Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án định hướng phát triển năng lực tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 130 trang )

Giáo Án Tin học 12
Tiết PPCT: 1-2

CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được bài toán quản lí;
- Biết các cơng việc thường gặp khi xử lí thông của một tổ chức;
- Biết các khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
- Biết các mức thể hiện của CSDL: Mức vật lý, mức khái niệm, mức khung nhìn;
- Biết các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: Tính cấu trúc, tính tồn vẹn, tính nhất
qn, tính an tồn và bảo mật, tính độc lập, tính khơng dư thừa dữ liệu;
- Phân biệt được giữa CSDL và hệ QTCSDL.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

- Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thơng qua hoạt
động theo nhóm).
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa …
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát:
Ngày nay cơng việc quản lí là rất phổ biến, có thể nói mọi tổ chức đều có nhu cầu
quản lí… Vậy cơng việc đó như thế nào? Muốn biết được điều đó chúng ta tìm hiểu
bài §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của


Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tóan quản lý (Hình thành và phát triển năng lực sử
dụng ngơn ngữ)
1. Bài tóan quản lý:
Theo em để quản lí thơng
tin về điểm học sinh của
lớp ta nên lập danh sách
chứa các cột ?

Tham khảo SGK, đứng tại
chỗ trả lời. Cần tạo một
bảng gồm các cột chứa
các thơng tin: STT, Họ
tên, Ngày sinh, Giới tính,
Điểm Tốn, Điểm Tin,…

Để quản lý học sinh trong nhà
trường, người ta thường lập
các biểu bảng gồm các cột,
hàng để chứa các thông tin
cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng
được thiết lập để lưu trữ
thông tin về điểm của hs

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơng việc thường gặp khi quản lý thông tin của một tổ
chức (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ)

Trang 1


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Họat động của
học sinh

Nội dung
2. Các công việc thường gặp
khi quản lý thông tin của
một tổ chức

Để quản lí thơng tin của - Thảo luận nhóm.
một tổ chức nào đó - Đại diện nhóm lên trình
- Tạo lập hồ sơ về các đối
chúng ta có rất nhiều bày.
tượng cần quản lí;
cơng việc phải làm. Theo - Nhóm khác nhận xét
- Cập nhật hồ sơ (thêm,
các em chúng ta sẽ làm
những cơng việc gì ?
xóa, sửa hồ sơ);
Phân tích câu trả lời của
- Khai thác hồ sơ (Tìm

học sinh để đưa ra các
kiếm, sắp xếp, thống kê, lập
cơng việc thường gặp khi
báo cáo).
xử lí thông tin của một tổ
chức, chốt ý như phần
nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ cơ sở dữ liệu (Hình thành và phát triển năng lực sử
dụng ngơn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và
năng lực hợp tác)
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a) Khái niệm
Sau khi thực hiện hai
Cơ sở dữ liệu (Database)
công việc Tạo lập và cập
- Là tập hợp các dữ liệu có
nhật hồ sơ chúng ta sẽ có
liên quan với nhau, chứa
một khối lượng thơng tin
thơng tin của một đối tượng
để quản lí. Khối lượng
nào
đó;
thơng tin đó được gọi với
- Được lưu trữ trên các thiết
một khái niệm mới là Cơ
bị
lưu
trữ;
sở dữ liệu (CSDL).

- Được khai thác và sử dụng.
Theo em CSDL là gì?
Tham khảo SGK, đứng tại
chỗ trả lời.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Để tạo lập, cập nhập, lưu
trữ và khai thác CSDL
trên máy tính chung ta
cần phải có phần mềm.
Phần mềm đó được gọi là
Hệ QTCSDL.
Theo em Hệ QTCSDL là Tham khảo SGK, đứng tại Hệ quản trị CSDL (Hệ
gì?
chỗ trả lời.
QTCSDL

Database
Management
System)
- Là phần mềm cung cấp mô
trường thuận lợi và hiệu quả
để tạo lập, cập nhật, lưu trữ
và khai thác thông tin của
CSDL.

Trang 2


Giáo Án Tin học 12

Hoạt động của
giáo viên

Họat động của
học sinh

Nội dung

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Kể tên một số Hệ Tham khảo SGK, đứng tại
QTCSDL mà em biết
chỗ trả lời.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.

