Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

4 tieu chi t dua đx 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.65 KB, 8 trang )

UBND HUYỆN KIẾN THUỴ
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN XÁ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đoàn Xá, ngày 16 tháng 10 năm 2018
CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA CỦA GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2018 – 2019
A. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thành phần Hội đồng TĐKT
Hội đồng Thi đua Khen thưởng của nhà trường được thành lập theo quyết định số 25
/QĐ-THĐX ngày 16 tháng 10 năm 2018 của hiệu trưởng trường tiểu học Đoàn Xá.
Thành phần gồm:
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ
Nhiệm vụ
1. Đỗ Văn Đa
Hiệu trưởng
Chủ tịch Hội đồng
2. Bùi Đức Nguyên
GV- CTCĐ
Phó CT Hội đồng.
3. Phạm Thị Hiếu
Thư ký Hội đồng
Thư ký
4. Phạm Minh Liên
Phó Hiệu trưởng


Thành viên
5. Đỗ Văn Thắng
GV-TT tổ 1, 2, 3
Thành viên
6. Nguyễn Mạnh Tuân
GV-TT tổ 4, 5
Thành viên
7. Bùi Thị Nghĩa
Kế toán-TT tổ VP
Thành viên
8. Lương Thị Hòa
GV – kiêm TPT
Thành viên
9. Lương Khánh Thiện
GV-TB TTND
Thành viên
10. Ngô Thị Nhài
NV-TV-TBT
Thành viên
2. Nhiệm vụ của Hội đồng TĐK
Hội đồng thi đua, khen thưởng có nhiệm vụ:
- Tổ chức các phong trào thi đua học tập, đề nghị danh sách HS được khen thưởng
theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
- Thực hiện Nghị quyết của Đại hội Cán bộ công chức viên chức và chỉ đạo của Hiệu
trưởng là tổ chức thực hiện các phong trào thi đua của cán bộ, giáo viên, nhân viên, của
các tập thể tổ khối và nhà trường.
3. Các tiêu chí thi đua của giáo viên
- Ngày giờ công và kỷ luật lao động: 10
- Năng lực chuyên môn:
55

+ Chất lượng HS: 10đ
+ Giờ dạy:
10đ
+ Giáo án:
10đ
+ Hồ sơ:
10đ
+ Các HĐCM:
10đ
+ Đồ dùng dạy học: 5đ
- Công tác chủ nhiệm: 20đ
+ Quỹ (KHN, ĐH cùng bạn đến trường, học: 10đ
+ Nền nếp, vệ sinh, lao động: theo sổ trực ban: 10đ
- Công tác PCDG: 5Đ
đ/c PHT theo dõi, tổng hợp điểm.
- Công tác XHH XD CSVC, Quỹ BĐD CMHS): 5đ
1


- Hoạt động đoàn thể, hoạt động khác: 5đ
+ Giao CTCĐ, PHT theo dõi cập nhật, ghi sổ.
- Điểm thưởng: 10đ: huy động XHH XD CSVC trên mức trung bình, thưởng theo tỉ lệ
%.
Các tiêu chí thi đua trên đây được bình xét 2 lần/năm học: HK 1 và HK 2. Kết quả thi
đua cả năm học được tính bằng trung bình cộng điểm thi đua HK 1 và HK 2.
4. Các trường hợp không được dự bình xét thi đua:
Cán bộ giáo viên vi phạm một trong các quy định dưới đây trong thời gian diễn ra
năm học không được dự bình xét thi đua:
- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể HS hoặc đồng nghiệp.
- Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức, không đúng với quan

điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
- Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của HS.
- Ép buộc HS học thêm để thu tiền.
5. Các trường hợp trừ 1 điểm/1 lần vi phạm:
- Uống rượu bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
- Thu nộp các khoản muộn quá thời gian quy định là 1 tháng (đã thu của HS nhưng
không nộp về trường).
- Gây mất đoàn kết nội bộ.
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
I. CÁN BỘ QUẢN LÍ: 100 ĐIỂM

