Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 1: Từ ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.75 KB, 8 trang )

TỪ GHÉP

I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân biêt các loại từ ghép.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ ghép , sử dụng từ ghép phù hợp khi tạo lập văn
bản và khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các VD về từ ghép.
-HS: Tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa của từ ghép.
III. Phương pháp dạy học:
-Tái tạo, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp,.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức:

7A2:

7A3:


2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Ơû lớp 6 các em đã học cấu tạo từ, trong đó phần nào các em đã nắm
được khái niệm về từ ghép (Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
nghĩa với nhau) để giúp các em có một kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật từ sắp xếp
và nghĩa của từ ghép chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài “Từ ghép”.


Hoạt động của GV và HS.

Nội dung bài học.

I. Các loại từ ghép:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại
từ ghép.
HS thảo luận nhóm (nhóm 1, 2).
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/13.Gọi HS
đọc.
 Cho biết VD trên trích từ văn bản nào?
 Cổng trường mở ra, Một…Cốm

Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức tiếng

VD:
- Bà ngoại, thơm phức.. -> từ
ghép chính phụ.


nào là tiếng phụ, tiếng nào là tiếng chính, tiếng
nào bổ sung ý nghĩa cho tiếng nào?
Bà, thơm: tiếng chính. Ngoại, phức: tiếng
phụ.
->Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
 Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng
trong từ ngữ ấy?

- quần áo, trầm bổng ->Từ ghép
đẳng lập.


Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
 Lưu ý HS cũng có ít trường hợp từ ghép chính
phụ nhưng tiếng chính đứng sau.VD: từ ghép
Hán việt
 GV treo bảng phụ ghi VD SGK/14.
 Các tiếng trong 2 từ ghép : quần áo, trầm
bổng ở VD có phân ra tiếng chính tiếng phụ
không?

 Ghi nhớ 1 : SGK/14.

 Không,vì mỗi tiếng mang một ý nghĩa riêng,
khơng phụ thuộc vào nhau

II. Nghĩa của từ ghép:

 Qua tìm hiểu em hãy cho biết cĩ những loại từ
ghép nào?
 Thế nào là từ ghép chính phụ? Thế nào là từ
ghép đẳng lập?

VD:


HS trả lời, GV chốt ý.
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/14.
GD HS ý thức sử dụng đúng các loại từ ghép.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa
của từ ghép.

 Cho HS thảo luận nhóm 3 phút.
- Nhóm 1,2, câu SGK/14
- Nhóm 3,4, câu 2 SGK/14
Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
GV nhận xét chung, chốt ý.
 Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ.
- Bà: người đàn bà đàn bà sinh ra mẹ hoặc
cha.
- Thơm: có mùi như hương của hoa, dễ
chịu, làm cho thích ngửi.
- Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh
hấp dẫn.
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ
bà.


-Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ
thơm. Nghĩa của từng tiếng phân ra ở hai tiếng
hay hợp trong 1 tiếng?
 Phân ra->phân nghĩa

* Ghi nhớ2 - SGK/14.
III. Luyện tập:
Bài 1.

Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính.
- Quần áo: quần và áo nói chung. Trầm bổng
(âm thanh): lúc trầm lúc bổng nghe rất êm tai.
Quần áo, trầm bổng không phân ra tiếng chính,

tiếng phụ.->hợp nghĩa=> Nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.

Từ ghép CP
Lâu đời,
xanh ngắt,
nhà máy,

Từ ghép ĐL
Chài lưới, cây
cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi, suy nghĩ

nhà ăn, cười
nụ

 GV nhấn mạnh 2 ý trong ghi nhớ.
 Gọi HS đọc ghi nhớ2, SGK/14.

Bài 2 : Điền tiếng: Thứ tự:

 GV nhấn mạnh 3 ý trong ghi nhớ.

- bi, kẻ, rào, cỏ,

 GD HS ý thức sử dụng từ ghép đúng nghĩa.

- cơm, nõn, tai, gan.


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.

-

 Gọi HS tóm tắt yêu cầu BT1.
 Xếp các từ trên theo bảng phân loại?
 GV hướng dẫn HS làm.

Bài 3:
- núi, đồi, muốn. mê, đẹp, tươi,
mũi, mày, hành, hỏi, tốt, đẹp.

 HS thảo luận nhóm, trình bày.
 GV nhận xét, sửa sai.
 Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 4:


 Điền thêm tiếng vào các tiếng dưới đây để
tạo thành từ ghép chính phụ?
 GV hướng dẫn HS làm.
 GV nhận xét, sửa sai.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
 Điền thêm tiếng vào các tiếng dưới đây để tạo
thành từ ghép đẳng lập?
GV hướng dẫn HS làm.
 GV nhận xét, sửa sai.
 Cho HS làm bài vào vở bài tập.
 Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn
vở mà


không thể nói một cuốn sách vở?

 Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là
hoa hồng không?

- Vì danh từ: sách, vở là những
từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá
thể, có thể đếm được.
- Còn sách vở là từ ghép đẳng
lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả
loại.
Bài 5:
a) Không, vì hoa hồng có màu
trắng, màu vàng. Nhiều hoa có màu
hồng nhưng không phảøi là hoa
hồng.


 GV hướng dẫn HS làm.
 GV nhận xét, sửa sai.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.

4. Củng cố và luyện tập:
 Có mấy loại từ ghép?
 Ghi nhớ – SGK – 14.
 Từ ghép có nghĩa như thế nào?
 Ghi nhớ – SGK – 14.
 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
 Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa:

A

B

1. bút

1. tôi

2. xanh.

2. mắt

3. mưa

3. bi

4. vôi

4. gặt

5. thích.

5. ngắt

6. mùa

6. ngâu

 Đáp án: 1-3; 2-5; 3-6; 4-1; 5-2; 6-4
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- Học thuộc 2 phần ghi nhớ trong SGK – 14.


- Tìm thêm ví dụ minh hoạ về từ ghép, làm B5b,c,d, 6, 7 trong VBT.
- Đọc, tìm hiểu trước bài”Liên kết trong văn bản”. Tìm hiểu về liên kết và các phương
tiện liên kết trong văn bản.
V. Rút kinh nghiệm:



×