- Các hệ quản trị CSDL phổ
biến được nhiều người biết
đến là MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL Server,
MS-Access,…
Theo em Hệ CSDL là gì? Tham khảo SGK, đứng tại  Hệ cơ sở dữ liệu
Nhận xét, chốt ý như chỗ trả lời.
- Là sự kết hợp giữa
phần nội dung.
CSDL với hệ QTCSDL
Để khai thác CSDL thuận
quản trị và khai thác
tiện người ta đã xây dựng
CSDL đó.

các phần mềm ứng dụng
trên hệ QTCSDL để đáp
ứng nhu cầu của người
khai thác.

Để khai thác thông tin Tham khảo SGK, đứng tại
bằng máy tính cần phải chỗ trả lời.
có gì?
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.

Như vậy, để khai thác thơng
tin bằng máy tính cần phải có:
- CSDL
- Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý (máy tính,
đĩa cứng, mạng máy tính...)
- Ngồi ra, các phần mềm ứng
dụng được xây dựng trên hệ
QTCSDL giúp thuận lợi cho
người sử dụng khi muốn tạo
lập và khai thác CSDL
b) .Các mức thể hiện của
CSDL
Khi chúng ta có một Tham khảo SGK, đứng tại Có 3 mức: vật lý, khái niệm,
CSDL thì tuỳ vào chức chỗ trả lời.
khung nhìn
năng của những người
làm việc khác nhau đối
với CSDL họ sẽ nhìn

CSDL dưới các mức nhìn
khác nhau.
Cho biết cá mức thể hiện
của CSDL
Yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận nhóm.
- Mức vật lý: CSDL vật lý

Trang 3


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
luận các mức thể hiện - Đại diện nhóm lên trình của một CSDL là tập hợp các
của CSDL và cho ví dụ bày.
tệp dữ liệu tồn tại thường
từng trường hợp cụ thể.
- Nhóm khác nhận xét
xuyên trong các thiết bị nhớ.
Ví dụ: CSDL của lớp 12A4
gồm 1 tệp chứa dữ liệu thực
tế của 37 học sinh.
Nhận xét, chốt ý như
- Mức khái niệm: CSDL khái
phần nội dung.
niệm của một CSDL là tập
hợp các dữ liệu cần lưu trữ

của các đối tượng có trong
CSDL.
Ví dụ: Với CSDL của lớp
12A4 chúng ta có một bảng
dữ liệu gồm các hàng và các
cột, mỗi cột là một thuộc tính,
mỗi hàng tương ứng với
thơng tin của một học sinh
- Mức khung nhìn: CSDL
khung nhìn của một CSDL là
các giao diện chứa các thơng
tin khác nhau của CSDL khi
người khai thác CSDL có các
yêu cầu khai thác khác nhau.
Ví dụ: Khi nhìn các thơng tin
trong CSDL lớp 12A4 thì
giáo viên chủ nhiệm sẽ nhìn
khác với giáo viên bộ môn
Tin học chỉ quan tâm đến
điểm môn Tin học.
c) Các yêu cầu cơ bản của
hệ CSDL
Cho biết các yêu cầu cơ Tham khảo SGK, đứng tại
bản của hệ CSDL
chỗ trả lời.
Yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận nhóm.
- Tính cấu trúc: Dữ liệu
luận các u cầu cơ bản - Đại diện nhóm lên trình trong CSDL được lưu trữ theo
của CSDL và cho ví dụ bày.
một cấu trúc xác định.

từng trường hợp cụ thể
- Nhóm khác nhận xét
Nhận xét từng ví dụ và
- Tính tồn vẹn: Các giá trị
sửa sai, chốt ý lại. Va2
dữ liệu lưu trữ trong CSDL
phải thoả mãn một số ràng
buộc điều kiện tuỳ theo yêu
cầu của tổ chức.
- Tính nhất quán: Sau các
thao tác cập nhật dữ liệu
(ngay cả khi có sự cố phần
cứng hoặc phần mềm) dữ liệu