1. Nề nếp (30 điểm)
Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả
10đ
Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể
10đ
Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động của các bộ phận được phân công phụ trách: 10đ
2. Công tác kế hoạch (20 điểm)
Thường xuyên xây dựng kế hoạch công tác tuần, tháng thuộc lĩnh vực phụ trách: 10đ
Kế hoạch công tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi: 5đ
Có tính phối hợp trong việc thực hiện kế hoạch

3. Công tác tổ chức, chỉ đạo, đánh giá kiểm tra (20 điểm)
Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ

Có biện pháp kiểm tra nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ

Có tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


Có đầy đủ hồ sơ lưu việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ

4. Hiệu quả công tác (35 điểm)
Hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.
10đ
Những nội dung trong kế hoạch được hoàn thành tốt có tác dụng nâng cao hiệu quả
chung của nhà trường

5. Công tác đổi mới quản lí (15 điểm)
Có phương pháp quản lí khoa học.

Sử dụng được CNTT phục vụ công tác

Có sáng tạo về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí

II. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM: 100 ĐIỂM; GV CHUYÊN BAN: 80Đ

1. Ngày giờ công và kỉ luật lao động (10đ)
* Nội dung yêu cầu
- Thực hiện nghiêm túc số ngày lao động, giờ giấc lên lớp, hội họp trong năm học.
2


- Nghỉ ốm, nghỉ có việc riêng phải xin phép. Thực hiện xin phép theo đúng quy định
tại Chế độ thông tin báo cáo.
- Đi muộn phải báo cáo lí do cho Ban giám hiệu trước khi lên lớp.
- Mỗi một học kì, theo thoả thuận giữa Công đoàn và Nhà trường, giáo viên được đổi
buổi hoặc nhờ bạn dạy thay không quá 3 buổi.
* Biểu điểm thi đua
- Thực hiện nghiêm túc nội dung yêu cầu nêu trên đạt 10 điểm

(Việc đại sự hiếu hỉ của bản thân, bố mẹ, vợ, chồng con cái được nghỉ 3 ngày không trừ
điểm, nghỉ khám thai theo định kì không trừ điểm)
- Vi phạm một trong những nội dung yêu cầu trên trừ điểm như sau:
+ Nghỉ không lý do: - 5 điểm/lần.
+ Nghỉ có lý do và đã xin phép đúng quy định trừ 0,5 điểm/buổi.
+ Đi muộn, về sớm 05 phút trở lên so với giờ quy định từ lần thứ 2 trừ 0,5
điểm/lần vi phạm. Trường hợp đi muộn thường xuyên (10 lần/HK) thì không đưa vào
bình xét thi đua.
+ Tự ý đổi buổi, đổi giờ: trừ 2đ/1 tiết, buổi (kể cả giờ dạy, giờ làm việc, giờ kiểm
tra...áp dụng cho cả hai người)
+ Đổi buổi quá số buổi quy định (3 buổi) trừ 0,1 điểm/buổi.
+ Quản lý giờ dạy yếu, làm việc riêng trong giờ làm việc, (kể cả giờ kiểm tra, thi
học kỳ), trong hội họp trừ 1đ/1 lần.
2. Năng lực chuyên môn 55đ
2.1. Chất lượng HS (10đ)
- Chất lượng giảng dạy của giáo viên căn cứ vào chất lượng kiểm tra cuối kỳ và cuối
năm học, tính theo các nội dung:
+ Số HS đạt điểm 5 trở lên.
+ Số HS đạt điểm 7 trở lên.
+ Số HS đạt điểm 9 trở lên.
- Giáo viên dạy các môn học không tổ chức kiểm tra định kì, nhà trường sẽ xác xuất
kiểm tra chất lượng một lớp để tính thi đua.
* Hướng dẫn đánh giá:
- Chia bình quân tỷ lệ HS đạt các nội dung trên để tính điểm thi đua. Xếp thi đua
theo thứ tự, mỗi bậc cách nhau 1 điểm.
- Chất lượng đạt chỉ tiêu giao khoán của tổ: 8đ
- Chất lượng tiến bộ từ 5-dưới 10%: 9đ.
- Chất lượng tiến bộ từ 10 trở lên%: 10đ.

