraceae (lau-ra-xê-e)
- Eu đọc như êu trong tiếng Việt
Neuter (nêu-tê-rờ)
Seu (xêu)

bệnh phù
vàng
họ Long não
trung tính

hoặc

1.2. Những nguyên âm kép: aë, oë, có 2 dấu chấm trên chữ e (ë), phải đọc tách
riêng từng nguyên âm.
- Aë: đọc là a-ê
- Oë: đọc là ô-ê
Ví dụ:
Aër (a-ê-rờ)
Aloë (a-lô-ê)

không khí
lô hội

1.3. Nguyên âm ghép là nguyên âm đứng liền nhau, đọc thành 2 âm, nguyên
âm đầu đọc ngắn, nguyên âm sau đọc dài
Ví dụ:
Opium (ô-pi-um)
Unguentum (un-gu-ên-tum)

thuốc phiện
thuốc mỡ

2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC PHỤ ÂM KÉP, PHỤ ÂM GHÉP, PHỤ ÂM ĐÔI
2.1. Phụ âm kép là 2 phụ âm đi liền nhau, phụ âm sau là h, đọc như một phụ
âm tương đương.
Ví dụ:
- Ch đọc như kh tiếng Việt
Strychninum (xờ-tờ-ruy-khờ-ni-num)
Cholera (khô-lê-ra)
- Ph đọc như ph tiếng Việt

Camphora (cam-phô-ra)
Phenytoinum (phê-nuy-tô-i-num)
- Rh đọc như r tiếng Việt (rung lưỡi)
Rheum (rê-um)
Rhizoma (ri-dô-ma)
- Th đọc như th tiếng Việt
Theophylinum (thê-ô-phuy-li-num)
Aetheroleum (e-thê-rô-lê-um)

Strychnin
bệnh tả
camphor, long não
Phenytoin
đại hoàng
thân dễ
Theophylin
có tinh dầu

2.2. Phụ âm ghép là 2 phụ âm đi liền nhau, đọc thành hai âm: phụ âm đầu đọc
nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau.
Ví dụ:
Bromum (bờ-rô-mum)
Natrium (na-tờ-ri-um)
Drupa (đờ-ru-pa)

bằng nhau
natri
quả hạch
8



Chlorophyllum (khờ-lô-rô-phuy-lờ-lum)
Riboflavinum (ri-bô-phờ-la-vi-num)

chất diệp lục
riboflavin (vitamin B12)

2.3. Phụ âm đôi là 2 phụ âm giống nhau đi liền nhau, đọc một phụ âm cho âm
tiết trước, một phụ âm cho âm tiết sau.
Ví dụ:
Gramma (ghờ-ram-ma)
Gutta (ghut-ta)
Ferrum (phê-rờ-rum)

Gam
giọt
sắt

Chú ý:
Chữ w (vê đôi), không có trong bảng chữ cái Latin, thường đọc là v khi chữ w
đứng trước nguyên âm, đọc là u khi w đứng trước phụ âm.
Ví dụ:
Fowler (phô-u-lê-rờ)
fowler
Rauwolfia (rau-vô-lờ-phi-a)
cây Ba gạc
3. BÀI TẬP ĐỌC MỘT SỐ TÊN THUỐC (theo nhóm nhỏ)

LƯỢNG GIÁ
1/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin phụ âm đôi là (...1) phụ âm đi (...2) nhau,

phụ âm sau là h, đọc như (...3) phụ âm (...4)
a 1-ba; 2-cách; 3-một; 4-tương đương
9


b 1-hai; 2-liền; 3-một; 4-tương đương
c 1-ba; 2-liền; 3-một; 4-khác nhau
d 1-hai; 2-cách; 3-hai; 4-khác nhau
2/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin ch đọc là (...1), ph đọc là (...2), th đọc là (...3)
a 1-ch; 2-p; 3-t
b 1-ch; 2-ph; 3-t
c 1-kh; 2-p; 3-th
d 1-kh; 2-ph; 3-th
3/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Cholera đọc là (...1), Camphora đọc là
(...2), Aetheroleum đọc là (...3)
a 1-khô-lê-ra; 2-cam-pô-ra; 3-e-tê-rô-lê-um
b 1-cô-lê-ra; 2-cam-phô-ra; 3-e-tê-rô-lê-um
c 1-cô-lê-ra; 2-cam-pô-ra; 3-e-thê-rô-lê-um
d 1-khô-lê-ra; 2-cam-phô-ra; 3-e-thê-rô-lê-um
4/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin phụ âm ghép là hai phụ âm đi liền nhau,
đọc thành (...1) âm, phụ âm đầu đọc (...2) và lướt (...3) sang phụ âm sau.
a 1-một; 2-nhẹ; 3-dài
b 1-một; 2-ngắn; 3-dài
c 1-hai; 2-ngắn; 3-nhanh
d 1-hai; 2-nhẹ; 3-nhanh
5/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Aër đọc là (...1), Aloë đọc là (...2).
a 1-e-rờ; 2-a-lô-ê
b 1-a-ê-rờ; 2-a-le
c 1-e-rờ; 2-a-e
d 1-a-ê-rờ; 2-a-lô-ê