Trang 4


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Họat động của
học sinh

Nội dung

trong CSDL phải được đảm
bảo đúng đắn.
- Tính an toàn và bảo mật:
CSDL cần phải được bảo mật

một số thơng tin và CSDL
phải được bảo vệ an tồn.
Phải ngăn chặn các truy xuất
không được phép vào CSDL
và phải khôi phục được
CSDL khi có sự cố.
- Tính độc lập: Một CSDL có
thể sử dụng cho nhiều chương
trình ứng dụng, đồng thời
CSDL không phụ thuộc vào
phương tiện lưu trữ và hệ
máy tính nào cũng sử dụng
được nó.
- Tính khơng dư thừa: Một
CSDL tốt thường không lưu
trữ những dữ liệu trùng nhau,
hoặc những thơng tin có thể
dễ dàng tính tốn từ các dữ
liệu có sẵn.
Cho biết một số ứng Tham khảo SGK, đứng tại d) Một số ứng dụng
dụng?
chỗ trả lời.
- Cơ sở giáo dục và đào tạo
quản lí thơng tin người học,
mơn học,…
- Ngân hàng cần quản lí các
thơng tin về tài khoản, các
khoản vay,…
- Hãng hàng khơng cần quản
lí các chuyến bay, tuyến bay,

đăng kí vé và lịch bay,…

3. Luyện tập và thực hành:
- Cho biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL?
- Cho biết các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
4. Vận dụng , mở rộng và bổ sung:
- Xem trước bài hệ quản trị CSDL
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Hạn chế:

Trang 5


Giáo Án Tin học 12
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trang 6


Giáo Án Tin học 12
Tiết PPCT: 3-4


§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm
kiếm, kết xuất thơng tin;
- Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu.
- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
- Biết các bước xây dựng CSDL.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

- Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt
động theo nhóm).
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa …
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát:

- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL?
Câu 2: Cho biết các yêu cầu của CSDL và kể tên một số ứng dụng ?
- Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm của hệ QTCSDL ở tiết này chúng ta
sẽ tìm hiểu các chức năng, thành phần và hoạt động của hệ QTCSDL thơng
qua bài §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của

Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL (Hình thành và phát triển
năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao
tiếp và năng lực hợp tác)
1. Các chức năng của hệ
QTCSDL.
Một hệ QTCSDL có các Tham khảo SGK, đứng tại Một hệ QTCSDL có các
chức năng cơ bản nào?
chỗ trả lời.
chức năng cơ bản sau:
Nhận xét, chốt ý như
- Cung cấp cách tạo lập cơ sở
phần nội dung.
dữ liệu
- Cung cấp cách cập nhật và

Trang 7


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm tìm hiểu từng
chức năng một của một
hệ QTCSDL

Thế nào là ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu?

Họat động của
học sinh

Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm lên trình bày.

Đứng tại chỗ trả lời:
- Do hệ quản trị CSDL
cung cấp cho người dùng.
- Là hệ thống các kí hiệu
để mơ tả CSDL.
Ngơn ngữ định nghĩa dữ Đứng tại chỗ trả lời:
liệu cho phép ta làm - Khai báo kiểu dữ liệu và
những gì?
cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc
trên dữ liệu.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
u cầu nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày.
Câu hỏi gợi ý:
- Thế nào là ngôn ngữ
thao tác dữ liệu?
- Các thao tác dữ liệu?
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.


Yêu cầu nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.

Trang 8

Nội dung
khai thác dữ liệu
- Cung cấp cơng cụ kiểm sốt,
điều khiển việc truy cập vào
dữ liệu
a) Cung cấp môi trường tạo
lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải
cung cấp một môi trường cho
người dùng dễ dàng khai báo
kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ
liệu thể hiện thông tin và các
ràng buộc trên dữ liệu. Để
thực hiện được chức năng
này, mỗi hệ QTCSDL cung
cấp cho người dùng một
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.

b) Cung cấp cách cập nhật
và khai thác dữ liệu
Ngôn ngữ để người dùng
diễn tả yêu cầu cập nhật hay
tìm kiếm, kết xuất thơng tin
được gọi là ngơn ngữ thao

tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
 Cập nhật (nhập, sửa,
xố dữ liệu);
 Khai thác (tìm kiếm,
kết xuất dữ liệu).


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên
Chú ý: Chỉ có những
người thiết kế và quản lí
CSDL mới được quyền
sử dụng các cơng cụ này.
Người dùng chỉ nhìn thấy
và thực hiện được các
công cụ ở a, b.

Họat động của
học sinh

Nội dung

c) Cung cấp cơng cụ kiểm
sốt, điều khiển việc truy
cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo
được các yêu cầu đặt ra cho
một hệ CSDL, hệ QTCSDL

phải có các bộ chương trình
thực hiện những nhiệm vụ
sau:

Đảm bảo an ninh,
phát hiện và ngăn chặn
sự truy cập khơng được
phép.

