VAI TRÒ CORTICOSTEROIDS
TRONG SUY HÔ HẤP CẤP
Bs Châu Trần Chấn Huy
NỘI DUNG
Nhắc lại vài vấn đề về Corticosteroids
Corticosteroids trong suy hô hấp cấp
Kết luận
NHẮC LẠI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ
CORTICOSTEROIDS
ĐỊNH NGHĨA
Corticosteroids (corticoids):
Tên một nhóm thuốc có tác dụng
Glucocorticoid cũng như Cortisol
của thượng thận,
Chủ yếu để chống viêm và ức
chế miễn dòch.
Cô cheá ñieàu hoøa baøi tieát cortisol
CORTISOL
Tồn tại 2 dạng :
95% gắn với transcortin ,
5% ở dạng tự do và là dạng hoạt động.
Dạng gắn với transcortin thay đổi trong ngày :
cao nhất lúc 8g sáng : 100 - 200 ng/ml
thấp nhất về đêm, lúc 24 giờ là 50 ng/ml
TÁC DỤNG SINH LÝ
Trên chuyển hóa:
Chuyển hóa glucid : làm tăng đường huyết
Chuyển hóa protid : teo cơ, mô liên kết kém bền vững,
teo mô lympho
Chuyển hóa lipid : đọng mỡ
Chuyển hóa nước và điện giải:
tăng hấp thu Na và nước.
tăng thải K , Ca
TÁC DỤNG SINH LÝ
Trên các mô, cơ quan:
Kích thích thần kinh trung ương
Tăng đông máu, tăng hồng cầu , bạch cầu, tiểu cầu, giảm tế
bào lympho.
Trên ống tiêu hóa : viêm loét dạ dày.
Làm chậm lên hạt mô sẹo vết thương
CÁC TÁC DỤNG ĐƯC DÙNG TRONG
ĐIỀU TRỊ
Tác dụng chống viêm :
Ứùc chế mạnh sự di chuyển của bạch cầu về ổ viêm.
sản xuất & hoạt tính chất trung gian hóa học ( histamin,
serotonin, bradykinin, dẫn xuất acid arachidonic ).
Ức chế giải phóng men tiêu thể, các ion superoxyd (gốc tự do),
giảm hoạt tính các yếu tố hoá ứng động, các chất hoạt hóa
plasmingen,collagenase..
Giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân,
giảm sản xuất các cytokine.
CÁC TÁC DỤNG ĐƯC DÙNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
Tác dụng chống dò ứng:
Glucocorticoid ức chế Phospholipase C, ngăn chặn
sự giải phóng trung gian hóa học của phản ứng dò ứng.
IgE gắn lên tế bào nhưng không hoạt hóa những tế bào
đó,ngăn phóng thích các hóa chất trung gian gây dò ứng
PHÂN LOẠI
Nhóm mineralocorticoid :
Tác dụng trên chuyển hóa nước và chất điện giải
gồm aldosteron và desoxycorticosteron ( DOC )
Nhóm glucocorticoid :
Tác dụng chuyển hóa đường
Glucocorticoid thiên nhiên : gồm Hydrocortison (cortisol ) và
cortison.
Glucocorticoid tổng hợp : nhằm gia tăng tác dụng kháng
viêm và giảm thiểu đôc tính.
BẢNG SO SÁNH HIỆU LỰC VÀ LIỀU TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA MỘT SỐ CORTICOID TIÊU BIỂU
Tên thuốc
Cortison
Tác dụng
chống
viêm
Tác dụng Chuyển hóa t/2 sinh học Liều tương
giữ Na
đường
(giờ)
đương
(mg)
0,8
0.8
0.8
8-12
25
Hydrocortison
1
1
1
8-12
20
Prednison
Prednisolone
Methylprednisolon
Triamcinolone
4
4
5
5
0,8
0,8
0,5
0
4
4
5
5
12-36
12-36
12-36
12-36
5
5
4
4
25-30
25-30
0
0
25
25
36-54
36-54
0,75
0,75
Betamethason
Dexamethason
CHỈ ĐỊNH
Điều trò thay thế: Suy thượng thận cấp và mãn.