6/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin ae đọc là (...1), oe đọc là (...2), eu đọc là (...3)
a 1-e; 2-ơ; 3-êu
b 1-ê; 2-ơ; 3-ê-u
c 1-e; 2-ô; 3-êu
d 1-ê; 2-ô; 3-ê-u
Bài 3. CÁCH VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT
NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế
tiếng Latin.
2. Viết đúng tên quy định của các tên thuốc thường dùng theo chương trình đào
tạo Y sỹ.
NỘI DUNG
1. QUY TẮC CHUNG
1.1. “Việt hoá” thuật ngữ các tên thuốc theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin, với
mức độ hợp lý, không làm biến dạng các mặt chữ quá nhiều.
1.2. “Việt hoá” thuật ngữ các hoá chất hữu cơ viết theo quy ước của Hiệp hội
Quốc tế Hoá học thuần tuý ứng dụng.
10


2. CÁCH VIẾT
2.1. Viết tên thuốc
Tên các thuốc (dược phẩm) viết theo mặt chữ của thuật ngữ Quốc tế tiếng
Latin đã “Việt hoá”:
2.1.1. Bỏ các âm cuối của tiếng Latin như: um, ium, is, us, (as thay bằng at):
Ví dụ: Acidum aceticum
Aluminii sulfas

viết là: acid acetic

nhôm sulfat

2.1.2. Khi phụ âm nhắc lại 2 lần như: ll, mm, nn… thì có thể bỏ một phụ âm
nhưng không gây nhầm lẫn:
Ví dụ: Penicillinum
Ampicillinum

Viết là: penicilin
Ampicilin

2.1.3. Chữ h trong từ vẫn đọc được theo phát âm tiếng Việt thì để nguyên (trừ h
trong từ chlorum):
Ví dụ: Theophyllinum
Chlorum

Viết là: theophylin
Clor

2.1.4. Các nguyên âm kép như ae, oe thì đổi thành e:
Ví dụ: Aetherum
Oestronum

viết là: ether
estron

2.1.5. Tên các đường có âm cuối là osum thì đổi thành ose:
Ví dụ: Glucosum
Lactosum

viết là: glucose

lactose

2.1.6. Vẫn giữ nguyên các vần trong tiếng Latin như: ci, cy, ce, y, ol, al, ul, yl, ar,
er, or, ur, id, od, ig, ph, au, eu, …:
Ví dụ: Aethylis chloridum
Alchol amylicus

viết là: ethyl clorid
alcol amylic

2.1.7. Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là: g, mg, mcg
(không viết là gamma), đơn vị quốc tế (UI) viết tắt đv:
Ví dụ: Vitamin B12 100 gamma
Penicilin 500000UI

Viết là: Vitamin B12 100mcg
Penicilin 500 000 đv

2.2. Viết tên thuốc
2.3. Viết tên các dạng bào chế.
2.3.1. Được tiếp tục dùng tên các dạng bào chế đã quen dùng:
Ví dụ: Sirop
Capsulae

viết là: siro
nang.

2.3.2. Các tên khác khi dùng phải Việt hoá:
Ví dụ: Collutorium
Emulsioium


viết là colutori.
emulsio.
11


2.5. Viết tên hoá chất
2.5.1. Tên các nguyên tố hoá học quen dùng thì vẫn giữ nguyên như đồng, sắt,
kẽm…, các nguyên tố khác thì bỏ đuôi um của tiếng Latin:
Ví dụ: Zincum
Ferrum
Kalium
Barium

viết là: kẽm
sắt
kali
bari

2.5.2. Hợp chất vô cơ:
-Viết tên các nguyên tố đã Việt hoá quen dùng với gốc muối của chúng:
Ví dụ: CuSO4
viết là: đồng sulfat.
AgNO3
bạc nitrat.
-Các nguyên tố oxy, hydro, nitơ, nếu viết riêng lẻ thì vẫn dùng, nếu là hợp chất
thì viết oxygen, hydrogen, nitrogen:
Ví dụ: NO
viết là: nitrogen oxyd.
NO2

nitrogen dioxyd
- Các gốc halogenid, trước viết là clorua, bromua, iodua... nay viết là clorid,
bromid, iodid...:
Ví dụ: Kalii bromidum
viết là: kali bromid
Calcii chloridum
calci clorid
- Các oxyd trong cùng một loại thì lấy số oxy để phân biệt:
Ví dụ: CO
viết là: carbon oxyd.
CO2
carbon dioxyd.
- Các acid có tên tận cùng là osum viết là o, icum viết là ic:
Ví dụ: Acidum hypochlorosum
viết là: acid hypocloro
Acidum phosphoricum
acid phosphoric.
- Các muối của acid có tận cùng là osum viết là it, icum viết là at:
Ví dụ: Natrium sulfosum
viết là: natri sulfit.
Natrium sulficum
natri sulfat.
- Các acid không có oxy trước viết là acid clohydric, bromhydric, iodhydric...
nay viết acid hydrocloric, hydrobromic, hydroiodic...
- Các muối acid có hydro, nếu có 1 hydro thì không viết ion, nếu có 2 hydro trở
lên thì viết số ion của chúng và trong cùng một loại thì dùng số hydro để phân biệt:
Ví dụ: NaHCO3
viết là: natri hydrocarbonat.
NaH2PO4
natri dihydrophosphat.

Na2HPO4
dinatri hydrophosphat.
- Các anhydrid viết là oxyd và căn cứ vào số oxy để phân biệt:
Ví dụ: SO2
viết là: sulfur dioxyd.
As2O3
arsenic trioxyd.
2.5.3. Hợp chất hữu cơ viết theo quy ước chung của hiệp hội Quốc tế Hoá học
thuần tuý ứng dụng
Ví dụ:
Barbital
Acid citric

viết là:
acid 5, 5-diethyl barbituric.
acid 2-oxypropan 1, 2-tricarboxylic.
12


2.6. Viết các chỉ thị màu
Ví dụ: Xanh thymol.
Đỏ methyl.
Đen eriocrom T.

Viết là: Xanh thymol.
Đỏ methyl.
Đen eriocrom T.