3



2.2. Giờ dạy: 10đ
- Đảm bảo yêu cầu ND, tiến trình; phương pháp dạy mới, có sáng tạo. HS tiếp thu
bài, vận dụng tốt. Học nhóm hợp tác tích cực…
- Không sử dụng điện thoại trong giờ dạy trừ trường hợp lãnh đạo gọi, gia đình có
việc gấp (phải báo cáo lãnh đạo). Không xúc phạm danh dự, thân thể học sinh.
- Quản lý tiết dạy đảm bảo.
- Kết quả giảng dạy trong các kỳ thao giảng, KTTD Xếp loại Tốt 19-20: 10đ; 18dưới 19: 9đ; Xếp loại khá 16-dưới 18: 8đ; 14-dưới 16: 7đ; Xếp loại TB: 12-dưới 14:
6đ; 10-dưới 12: 5đ
2.3. Bài soạn, giáo án (10đ)
Soạn bài: Đầy đủ trước 3 ngày. Nội dung bài soạn chính xác, khoa học, đảm bảo
yêu cầu kiến thức, phương pháp dạy.
2.4. Hồ sơ sổ sách (10đ)
- Đủ số lượng hồ sơ theo quy định.
- Các loại hồ sơ, sổ sách được ghi chép đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo tính khoa học và
hiệu quả. Các loại hồ sơ, sổ sách phải có sự gắn kết, liên thông với nhau, đảm bảo sự
thống nhất, đồng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
* HD đánh giá:
- Vi phạm một trong những nội dung yêu cầu trên trừ điểm như sau:
+ Thiếu 1 loại hồ sơ trừ 2 điểm.
+ Ghi chép không đầy đủ trừ 0,5 điểm.
+ Ghi chép không cẩn thận, khoa học trừ 0,5 điểm
+ Thiếu tính gắn kết, liên thông, thống nhất của các kế hoạch, các sổ sách trừ từ
1 đến 5 điểm tuỳ theo mức độ.
2.5. Các hoạt động chuyên môn: 10đ
a)Tham gia các cuộc thi, hội giảng: 5đ
- GV tham gia thi cấp TP, thanh tra SGD đạt tiết dạy giỏi (hoặc giải Nhất): 5đ;
tiết dạy khá (hoặc giải Nhì): 4đ. Giải ba: 3đ; Giải KK:2đ; Được công nhận: 3 điểm
- Giáo viên tham gia thi cấp huyện, KTTD của PGD: GV đạt tiết dạy giỏi (hoặc

giải Nhất): 4đ; tiết dạy khá (hoặc giải Nhì): 3đ. Giải ba: 2đ; Giải KK: 1đ; Được công
nhận: 2 điểm
- Hội giảng cấp trường: GV đạt tiết dạy giỏi: 3đ, khá: 2đ.
b) Nhận xét, đánh giá HS theo TT 30 sửa đổi, TT 22: 5đ
Nhận xét HS phù hợp và sát thực, có tính động viên giúp HS tiến bộ (trên thực tế
vở và sổ theo dõi chất lượng GD, dự giờ), chi tiết đúng với từng HS: 5đ. (Nhận xét
HS còn chung chung, không phù hợp, hoặc chấm bài kiểm tra sai 3 HS hoặc 3 bài trừ
1đ).
- Đánh giá nhận xét không đúng, chấm sai quy chế: 0đ
2.6. Sử dụng và bảo quản ĐDDH (5đ)
* Sử dụng: 3đ:
- Sử dụng các phương tiện, đồ dùng, ứng dụng CNTT trong dạy học theo đúng
quy định chuyên môn, làm tăng hiệu quả dạy học: 3đ.
- Sử dụng các phương tiện, TBDH đồ dùng, ứng dụng CNTT trong dạy học chưa
tốt: 2 điểm.
- Không sử dụng phương tiện, ĐD hoặc không ứng dụng CNTT trong dạy
học: 0đ.
4