Chỉ đònh thông thường:
Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp .
Thấp tim
Các bệnh thận.
Các bệnh hệ thống collagen.
Bệnh dò ứng.
Hen
Các bệnh ngoài da.
Các chỉ đònh khác: Viêm loét ruột, bệnh Crohn..
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mọi nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm chưa có
điều trò đặc hiệu.
Loét dạ dày-hành tá tràng
Loãng xương
Viêm gan virus A và B , không A không B
Chỉ đònh thận trọng trong Đái tháo đường ,
Tăng huyết áp.
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
CORTICOID
Cho một liều duy nhất uống vào 8g sáng.
Khi dùng lâu dài phải thăm dò liều dựa vào hiệu
quả lâm sàng , tìm liều tối thiểu có tác dụng.
Điều trò lâu dài với liều cao, phải giảm liều từ từ,
không ngưng thuốc đột ngột.
Cần có chế độ ăn thích hợp: ít đường, mỡ, muối,
nhiều K và protid.
CÁC CHẾ PHẨM
Dạng uống: khi cần điều trò lâu dài.
Dạng tiêm chích:
ester phosphat, ester succinat : đạt nồng độ đỉnh trong 1g , sử
dụng khi khẩn cấp .
ester acetat và butylacetat : thời gian tác dụng dài , sử dụng trong
điều trò khớp.
Dạng thuốc mỡ: chứa các steroid không tan (clobetasol
propionat, triamcinolon acetonid, triamcinodon diacetat)
Khí dung: betamethasone diprobionat, betamethasone
valerat.
CORTICOID TRONG SUY HOÂ HAÁP
VAI TRÒ CORTICOID TRONG ARDS
Sự tăng sinh mô xơ xảy ra trong vòng 7 ngày từ
lúc vào ARDS, tăng nhanh ờ tuần thứ 2 và 3 .
Quá trình này xảy ra không thể kiểm soát được
trong nhu mô phổi.
Sự phá vỡ màng phế nang mao mạch giải phóng
các cytokine vào hệ mạch, có thề dẫn đến Hội
chứng đáp ứng viêm toàn thân và Suy đa cơ quan.
VAI TRÒ CORTICOID TRONG ARDS
Các nghiên cứu cho thấy rằng :
không có cải thiện lâm sàng và tình trạng
nhiễm trùng đối với bn có nguy cơ cao vào
ARDS, cần TKCH
không làm giảm tỉ lệ vào ARDS ở những bn có
nguy cơ nhiễm trùng.
dùng corticoid ở giai đoạn sớm ARDS không
làm nhẹ đi tình trạng nhiễm trùng.
có cải thiện tử suất khi sử dụng corticoid ở bn
ARDS từ tuần thứ 2 trở đi
VAI TRÒ CORTICOID TRONG ARDS
Các nghiên cứu chưa đưa ra một kết luận cụ thể về
thời điểm, thời gian, loại thuốc, liều dùng cụï thể nào
trong việc điều trò với corticoid ở bệnh nhân bò
ARDS
VAI TRÒ CỦA CORTICOID ĐỐI VỚI
HEN PHẾ QUẢN
Corticoid cải thiện FEV1 khi kết hợp thuốc dãn phế
quản
Liều TB cortioid (40mg methylprednisolone /6g) đã có
hiệu quả đáng kể
Đường uống và tiêm mạch có hiệu quả tương tự như
nhau.
Dạng khí dung có hiệu quả cao, ít tác dụng phụ
VAI TRÒ CỦA CORTICOID ĐỐI VỚI
HEN PHẾ QUẢN
Corticoid nên được sử dụng ở tất cả bn hen vào ICU
Ưu tiên chọn methylprednisolone hơn là
hydrocortison.
Liều tối thiểu 40 mg methylprednisolone / 6g ( 60 mg/
6g)
Việc giảm liều dựa vào đáp ứng lâm sàng của bệnh
nhân
VAI TRÒ CORTICOID TRONG COPD
Cải thiện kháng lực đường thở, chức năng hô
hấp cải thiện đáng kể
Giảm thiểu thời gian nằm viện