3. BÀI TẬP VIẾT (theo nhóm nhỏ)
3.4. Viết tên thuốc thiết yếu

3.4.1. Thuốc tê, mê:
Ether mê
Oxygen
Thiopental
Diazepam
Nitrogen oxyd
Ketamin hydroclorid
Fentanyl
Procain
Kelen
Lidocain hydroclorid
Atropin sulfat
Morphin hydroclorid
Promethazin hydroclorid
3.4.2.Thuốc giảm đau hạ sốt chống
viêm phi stersoid và thuốc chữa bệnh
Gutte:
Acid axetyl salicylic (aspirin)
Ibuprofen
Indomethacin
Allopurinol
Paracetamol
Piroxicam
Codein phosphat
Morphin hydroclorid
Pethidin hydroclorid
3.4.3. Thuốc chống dị ứng và dùng
trong các trường hợp mẫn cảm:
Chloramphenamin maleat
Epinephrin hydroclorid

Promethazin hydroclorid
Hydrocortison
Prednisolon
3.4.4. Thuốc giải độc:
Than hoạt
Dimercaprol
Atropin sulfat
Natri thiosulfat

3.4.12. Thuốc ngoài da:
Mỡ crysophanic
A.S.A
Cồn hắc lào (BSI)
Acid benzoic + acid salicylic
Nystatin
Clotrimazol
Mỡ neomycin sulfat +bacitracin
Methybrosanilin clorid (dd tim gentian)
Mercurocrom (thuốc đỏt)
Mỡ hydrocortison acetat
Lindan
Diethylphtalat (DEP)
kẽm oxyd
3.4.13. Thuốc dùng chẩn đoán:
Fluorescein
Bari sulfat
Natri amidotrizoat +
Methylglucamin amidotrizoat
3.4.15. Thuốc lợi tiểu:
Furosemid

Hydroclorothiazid
Mannitol
3.4.16. Thuốc dường tiêu hoá:
Cimetidin
Magnesi hydroxyd
Nhôm hydroxyd
Promethazin hydroclorid
Atropin sulfat
Papaverin hydroclorid
Magnesi sulfat
Dầu parafin
Oresol (ORS)
Opizoic
Berberin
3.4.17. Hormon (nội tiết tố) thuốc
chống thụ thai:
Mỡ betamethason valerat
13


Methionin
Naloxon
Protamin sulfat
Penicillamin
Calcium edetat
3.4.5. Thuốc chống động kinh:
Phenobarbital
Diazepam
Carbamazepin
Phenytoin

3.4.6. Thuốc chống nhiễm trùng:
Mebendazol
Niclosamid
Albendazol
Dietylcarbamazin
Metrifonat
Ampicilin
Benzyl penicilin
Benzathin benzyl penicilin
Cloxacilin
Phenoxymethyl penicilin
Amoxicilin
Cloramphenicol
Sulfadimidin
Erythromycin
Azythromycin
Gentamycin
Metronidazol
Trimethoprim
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Tetracyclin
Doxycyclin
Ciprofloxacin hydroclorid
Acid nalidixic
Nitrofurantoin
Cefalexin
Cefotaxim
Dapson
Ethambutol
Isoniazid

Pyrazinamid
Rifampicin
Streptomycin
Griseofulvin
Ketoconazol

Mỡ fluocinolon acetonid
Acid salicylic
Ethinyl estradiol + levonogestrel
Ethinyl estradiol + norethisteron
Ethinyl estradiol
Norethisteron
Progesteron
Insulin
Glibenclamid
Methylthiouracil (M.T.U)
Propylthiouracil (P.T.U)
3.4.18. Các thuốc miễn dịch:
Gamma globulin
Huyết thanh kháng dại
Huyết thanh kháng uốn ván
Huyết thanh kháng nọc độc
Vaccin B.C.G
Giải độc tố uốn ván
Vaccin bạch hầu-uốn ván-ho gà
Vaccin sởi
Vaccin bại liệt
Vaccin phòng viêm gan B
Vaccin phòng viêm màng não
Vaccin phòng dại

Vaccin phòng thương hàn
3.4.19.Thuốc dãn cơ và
ức chế cholinesterasa:
gallamin triethiodid
Neostigmin bromid
Suramethonium (myorelaxin)
3.4.20. Thuốc dùng cho mắt, tai mũi
họng:
Argyrol
Cloramphenicol
Sulfaxylum
Tetracyclin
Dexamethason
Hydrocortison
Prednisolon
Pilocarpin hydroclorid
Homatropin hydrobromid
Atropin sulfat
Nước oxy giá
Sulfarin
3.4.21. Thuốc có tác dụng thúc đẻ:
14


Tioconazol
Nystatin
Clotrimazol
Diloxanid
Metronidazol
Dehydroemetin

Levamisol hydroclorid
Mefloquin
Primaquin
Quinin hydroclorid
Quinoserum
Sulfadoxin + pyrimethamin
Artemisinin
3.4.7. Thuốc chống đau nửa đầu:
Acid axetyl salicylic
Ergotamin tartrat
Paracetamol
Propranolol
3.4.8. Thuốc chống ung thư và giảm
miễn dịch:
Azathiopin
Cyclophosphamid
Doxorubicin hydroclorid
Etoposid
Fluorouracil
Mercaptopurin
Methotrexat
Vinblastin sulfat
Vincristin sulfat
Tamoxifen citrat
Cisplastin
Bleomycin sulfat
3.4.9. Thuốc chống Parkiqone
Levadopa
Trihexyphenidyl hydroclorid
3.4.11. thuốc tim mạch:

Glycerin trinitrat
Isosorbid dinitrat
Nitroglycerin
Diltiazem
Lidocain
Procainamid
Propranolol
Quinidin sulfat
Amiodaron hydroclorid

Ergometrin
Oxytocin
3.4.22. Dung dịch thẩm phân màng
bụng:
Dung dịch thẩm phân màng bụng
3.4.23. Thuốc tâm thần:
Amtriptilin
Chlopromazin
Diazepam
Haloperidol
3.4.24. Thuốc tác dụng trên đường hô
hấp:
Aminophyllin
Ephedrin hydroclorid
Epinephrin hydroclorid
Salbutamol
Theophylin
Beclomethason dipropionat
Codein phosphat
Tetracyclin

Bạc nitrat
Hydrocortison
Tetracain
Acetazolamid
3.4.25. Dung dịch điều chỉnh nước,
điện giải và cân bằng acid, base:
Oresol
DD kali clorid
DD glucose
DD natri bicarbonat
DD natri clorid
DD ringer lactat
DD calci clorid
Nước cất pha tiêm
3.4.26. Vitamin và các chất khoáng:
Retinol palmitat
Vitamin A-D
Cốm calci
Natri fluorid
Ergo calciferol (vitamin D)
Nicotinamid (vitamin PP)
Dầu iod (iodized oil)
Pyridoxin hydroclorid
Riboflavin (vitamin B2)
Thiamin hydroclorid
15


Spartein sulfat
Hydroclorothiazid

Amlodipin
Nifedipin
Furosemid
Methyldopa
Enalapril
Digoxon
Strophantin G
Dopamin hydroclorid
Epinephrin hydroclorid
Acid axetyl salicylic
3.4.14. thuốc khử trùng:
Clohexidin
Iodin; Ethanol 700

Acid ascorbic (vitamin C)
3.4.27. Các chất khác:
Cao xoa, dầu xoa
Thuốc điều kinh
Dentoxit
3.4.10. Thuốc tác dụng tới máu:
Sắt sulfat
Hydroxocobalamin
Heparin
Phytomenadion
Dehydroemetin
Cloroquin
Gelatin
Albumin
Dextran


LƯỢNG GIÁ
1/ Việt hoá cách viết tên thuốc, các từ Aetherum viết là (...1), Oestronum viết là
(...2), Lactosum viết là (...3).
a 1-ether; 2-ỏstron; 3-lactoza
b 1-êther; 2-estron; 3-lactosa
c 1-êther; 2-ơstron; 3-lactose
d 1-ether; 2-estron; 3-lactose
2/ Việt hoá cách viết tiếng Việt, các tên riêng tên người, địa danh (...1) theo tên
thuốc, cây thuốc phải viết (...2) chữ, không được (...3).
a 1-kèm; 2-nguyên; 3-để nguyên
b 1-không; 2-việt hoá; 3-phiên âm
c 1-kèm; 2-nguyên; 3-phiên âm
d 1-không kèm; 2-nguyên; 3-phiên âm
3/ Việt hoá cách viết tên thuốc, khi phụ âm nhắc lại (...1) như ll, mm thì có thể
(...2) phụ âm, nhưng (...3) nhầm lẫn.
a 1-hai; 2-bỏ một; 3-không gây
b 1-ba; 2-bỏ hai; 3-không gây
c 1-ba; 2-bỏ hai; 3-dễ gây nhầm lẫn
d 1-hai; 2-bỏ một; 3-dễ gây nhầm lẫn
4/ Việt hoá cách viết tên dược liệu là viết tên (...1) của cây, con và họ cây, con
bằng tiếng (...2) và có kèm tiếng (...3).
a 1-chính; 2-việt; 3-latin
b 1-phụ; 2-việt; 3-latin
c 1-chính; 2-latin; 3-việt
d 1-latin; 2-việt; 3-latin
5/ Việt hoá cách viết tên các nguyên tố hoá học, các nguyên tố Platinum viết là
(...1), Wolframium viết là (...2), Uranium viết là (...3), Cerium viết là (...4).
a 1-Platin; 2-Wolfram; 3-Urani; 4-Ceri
16



b 1-Platinum; 2-Wolfram; 3-Uranium; 4-xeri
c 1-Platinum; 2-Wonfram; 3-Uranium; 4-Ceri
d 1-Platin; 2-Wonfram; 3-Urani; 4-xeri

Bài 4. CÁCH ĐỌC TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO
THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được quy tắc chung, cách đọc khác biệt với cách đọc tiếng Việt về
tên thuốc theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin
2. Đọc đúng (rõ và chuẩn xác) tên thuốc thông dụng theo chương trình đào tạo
Y sĩ đa khoa.
NỘI DUNG
Làm bất cứ công việc gì của ngành, người y sĩ vừa phải viết đúng mà còn
phải đọc đúng tên nguyên tố, hoá chất và tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ
Quốc tế tiếng Latin thường dùng.
Do cách viết tên nguyên tố, hoá chất, tên thuốc theo thuật ngữ Quốc tế tiếng
Latin đã được Việt hoá, nên cách đọc chủ yếu phải theo quy tắc phát âm của tiếng
Latin, nhưng cần phải kết hợp với cách phát âm của tiếng Việt và một số thuật
ngữ đã quen dùng trong ngành y tế.
1. QUY TẮC CHUNG
1.1. Cách đọc các nguyên âm, phụ âm chủ yếu theo cách phát âm của tiếng
Latin, nhưng có vận dụng vào cách phát âm của tiếng Việt và một số tiếng
nước ngoài (chủ yếu tiếng Pháp) đã quen dùng:
Ví dụ: Clorocid
đọc là: c(ờ)lo-rô-xit
Tifomycin
ti-phô-my-xin
Eugenol
ơ-giê-nôl (ơ)