Duy trì tính nhất
qn của dữ liệu;

Tổ chức và điều
khiển các truy cập đồng
thời để bảo vệ các ràng
buộc tồn vẹn và tính
nhất qn;

Khơi phục CSDL
khi có sự cố ở phần cứng
hay phần mềm;
Quản lí các mơ tả dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. (Hình thành
và phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ)
2. Hoạt động của một hệ
quản trị cơ sở dữ liệu.
Cho biết các thành phần Tham khảo SGK, đứng tại Hệ quản trị CSDL có hai
chính của hệ QTCSDL? chỗ trả lời.
thành phần chính:
Và cho biết nhiệm vụ của


Bộ xử lí truy vấn
từng thành phần?
(bộ xử lí u cầu).
Có nhiệm vụ tiếp nhận các
Nhận xét, chốt ý như
truy vấn trực tiếp của người
phần nội dung.
dùng và tổ chức thực hiện các

Trang 9


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên
Chú ý: Hệ QTCSDL
khơng quản lí và làm việc
trực tiếp với CSDL mà
chỉ quản lí cấu trúc của
các bảng trong CSDL.
Cách tổ chức này đảm
bảo:
- Hệ QTCSDL trở nên
gọn nhẹ;
- Độc lập giữa hệ QTCSL
với dữ liệu;
- Độc lập giữa lưu trữ với
xử lí.


Họat động của
học sinh

Nội dung

chương trình ứng dụng. Nếu
khơng có bộ xử lí truy vấn thì
các chương trình ứng dụng
khơng thể thực hiện được và
các truy vấn khơng thể móc
nối với các dữ liệu trong
CSDL.

Bộ quản lí dữ liệu:
Có nhiệm vụ nhận các yêu
cầu truy xuất từ bộ xử lí truy
vấn và nó cung cấp dữ liệu
cho bộ truy vấn theo yêu cầu
và tương tác với bộ quản lí
tệp của hệ điều hành để quản
lí, điều khiển việc tạo lập, cập
nhật, lưu trữ và khai thác dữ
liệu trên các tệp của CSDL;
Hệ quản trị CSDL hoạt Tham khảo SGK, đứng tại Hoạt
động
của
hệ
chỗ
trả
lời.

động như thế nào?
QTCSDL:
Hệ quản trị CSDL đóng
vai trị như thế nào?
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.

Khi có u cầu của người
dùng thơng qua trình ứng
dụng chọn các truy vấn đã
được lập sẵn, hệ QTCSDL sẽ
gửi yêu cầu đó đến Bộ xử lí
truy vấn, có nhiệm vụ thực
hiện và thơng qua bộ quản lí
dữ liệu u cầu hệ điều hành
tìm một số tệp chứa thơng tin
cần thiết. Các thơng tin tìm
thấy được trả lại thơng qua bộ
quản lí dữ liệu và chuyển đến
bộ xử lí truy vấn để trả kết
quả cho người dùng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
(Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ)
Trang 10


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên


Họat động của
học sinh

Nội dung

3. Vai trò của con người khi
làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
Khi làm việc với một hệ Tham khảo SGK, đứng tại Khi làm việc với một hệ
CSDL, dựa vào vai trị thì chỗ trả lời.
CSDL, dựa vào vai trị thì có
có thể cho ra thành
thể cho ra thành những nhóm
những nhóm người nào?
người:
- Người quản trị cơ sở dữ liệu
- Người lập trình ứng dụng:
- Người dùng
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
GV: Nhiệm vụ của người Tham khảo SGK, đứng tại a) Người quản trị cơ sở dữ
chỗ trả lời.
quản trị CSDL?
liệu
Là một người hay nhóm
người được trao quyền điều
hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản
trị CSDL:

Quản lí các tài

nguyên của CSDL, hệ
QTCSDL, và các phần
mềm có liên quan.

Tổ chức hệ thống:
phân quyền truy cập cho
người dùng, đảm bảo an
ninh cho hệ CSDL. Nâng
cấp hệ CSDL: bổ sung,
sửa đổi để cải tiến chế độ
khai thác, nâng cao hiệu
quả sử dụng.

Bảo trì CSDL: thực
hiện các cơng việc bảo vệ
và khôi phục hệ CSDL
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Vai trò của người lập Tham khảo SGK, đứng tại b) Người lập trình ứng
trình ứng dụng?
chỗ trả lời.
dụng:

Trang 11


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên


Họat động của
học sinh

Nội dung
Là người có nhiệm vụ xây
dựng các chương trình ứng
dụng hỗ trợ khai thác thông
tin từ CSDL trên cơ sở các
công cụ mà hệ quản trị CSDL
cung cấp.