* Bảo quản: 2đ
Mượn, trả, bảo quản, tài liệu, SGK, phương tiện, ĐDDH đúng theo quy định,
đảm bảo về số lượng, chất lượng: 2đ.
- Mượn, trả không đúng quy định, làm cũ nát ở mức độ vừa phải: 1đ hoặc
0,5đ.
- Quản lý không tốt làm nhàu nát, hỏng hóc nhiều hoặc, thiếu tinh thần trách
nhiệm làm mất hồ sơ hoặc thiết bị DH: 0 điểm
3. Công tác chủ nhiệm: (20đ)
- Thu nộp các loại quỹ: KHN, đồng hành cùng bạn đến trường, tiền học 10đ.
- Nền nếp lớp học (theo xếp loại sổ trực ban), lao động, vệ sinh (vệ sinh lớp học,

sân trường, cá nhân)
10đ.
4. Công tác phổ cập (5 điểm)
* Nội dung yêu cầu
- Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi phổ cập trên địa bàn được giao.
- Duy trì 100% sĩ số lớp được giao.
- Thực hiện điều tra, cập nhật số liệu trên sổ sách, phần mềm chính xác và đầy đủ.
* Biểu điểm thi đua
- Duy trì sĩ số: 3 điểm. Có một HS bỏ học không cho điểm.
- Điều tra và huy động trẻ trên địa bàn được giao: 2đ
+ Huy động thiếu 1 HS trừ 2 điểm.
+ Điều tra chậm, thiếu, không chính xác, vi phạm mỗi nội dung trừ từ 0,5đ đến 1đ.
5. Công tác xã hội hoá giáo dục (5 điểm)
* Nội dung yêu cầu
- Kết hợp cùng với nhà trường tuyên truyền để phụ huynh HS hiểu rõ đường lối
chính sách của Đảng, Nhà nước về giáo dục, các chủ trương của ngành. Tạo được sự
đồng thuận trong phụ huynh và phụ huynh thực hiện tốt các nội dung đó. Ví dụ: Thực
hiện chương trình giáo dục, dạy 2 buổi/ngày, dạy Tiếng Anh Phonics, dạy Tin học,
thực hiện đánh giá mới, tham gia bảo hiểm y tế, đóng góp xây dựng trường lớp,….
- Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp học: Lớp có nền nếp và tự quản tốt, HS ngoan,
có kĩ năng giao tiếp, ứng xử đúng mực, tham gia tích cực vào các hoạt động chung
của trường, lớp. Lấy thi đua tuần các lớp để xét.
- Có mối quan hệ thân thiện, đúng mực với đồng nghiệp, HS và phụ huynh HS.
Tích cực tham gia vào các công tác phong trào, các hoạt động của nhà trường.
* Biểu điểm thi đua
- Thực hiện tốt những nội dung, yêu cầu nêu trên đạt điểm tối đa.
- Thi đua lớp học xếp theo thứ tự, mỗi bậc cách nhau 0,5 điểm.
- Để xảy ra hiện tượng ứng xử chưa hay giữa giáo viên với nhau, giữa giáo viên
với HS và phụ huynh HS thì tuỳ theo mức độ mà trừ từ 1-5 điểm.
- Còn để xảy ra hiện trượng phụ huynh lớp mình chưa nắm rõ các chủ trương, chính

sách về giáo dục, kế hoạch của trường, của lớp hoặc chưa có trách nhiệm trong việc tạo
lập một môi trường giáo dục lành mạnh, tích cực thì tuỳ theo mức độ trừ từ 1 đến 5
điểm.
- Giáo viên, nhân viên tuỳ theo nhiệm vụ có đóng góp tích cực cho phong trào
chung của trường có thể bình xét thưởng từ 1-5 điểm trong công tác này.
6. Hoạt động đoàn thể, công tác khác (5đ)
5


Làm và nộp báo cáo (chính xác, đúng thời hạn).
Tham gia đầy đủ, tích cực công tác Đoàn, Công đoàn, Hội Chữ thập đỏ, các phong
trào văn nghệ, TDTT…: 5đ.
Tham gia đầy đủ nhưng chưa tích cực: 4đ.
Còn đùn đẩy, lí do khi được phân công, tùy mức độ cho từ 0 - 3đ
Vắng: 1 buổi trừ 1đ, 2 buổi trừ 2đ, 3 buổi trừ 3đ 4 buổi trở lên trừ 5đ
III. TỔ VĂN PHÒNG: (100 điểm)
1. Quy định về thời gian làm việc:
Sáng: từ 7h30’ giờ đến 10h 45’
Chiều: Từ 14h đến 16h 30’
2. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm)
Tham gia các hoạt động phong trào, các hoạt động khác như GV. Nếu thực
hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt
nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:
TT
Nội dung
Điểm trừ
Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không
-5đ
1
được lãnh đạo đồng ý.