Tanin
ta-nanh
Ghi chú: Các chữ trong dấu ngoặc đơn phiên âm cách đọc (nếu có), phải đọc nhẹ
và lướt nhanh sang âm sau.
1.2. Đọc theo âm tiếng Việt chuẩn, không đọc theo cách phát âm riêng biệt thiếu
chuẩn xác của một số địa phương như l với n, r với z, s với x, ch với try, v với z …
Ví dụ: Clorocid
Tifomycin
Eugenol
Tanin

đọc là: c(ờ)lo-rô-xit
ti-phô-my-xin
ơ-giê-nôl (ơ)
ta-nanh

1.3. Đọc theo từng vần (gồm 1 nguyên âm hoặc 1 nguyên âm với 1 hoặc 2 phụ
âm) thành một hợp âm duy nhất trong mỗi từ:
Ví dụ: Luminal
Natri clorid
Levomycetin

đọc là: lu-mi-nal(ơ)
na-t(ờ)ri c(ờ)lo-rit
lê-vô-my-xê-tin
17


2. CÁCH ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM VÀ NGUYÊN ÂM GHÉP
2.1. Các nguyên âm viết và đọc như cách đọc thông thường trong tiếng Việt là

a, i, u, y
Ví dụ: Aminazin
Urotropin
Mangan

chia vần và đọc là: a-mi-na-zin
u-rô-t(ờ) rô-pin
man-gan

2.2. Các nguyên âm có phần đọc khác cách đọc trong tiếng Việt
2.2.1. Viết là o:
-Có thể đọc là o:
ví dụ: Acid hydrocloric
Cloramin
-Có thể đọc là ô:
Ví dụ: Siro
Kẽm oxyd
Amoni carbonat

đọc là: a-xít hy-đ (ờ) rô-c(ờ)lo-rich
c(ờ)lo-ra-min
đọc là: xi-rô
kẽm ô-xyt
a-mô-ni cac-bô-nat

2.2.2. Viết là e:
-Có thể đọc là e:
Ví dụ: Ergotamin
Vitamin E
-Có thể đọc là ê:

Ví dụ: Emetin
Cafein
-Có thể đọc là ơ (nhẹ) khi ở cuối từ:
Ví dụ: Glucose
Dextrose

đọc là: ec-gô-ta-min
vi-ta-min E
đọc là: ê-mê-tin
ca-phê-in
đọc là: g(ờ)-lu-cô-z(ơ)
đếch-xt(ờ) rô-z(ơ)

2.2.3. Viết là eu đọc là ơ:
Ví dụ: Eugenol
Eucalyptol

đọc là: ơ-giê-nôl (ơ)
ơ-ca-luyp-tôl (ơ)

2.2.4. Viết là ou đọc là u:
Ví dụ: Ouabain
Dicoumarin

đọc là: u-a-ba-in
đi-cu-ma-rin

3. CÁCH ĐỌC CÁC PHỤ ÂM ĐƠN, PHỤ ÂM KÉP, NGUYÊN ÂM GHÉP
TRƯỚC PHỤ ÂM
3.1. Các phụ âm đơn chủ yếu đọc như cách đọc thông thường của tiếng Việt

là b, h, k, l, m, n, p, q, r, s, v:
Ví dụ: Bari sulfat
đọc là: ba-ri sul(ơ)-phat
Kali nitrat
ka-li ni-t(ờ)rat
Melamin
mê-la-min
Papaverin
pa-pa-vê-rin
18


Vitamin

vi-ta-min

3.2. Các phụ âm có phần đọc khác với cách đọc tiếng Việt:
3.2.1. Chữ b thường đọc là bờ, nhưng khi b đứng sau nguyên âm y và trước
phụ âm hoặc cuối vần thường đọc là (pờ):
Ví dụ: Molybden
Acid phosphomolybdic

đọc là: mô-lyp-đen
a-xit phô-x(ơ)pho-mô-luyp-đích

3.2.2. Viết là c:
-Đọc là “cờ” khi đứng trước các phụ âm và các nguyên âm a, o, u:
Ví dụ: Lidocain
đọc là: li-đô-ca-in
Arecolin

a-rê-cô-lin
-Đọc là “xờ” khi đứng trước các nguyên âm e, i, y:
Ví dụ: Cephazolin
đọc là: xê-pha-dô-lin
Flucinar
ph“ờ”-lu-xi-nar(ơ)
Tetracyclin
tê-t(ờ)ra-xy-c(ờ)lin
3.2.3. Viết là d:
-Thường đọc là “đờ”:
Ví dụ: Diazo
Codein
-Đọc là “tờ” khi đứng ở cuối từ:
Ví dụ: Acid
Kali hydroxyd

đọc là: đi-a-dô
cô-đê-in
đọc là: a-xit
ka-li hy-đ (ờ) rô-xyt

3.2.4. Viết là f đọc là (phờ):
Ví dụ: Formol
Tifomycin

đọc là: phooc-môl (ơ)
ti-phô-my-xin

3.2.5. Viết là g:
-Đọc là “gờ” khi đứng trước phụ âm và các nguyên âm a, o, u:

Ví dụ: Glutylen
đọc là: g(ờ)lu-ty-len
Gardenal
gac-đê-nal(ơ)
Ergotamin
ec-gô-ta-min
-Đọc là “gi” khi đứng trước các nguyên âm e, i, y:
Ví dụ: Gelatin
đọc là: giê-la-tin
Gypnoplex
gip-nô-p(ờ) lếchx(ơ)
3.2.6. Viết là j đọc là i (ít dùng):
Ví dụ: Ajmalin