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Vai trò của người lập Tham khảo SGK, đứng tại c) Người dùng
chỗ trả lời.
Là người có nhu cầu khai thác
trình ứng dụng?
thơng tin từ CSDL.
Người dùng thường được
phân thành từng nhóm, mỗi
nhóm có một số quyền hạn
nhất định để truy cập và khai
thác CSDL.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các bước xây dựng cơ sở dữ liệu (Hình thành và phát triển
năng lực sử dụng ngôn ngữ)
4. Các bước xây dựng cơ sở
dữ liệu
Cho biết các nước xây Tham khảo SGK, đứng tại Các nước xây dựng một

dựng một CSDL?
chỗ trả lời.
CSDL:
Bước 1: Khảo sát
Bước 2: Thiết kế
Bước 3: Kiểm thử
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Theo em bước khảo sát ta Tham khảo SGK, đứng tại Bước 1: Khảo sát
cần thực hiện những cơng chỗ trả lời.

Tìm hiểu các u cầu
việc gì?
của cơng tác quản lí.

Xác định và phân tích
mối liên hệ các dữ liệu
cần lưu trữ.

Phân tích các chức
năng cần có của hệ thống
khai thác thơng tin, đáp
ứng các yêu cầu đặt ra.

Trang 12


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên


Họat động của
học sinh

Nội dung


Xác định khả năng
phần cứng, phần mềm có
thể khai thác, sử dụng

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Theo em bước khảo sát ta Tham khảo SGK, đứng tại Bước 2: Thiết kế
cần thực hiện những cơng chỗ trả lời.

Thiết kế CSDL.
việc gì?

Lựa chọn hệ quản trị
để triển khai.

Xây dựng hệ thống
chương trình ứng dụng.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Theo em bước khảo sát ta Tham khảo SGK, đứng tại Bước 3: Kiểm thử
cần thực hiện những công chỗ trả lời.

Nhập dữ liệu cho

việc gì?
CSDL.
Tiến hành chạy thử các
chương trình ứng dụng.
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
3. Luyện tập và thực hành:

- Cho biết các chức năng cơ bản của một hệ QTCSDL?
- Cho biết các thành phần cơ bản của một hệ QTCSDL?
- Cho biết các cách thức hoạt động của hệ QTCSDL?
- Cho biết vai trò của từng nhóm người khi lam việc với một hệ CSDL?
- Cho biết các xây dựng một hệ CSDL?
4. Vận dụng mở rộng và bổ sung:

- Xem trước BTTH1
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Hạn chế:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trang 13


Giáo Án Tin học 12

Tiết PPCT: 5-6

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1: TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản;
- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn
giản.
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản;
- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một cơng việc đơn
giản.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

- Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt
động theo nhóm).
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa …
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát:

- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho biết các thành phần cơ bản của một hệ QTCSDL?
Câu 2: Cho biết vai trị của từng nhóm người khi làm việc với một hệ CSDL?
Câu 3: Cho biết các xây dựng một hệ CSDL?
- Chúng ta đã được tìm hiểu xong chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu rồi.
Trong tiết bài tập và thực hành này chúng ta sẽ tìm hiểu cơ sở dữ liệu với vai trị

của một người thiết kế.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng
ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và năng lực
hợp tác)
Bài 1 :

Trang 14


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
Yêu cầu các nhóm thảo Thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trình bày
luận để tìm hiểu các vấn
- Mượn đọc tại chỗ: Xuất
đề sau:
trình thẻ mượn sách, phiếu
- Nội quy của thư viện
mượn sách.
như thế nào?


- Mượn về nhà : Xuất trình

- Giờ phục vụ (giờ cho

thẻ mượn sách, phiếu mượn

mượn, giờ thu hồi)? Quy

sách (số lượng mượn, tên

định mượn/trả sách? Quy

sách, tác giả, ngày mượn,

ước một số sự cố (Sách

ngày trả, giá tiền… )

bị cắt xén, sách trả quá

- Sổ theo dõi sách trong kho:

hạn, làm mất sách) khi vi

số lượng, tên sách, loại sách,

phạm nội quy thì xử lý

tác giả, ngày xuất bản, nhà


như thế nào ?

xuất bản,…

- Hoạt động mượn/trả

- Sổ theo dõi tình hình sách

sách cần phải có các loại

cho mượn : số lượng, tên

phiếu, thẻ, sổ sách gì?