Vắng họp vì việc riêng
Không quá 2 lần trên một học kỳ .
-0đ
2 có lí do chính đáng
Quá 2 lần trên một học kỳ .
-5đ
được lãnh đạo đồng ý.
Đi muộn, về sớm có lí
Không quá 2 lần trên một học kỳ .
-0 điểm
3 do cá nhân được lãnh
Quá 2 lần trên một học kỳ .
-5đ
đạo đồng ý
Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh
-5đ/lần
đạo đồng ý.
Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện), đi công
-0 điểm
5
tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo.
3. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm)
Do lãnh đạo trường đánh giá sau khi lắng nghe ý kiến từ tập thể
Hội đồng, họp tổ Văn phòng và đối chiếu kết quả công tác, nhiệm vụ
được giao và căn cứ vào bản tiêu chí tự dánh giá. Kết quả được phân
thành 3 loại như sau.
tt Nội dung
Điểm
1 Hoàn thành tốt nhiệm vụ
45-50

2 Hoàn thành nhiệm vụ
35-44
3 Chưa hoàn thành nhiệm vụ
Dưới 34
C. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm
Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau:
- Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt (2đ cho từng học kì)
- Có HS tham gia các cuộc thi: Thi HS giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp TP, ..
đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (2đ/năm học)
- Tham gia viết tin, bài tốt trên Websitle của trường (tối thiểu 5 tin và 2 bài/ học kì)
(2đ)
4

6


- Thực hiện tốt công tác XHH GD: vận động các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm, các
tổ chức từ thiện đóng góp xây dựng trường (2đ).
- Thực hiện công tác từ thiện, nhân đạo cho đồng nghiệp, HS, cho trường; Giúp đỡ,
cứu người gặp nạn... được xã hội khen ngợi (5đ)
D. XẾP LOẠI THI ĐUA:

Tổng điểm thi đua là 100 điểm.
- Tốt: Từ 95 điểm đến 100 điểm (Cơ sở đăng kí và xét CSTĐ các cấp nếu có
SKKN đạt theo qui định)
- Khá: Từ 85 điểm đến 94 điểm (Cơ sở đăng kí và xét CSTĐ các cấp nếu có SKKN
đạt theo qui định)
- Trung bình: Từ 75 điểm đến 84 điểm (Cơ sở công nhận hoàn thành nhiệm vụ)
- Yếu: Dưới 74 điểm (Cơ sở xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ)
E. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:


1. Thống nhất bản tiêu chí đánh giá thi đua và thủ tục đăng kí:
Đầu năm học Hội đồng thi đua nhà trường thống nhất bản tiêu chí đánh giá thi đua
và cách tính điểm các tiêu chí thi đua, phổ biến trong HĐSP.
TCM tổ chức đăng kí danh hiệu thi đua đầu năm cho các thành viên trong tổ gửi về
Hội đồng thi đua nhà trường.
Tiêu chí Đánh giá thi đua được áp dụng cho mọi thành viên trong nhà trường cho
đến khi kết thúc năm học.
2. Trách nhiệm theo dõi thi đua:
- BGH, Công đoàn, tổ trưởng đều được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ
trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.
- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi
đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa được phát hiện.
3. Thời gian xét thi đua:
- Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.
- Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và được xét vào cuối
kì 1, cuối kì 2, điểm lấy điểm trung bình cộng của 2 học kỳ để xếp loại thi đua cả năm.
- Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học. Khen thưởng vào 20
tháng 11 năm học sau.
4. Thủ tục xét thi đua:
- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của HĐ thi đua)
- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại, đồng thời tổ tiến hành xếp loại và bình xét
thi đua từng thành viên (Có biên bản và lập danh sách đề nghị HĐ thi đua xét khen
thưởng)
- HĐ thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.
- Thường trực HĐ thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng.
5. Mức thưởng:
Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Công đoàn.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN


CHỦ TỊCH HĐTĐKT

THƯ KÝ

Bùi Đức Nguyên

Đỗ Văn Đa

Phạm Thị Hiếu

7


8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×