Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án ngữ văn 6 bài 1 từ và cấu tạo từ tiếng việt2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.43 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
BÀI 1 - TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
2. Các hoạt động dạy học (40’).

HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về từ

I. TỪ LÀ GÌ? ( 22’)

- GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK.

1. Ví dụ ( SGK)

? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách từ và
tiếng trong mỗi câu trên?

2. Nhận xét:

- HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ xung
- Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án.
Tiếng



Từ

Thần, dạy, dân, cách,
Thần, dạy, dân, cách, trồng
trồng, trọt, chăn ,nuôi , và, trọt, chăn nuôi , và, cách,ăn
cách, ăn, ở.



? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ?
- HS: Có 9 từ - 12 tiếng.
? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác nhau?

* Tiếng dùng để tạo từ.

- HS: Trả lời.

- Từ dùng để tạo câu

- GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy trùng
với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa được coi là
từ.

-> Khi 1 tiếng được dùng để tạo
câu tiếng ấy trở thành từ.

? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng nào chưa
được coi là từ? - Thần - vừa là tiếng vừa là từ
- Trồng- là tiếng chưa phải là từ

- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức
- GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi.
? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại.
- GV treo bảng phân loại lên ->HS điền
Bảng phân loại
Từ đơn

Từ, đấy, nước, ta, chăm ........
Ghép

Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy

3. Ghi nhớ ( SGK)
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (13’)
1. VD ( SGK)
2. Nhận xét:


Từ phức Láy

Trồng trọt

- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên
Từ ghép: Các tiếng quan hệ về
nghĩa?
Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm

3. Ghi nhớ
III. LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1:
a. Từ ghép
b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng


? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo từ
đơn, từ phức?

> Các tiếng trong từ có quan hệ với
nhau về nghĩa.

- GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi
khó phân biệt.

Bài 2:

VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép)

+ Quy tắc nam trước, nữ sau: nam
nữ, trai gái, anh chị, ông bà.

Bánh dẻo quá ( từ đơn)

- Quy tắc sắp xếp tiếng:

? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì?


+ Quy tắc bậc trên trước, dưới sau:

- HS: Trả lời

anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con.
Bài 3:

- GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ.

( bánh + x )

HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập

x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại
bánh

- GV: Chia nhóm HS làm bài tập
+ Nhóm 1: Câu a

cách chế biến: bánh rán, nướng hấp
, chất liệu bánh: nếp , tẻ, tôm, khoai
Tính chất bánh: rẻo, xốp.

+ Nhóm 2: Câu b

Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai
voi,

+ Nhóm 3: Câu c


Bài 4
Miêu tả tiếng khóc

? Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc , con cháu là từ ghép?

VD: khóc ra rả, nức nở, rưng rức.
Bài 5:Tự làm theo nhóm

? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng?

? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức bánh


3. Củng cố (3’) - Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD?
- Phân loại từ đơn và từ phức?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Làm bài tập trong sách BT?



×