đọc là: ai-ma-lin

3.2.7. Viết là s:
-Thường đọc là “sờ” (uốn lưỡi):
Ví dụ: Calci sulfat
đọc là: cal(ơ)-si sul(ơ)-phat
Fansidar
phan-si-đar (ơ)
-Đọc là “z” khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đi với e ở cuối từ:
Ví dụ: Cresol
đọc là: c(ờ) rê-zôl (ơ)
19


Levamisol
Lactose


lê-va-mi-zôl (ơ)
lac-tô-zơ

3.2.8. Viết là t:
-Thường đọc là “tờ”:
Ví dụ: Digitoxin
đọc là: đi-gi-tô-xin
Niketamid
ni-kê-ta-mit
-Đọc là “xờ” khi đứng trước nguyên âm i và sau i là 1 nguyên âm khác:
Ví dụ: Potio
đọc là: pô-xi-ô
Extractio
êc-x(ờ)-t(ờ) răc-xi-ô
3.2.9. Viết là w:
-Đọc là “vờ” khi đứng trước nguyên âm:
Ví dụ: wolfram
đọc là: vôl (ơ)-ph(ờ)ram
Wypicil
vy-pi-cil(ơ)
-Đọc là “u” khi đứng trước phụ âm:
Ví dụ: Fowler
đọc là: phu-ler(ơ)
3.2.10. Viết là z đọc là (dờ) (nhẹ, không uốn lưỡi):
Ví dụ: Clopromazin
Alizarin

đọc là: c(ờ)lo-p(ờ) rô-ma-din
a-li-da-rin


3.2.11. Các phụ âm ghép như bl, br, cl, cr, dr, fl, gl, gr, pl, pr, sc, sp, st, str, tr…
thường đọc như âm tiếng Việt, thành 2 âm nhưng phụ âm trước đọc nhẹ và
lướt nhanh sang phụ âm sau:
Ví dụ: Crom
Platin
Acid hydrobromic
Amitriptylin
Strophantin

đọc là: c(ờ) rôm
p(ờ)la-tin
a-xit hy-đ(ờ) rô-b(ờ) rô-mich
a-mi-t(ờ)ryp-ti-lin
s(ờ)t(ờ) rô-phan-tin

3.2.12. Phụ âm ghép th thường đọc là (tờ) (h không đọc):
Ví dụ: Ethanol
đọc là: ê-ta-nôl (ơ)
Methicylin
mê-ti-xi-lin
Promethazin
p(ờ) rô-mê-ta-din
Chú ý: “tre” đọc là t (ờ)-rê, không đọc là “tre”.
4. CÁCH ĐỌC CÁC VẦN CÓ PHỤ ÂM ĐỨNG SAU NGUYÊN ÂM KHÁC
VỚI CÁCH ĐỌC THÔNG THƯỜNG TRONG TIẾNG VIỆT
4.1. Viết là al đọc là al (ơ):
Ví dụ: Luminal
Veronal


đọc là: lu-mi-nal(ơ)
vê-rô-nal(ơ)

4.2. Viết là ar đọc là ac:
Ví dụ: Barbital
Gardenal

đọc là: bac-bi-tal(ơ)
gac-đê-nal(ơ)
20


4.3. Viết là ax đọc là ăc-x(ơ):
Ví dụ: Coremax
Ferolax

đọc là: cô-rê-mắc-x(ơ)
phê-rô-lac-x(ơ)

4.4. Viết là er đọc là ec:
Ví dụ: Ergotex
Kali permanganat

đọc là: ec-ghô-têc-x(ơ)
ka-li-pec-man-gha-nat

4.5. Viết là ex đọc là êc-x(ơ):
Ví dụ: Dextrose
Orabilex


đọc là: đêc-x(ơ)-t(ơ) rô-zơ
Ô-ra-bi-lêc-x(ơ)

4.6. Viết là ic đọc là ich:
Ví dụ: Acid hydrocloric
Acid nitric

đọc là: a-xit hy-đ(ờ) rô-c(ờ)lo-rich
a-xit ni-t(ờ)rich

4.7. Viết là id đọc là it:
Ví dụ: Clorocid
Clasmocid

đọc là: c(ờ)lo-rô-xit
c(ờ)las(ơ)-mô-xit

4.8. Viết là ix đọc là ic-x(ơ):
Ví dụ: Efudix
Orabilix

đọc là: ê-phu-đic-x(ơ)
ô-ra-bi-lic-x(ơ)

4.9. Viết là od đọc là ôđ (ơ):
Ví dụ: Iod
Siro iodotalic

đọc là: i-ô-đ(ơ)
si-rô i-ô-đô-ta-lich


4.10. Viết là ol đọc là ôl (ơ):
Ví dụ: Gaiacol
Argyrol

đọc là: gai-a-côl (ơ)
ac-gy-rôl (ơ)

