Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 1: Từ ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.7 KB, 6 trang )

BÀI 1 - TIẾT 3: TV- TỪ GHÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận diện được hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
2. kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép, mở rộng . Hệ thống hóa vốn từ, sử dụng từ: dùng từ ghép
chính phụ khi diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi diễn đạt cái khái quát,
3. Thái độ :
- Có ý thức sử dụng từ ghép trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nghiên cứu, soạn.
- Học sinh: đọc, tìm hiểu sgk.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1* Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm từ ghép
và bây giờ chúng ta đi tìm hiểu sâu hơn về từ ghép đó là cấu tạo và nghĩa của các loại từ
ghép.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


Hoạt động 2: Ôn lại định nghĩa về từ
ghép.
Từ
 
từ đơn



từ phức
 
từ ghép

từ láy

 
từ ghép CP từ ghép ĐL
G? Thế nào là từ ghép .
H: Từ ghép là một từ phức được tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa. VD : lúa gạo,đất
I. các loại từ ghép
đai...
1. VD: ( SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu kiến thức
G: Gọi HS đọc VD- SGK

2. NX:

G? Trong các từ ghép: thơm phức, bà * VD1:
ngoại ở VD tiếng nào là tiếng chính, Bà ngoại
tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa C P
cho tiếng chính.
Thơm phức
G? Em có nhận xét gì về trật tự của các
C
P
tiếng trong những từ ngữ ấy .

*Kết luận:
H: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và
tiếng phụ.
chính.
- Tiếng chính đứng trứơc và tiếng phụ


- GV chốt

đứng sau.

G? Thế nào là từ ghép chính phụ? Cho * VD2: ( SGK)
VD.
( Nắng/chói,mưa/rào...)
C

P

C P

G: Gọi HS đọc VD- SGK

- Quần/áo.
- Trầm/bổng.
*Kết luận:

G? Hai từ “ quần áo” “Trầm bổng”có -> Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình
phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
đẳng về mặt ngữ pháp.

H: Các từ này không phân ra tiếng
chính, tiếng phụ, chúng bình đẳng về
mặt ngữ pháp.
- GV chốt
G? Thế nào là từ ghép đẳng lập ? cho
VD

*. Ghi nhớ 1( SGK-14)

G :? Qua hai bài tập trên, em thấy từ
ghép được chia làm mấy loại? Đặc
điểm của từng loại?
* HS đọc ghi nhớ
- GV khái quát lại

II. Nghĩa của từ ghép.
1.VD:

G :? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và
2. NX:
một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu?
H : - Đầu năm học, mẹ mua cho em
-a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
chiếc xe đạp.
nghĩa của từ bà
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn
G: Hãy so sánh nghĩa của từ “bà ngoại”
nghĩa của từ thơm
với nghĩa của từ “bà nội”?



nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa
của từ “thơm”?
H : Bà: nói chung là người đàn bà sinh
ra mẹ hoặc cha-Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ

-> Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.

- Thơm: nói chung dễ chịu, làm cho -> có tính chất phân nghĩa.
thích ngửi,có mùi như hương của hoa
- Thơm phức: rõ ràng, cụ thể, có mùi
bốc lên mạnh, hấp dẫn.
-> Tiếng chính giống nhau nhưng tiếng
phụ khác thì chúng có nghĩa khác nhau b. Từ “Quần áo” có nghĩa rộng hơn “
quần” “áo”
G: So sánh nghĩa của từ “quần áo” với
nghĩa của từ “quần” hoặc nghĩa của từ -> . Nghĩa cuả từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
“áo”?
H : - Nghĩa của từ “quần áo”: nghĩa - Nó có tính chất hợp nghĩa.
rộng hơn.
*. Ghi nhớ: ( SGK-14)
- “Quần” hoặc “áo”: Nghĩa hẹp hơn. III. Luyện tập.
- Quần áo: quần áo nói chung

1. Bài 1: Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu
- Trầm bổng: âm thanh lúc trầm lúc đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài
lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ

bổng
theo bảng phân loại sau:
- GV chốt lại
H: Đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa.

Hoạt động 4:Luyện tập:

Từ ghép CP Xanh ngắt,nhà máy, nhà
ăn, cười nụ,cây cỏ
Từ ghép ĐL Suy nghĩ, lâu đời, chài
lưới, ẩm ướt, đầu đuôi
2. Bài 2: Điền thêm tiếng vào sau các


tiếng dưới đây để tạo từ ghép CP
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- XĐ yêu cầu BT

Bút chì, thước kẻ, mưa rào, làm việc, ăn
cơm,....

- HS làm bài độc lập -> GV chữa bài 3.Bài 3 Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng dưới đây để tạo từ ghép ĐL
cùng HS
Núi sông, ham học,xinh đẹp, mặt mũi,
học hành,tươi cười....
4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi
- Không. Vì” xe cộ” và “bánh kẹo” là
từ ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan,
khái quát nên không thể đi kèm số từ và

danh từ chỉ đơn vị được
- Chữa:
-GV nêu yêu cầu :

+ Xe cộ tấp nập qua lại

? Có thể nói: - « Một chiếc xe cộ chạy + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
qua ngã tư ».
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo
- « Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo
kẹo » được không?
Hãy chữa lại bằng hai cách.
- HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút
- Báo cáo
- GV kết luận
Hoạt động 5. Củng cố: Gv khái quát lại kiến thức đã học
Hoạt động 6. Dặn dò- Hướng dẫn tự học:
-Học bài cũ


- Làm bài tập 4,5 SGK
- Soạn bài: liên kết câu trong văn bản
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×