4.11. Viết là or đọc là ooc:
Ví dụ: Morphin
Acid ascorbic

đọc là: mooc-phin
a-xit as(ơ)-cooc-bic

4.12. Viết là yl đọc là yl (ơ):
Ví dụ: Amyl nitrit
Ethyl clorit

đọc là: a-my-l(ơ) ni-t(ờ)rit
ê-ty-l(ơ) c(ờ)lo-rit

5. MỘT SỐ CÁCH ĐỌC NGOẠI LỆ
5.1. Viết là am đọc là ăm:
Ví dụ: Ampicilin
Camphor

đọc là: ăm-pi-xi-lin
căm-phor(ơ)


5.2. Viết là an, en đọc là (ăng):
21


Ví dụ: Antipyrin
Gentamycin

đọc là: ăng-ti-py-rin
giăng-ta-my-xin

5.3. Viết là in đọc như (anh):
Ví dụ: Insulin
Sintomycin
Quinquina
Kaolin

đọc là: anh-su-lin
sanh-tô-my-xin
canh-ki-na
cao-lanh

5.4. Viết là on đọc như (ông):
Ví dụ:Rimifon
Sodanton

đọc là: ri-mi-phông
sô-đăng-tông

5.5. Viết là qui đọc như (ki):
Ví dụ: Quinacrin

Quinoserum

đọc là: ki-na-c(ờ)rin
ki-nô-dê-rum

6. BÀI TẬP ĐỌC (theo nhóm nhỏ)
6.4. Đọc tên một số thuốc thiết yếu
Oxygen
Thiopental
Diazepam
Nitrogen oxyd
Ketamin hydroclorid
Fentanyl
Procain
Kelen
Lidocain hydroclorid
Atropin sulfat
Morphin hydroclorid
Promethazin hydroclorid
Acid axetyl salicylic (aspirin)
Ibuprofen
Indomethacin
Allopurinol
Paracetamol
Piroxicam
Codein phosphat
Morphin hydroclorid
Pethidin hydroclorid
Chloramphenamin maleat
Epinephrin hydroclorid

Promethazin hydroclorid
Hydrocortison
Prednisolon
Dimercaprol

Crysophanic
Cồn A.S.A
Cồn hắc lào (BSI)
Mỡ Acid benzoic + acid salicylic
Nystatin
Clotrimazol
Mỡ neomycin sulfat +bacitracin
Methybrosanilin clorid (dd tim gentian)
Mercurocrom (thuốc đỏ)
Mỡ hydrocortison acetat
Lindan
Diethylphtalat (DEP)
kẽm oxyd
Fluorescein
Bari sulfat
Natri amidotrizoat +
Methylglucamin amidotrizoat
Clohexidin
Iodin
Thuốc tím
Ethanol 700
Furosemid
Hydroclorothiazid
Mannitol
Cimetidin

Magnesi hydroxyd
Nhôm hydroxyd
22


Natri thiosulfat
Methionin
Naloxon
Protamin sulfat
Penicillamin
Calcium edetat
Phenobarbital
Diazepam
Carbamazepin
Phenytoin
Mebendazol
Niclosamid
Albendazol
Dietylcarbamazin
Metrifonat
Ampicilin
Benzyl penicilin
Benzathin benzyl penicilin
Cloxacilin
Phenoxymethyl penicilin
Amoxicilin
Cloramphenicol
Sulfadimidin
Erythromycin
Azythromycin

Gentamycin
Metronidazol
Trimethoprim
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Tetracyclin
Doxycyclin
Ciprofloxacin hydroclorid
Acid nalidixic
Nitrofurantoin
Cefalexin
Cefotaxim
Dapson
Ethambutol
Isoniazid
Pyrazinamid
Rifampicin
Streptomycin
Griseofulvin
Ketoconazol
Tioconazol

Promethazin hydroclorid
Papaverin hydroclorid
Magnesi sulfat
Dầu parafin
Oresol (ORS)
Opizoic
Berberin
Mỡ betamethason valerat
Mỡ fluocinolon acetonid

Acid salicylic
Ethinyl estradiol + levonogestrel
Ethinyl estradiol + norethisteron
Ethinyl estradiol
Norethisteron
Progesteron
Insulin
Glibenclamid
Methylthiouracil (M.T.U)
Propylthiouracil (P.T.U)
Gamma globulin
gallamin triethiodid
Neostigmin bromid
Suramethonium (myorelaxin)
Argyrol
Cloramphenicol
Sulfaxylum
Tetracyclin
Dexamethason
Hydrocortison
Prednisolon
Pilocarpin hydroclorid
Homatropin hydrobromid
Atropin sulfat
Sulfarin
Ergometrin
Oxytocin
Amtriptylin
Chlopromazin
Diazepam

Haloperidol
Aminophyllin
Ephedrin hydroclorid
Epinephrin hydroclorid
Salbutamol
Theophylin
23


Nystatin
Clotrimazol
Diloxanid
Metronidazol
Dehydroemetin
Levamisol hydroclorid
Mefloquin
Primaquin
Quinin hydroclorid
Quinoserum
Sulfadoxin + pyrimethamin
Artemisinin
Acid axetyl salicylic
Ergotamin tartrat
Paracetamol
Propranolol
Azathiopin
Cyclophosphamid
Doxorubicin hydroclorid
Etoposid
Fluorouracil

Mercaptopurin
Methotrexat
Vinblastin sulfat
Vincristin sulfat
Tamoxifen citrat
Cisplastin
Bleomycin sulfat
Levadopa
Trihexyphenidyl hydroclorid
Hydroxocobalamin
Heparin
Phytomenadion
Dehydroemetin
Cloroquin
Gelatin
Albumin
Dextran
Glycerin trinitrat
Isosorbid dinitrat
Nitroglycerin
Diltiazem

Beclomethason dipropionat
Codein phosphat
Tetracyclin
Bạc nitrat
Hydrocortison
Tetracain
Acetazolamid
Oresol

DD kali clorid
DD glucose
DD natri bicarbonat
DD natri clorid
DD ringer lactat
DD calci clorid
Retinol palmitat
Vitamin A-D
Natri fluorid
Ergo calciferol (vitamin D)
Nicotinamid (vitamin PP)
Pyridoxin hydroclorid
Riboflavin (vitamin B2)
Thiamin hydroclorid
Acid ascorbic (vitamin C)
Dentoxit
Lidocain
Procainamid
Propranolol
Quinidin sulfat
Amiodaron hydroclorid
Spartein sulfat
Hydroclorothiazid
Amlodipin
Nifedipin
Furosemid
Methyldopa
Enalapril
Digoxon
Strophantin G

Dopamin hydroclorid
Epinephrin hydroclorid
Acid axetyl salicylic

LƯỢNG GIÁ
24


1/ Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt, nguyên âm o, viết là o có thể đọc là
(...1), Cloramin đọc là (...2) và có thể đọc là (...3), Amoni carbonat đọc là (...4).
a 1-ô; 2-c(ờ)lo-ra-min; 3-ô; 4-a-mo-ni cac-bo-nat
b 1-ô; 2-c(ờ)lô-ra-min; 3-ô; 4-a-mô-ni cac-bô-nat
c 1-o; 2-c(ờ)lo-ra-min; 3-ô; 4-a-mô-ni cac-bô-nat
d 1-ô; 2-c(ờ)lô-ra-min; 3-o; 4-a-mo-ni cac-bo-nat
2/ Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt, viết là c đọc là xờ khi đứng (...1) các
nguyên âm (...2), ví dụ Cephazolin đọc là (...3), Tetracyclin đọc là (...4).
a 1-sau; 2-o, a, u; 3-xê-pha-dô-lin; 4-tê-t(ờ)ra-xy-c(ờ)lin
b 1-trước; 2-e, i, y; 3-xê-pha-dô-lin; 4-tê-t(ờ)ra-cy-c(ờ)lin
c 1-sau; 2-e, i, y; 3-cê-pha-dô-lin; 4-tê-t(ờ)ra-xy-c(ờ)lin
d 1-trước; 2-e, i, y; 3-xê-pha-dô-lin; 4-tê-t(ờ)ra-xy-c(ờ)lin
3/ Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt, các nguyên âm ghép, viết là eu có thể đọc
là (...1), ví dụ Eucalyptol đọc là (...2) và viết ou có thể đọc là (...3), ví dụ
Dicoumarin đọc là (...4).
a 1-ơ; 2-ơ-ca-lyp-tôl(ơ); 2-u; 4-đi-cu-ma-rin
b 1-ơ; 2-êu-ca-lyp-tôl(ơ); 2-u; 4-đi-cu-ma-rin
c 1-êu; 2-êu-ca-lyp-tôl(ơ); 2-u; 4-đi-cu-ma-rin
d 1-êu; 2-ơ-ca-lyp-tôl(ơ); 2-ô; 4-đi-cô-ma-rin
4/ Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin, phụ
âm t có thể đọc là (...1), khi t đứng (...2) nguyên âm i và (...3) i là một là một
(...4) khác.

a 1-xờ; 2-trước; 3-sau; 4-nguyên âm
b 1-tờ; 2-trước; 3-sau; 4-nguyên âm
c 1-xờ; 2-sau; 3-trước; 4-nguyên âm
d 1-xờ; 2-trước; 3-sau; 4-phụ âm
5/ Cách đọc các vần có phụ âm đứng sau nguyên âm, khác với cách đọc thông
thường, al đọc là (...1), viết là yl đọc là (...2), ví dụ Veronal đọc là (...3), Ethyl
clorid đọc là (...4).
a 1-al; 2-yl(ơ); 3-vê-rô-nal; 4-ê-tyl(ơ) c(ơ)lo-rit
b 1-al(ơ); 2-yl(ơ); 3-vê-rô-nal(ơ); 4-ê-tyl(ơ) c(ơ)lo-rit
c 1-al; 2-yl(ơ); 3-vê-rô-nal(ơ); 4-ê-thyl(ơ) c(ơ)lo-rit
d 1-al(ơ); 2-yl(ơ); 3-vê-rô-nan; 4-ê-tyl(ơ) c(ơ)lo-rit
6/ Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt, Viết là z có thể đọc là (...1), ví dụ
Clopromazin đọc là (...2), Alizarin đọc là (...3).
a 1-dờ; 2-c(ờ)lo-p(ờ)rô-ma-zin; 3-a-li-da-rin
b 1-zờ; 2-c(ờ)lo-p(ờ)rô-ma-zin; 3-a-li-za-rin
c 1-zờ; 2-c(ờ)lo-p(ờ)rô-ma-din; 3-a-li-da-rin
d 1-dờ; 2-c(ờ)lo-p(ờ)rô-ma-din; 3-a-li-da-rin

25


Bài 5. DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG
MỤC TIÊU
1. Nêu được định nghĩa, nguồn gốc, quan niệm về dùng thuốc.
2. Trình bày được số phận của thuốc trong cơ thể.
3. Nêu được các cách tác dụng của thuốc và cho ví dụ.
4. Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC
1.1. Định nghĩa

Thuốc là những sản phẩm dùng để phòng và điều trị bệnh cho người, là
phương tiện rất đặc biệt, nếu không được quản lý chặt chẽ và sử dụng chính xác
về mọi mặt, thì sẽ gây tác hại lớn đến sức khoẻ và tính mạng con người.
26


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×