sách, loại sách, tác giả, ngày

mượn, ngày trả…
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2 (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng
ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và năng lực
hợp tác)
Bài 2 :
Yêu cầu thảo luận nhóm Thảo luận nhóm và đại
* Quản lí sách gồm các hoạt
để liệt kê các hoạt động
diện nhóm trình bày
động như nhập/ xuất sách


Trang 15


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên
mượn/trả sách với các
yêu cầu chính như sau:
- Phục vụ mượn đọc tại
chỗ: Người đọc muốn
mượn sách thì cần phải
làm những thủ tục nào?
Mỗi lần được mượn bao
nhiêu quyển? khi mượn
đọc xong, muốn trả lại và
mượn sách khác thì phải
làm sao?
- Phục vụ mượn về nhà:
Người đọc muốn mượn
sách thì cần phải làm
những thủ tục nào? Mỗi
lần được mượn bao nhiêu
quyển? khi mượn đọc
xong, muốn trả lại và
mượn sách khác thì phải
làm sao?
-Người thủ thư làm
những nhiệm vụ gì?
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.


Họat động của
học sinh

Nội dung

vào/ ra kho ( theo hóa đơn
mua hoặc theo biên lai giải
quyết sự cố vi phạm mội
quy), thanh lí sách ( do sách
lạc hậu nội dung hoặc theo
biên lai giải quyết sự cố mất
sách), đền bù sách hoặc tiền
(do mất sách)…
* Quản lí mượn/trả sách gồm
các hoạt động như :
-Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc,

phiếu mượn, tìm sách trong
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 3 (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng
kho,
ghigiao
sổ mượn/trả
và trao
ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự
học,
tiếp và năng
lực
hợp tác)
sách cho học sinh mượn .

Bài 3:
Nhận
thẻ
Yêu cầu các nhóm thảo Thảo luận nhóm và đại -Một
thưsách
việntrả:
cầnKiểm
quản tra
lý các
luận để liệt kê các đối diện nhóm trình bày
đối
thơng đối
tin về
các
đọc,tượng
phiếuvàmượn,
chiếu
tượng cần quản lí khi xây
đói tượng đó như sau :
sách
trả vàMƯỢN
thẻ mượn,
ghi sổ
dựng CSDL quản lí sách
* NGƯỜI
:
và mượn/trả sách:
- Số thẻ
mượn/trả,
ghi sự cố sách trả

- Họ và tên
q hạn
và hư
hỏng (nếu có),
- Ngày
sinh
Giớivềtính
nhập -sách
kho.
- Tổ chức thông tin về sách
Trang 16


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Họat động của
học sinh

Nội dung
- Lớp
- Địa chỉ
- Ngày cấp thẻ
- Ghi chú
* SÁCH:
- Mã sách
- Tên sách
- Loại sách
- Nhà xuất bản

- Năm xuất bản
- Giá tiền
- Mã tác giả
-Tóm tắt nội dung
* TÁC GIẢ :
- Mã tác giả
- Họ và tên tác giả
- Ngày sinh
- Ngày mất (nếu có)
- Tóm tắt tiểu sử

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài tập 4 (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng
ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và năng lực
hợp tác)
Bài 4 :
Dựa trên những thông tin Thảo luận nhóm và đại
thư viện cần quản lý, theo diện nhóm trình bày
em CSDL THƯ VIỆN
của thư viện trường em
cần phải có những bảng
nào? Mỗi bảng cần
những cột nào?
Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
 Bảng TACGIA (thông tin về tác giả)
MaTG
(Mã tác giả)


HoTen
( Họ và tên)

NgSinh
(Ngày sinh)

NgMat
(Ngày mất)

TieuSu
( Tóm tắt tiểu
sử)

 Bảng SACH (thông tin về sách)
MaSach
(Mã

TenSach LoaiSach NXB
(
Tên (Loại
(Nhà

NamXB
(Năm

Trang 17

GiaTien
(Giá


MaTG
(Mã

NoiDung
(Tóm tắt


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên
sách)
sách)

sách)

Họat động của
học sinh
xuất
xuất
bản)
bản)

 Bảng HOCSINH (thông tin về học sinh)
Mathe Hoten Ngaysinh Gioitin
h

Nội dung
tiền)

Tác

giả)

nội dung)

Lop Ngaycap diachi

+ Bảng Phieumuon:
Mathe Sophieu Ngaymuon Ngaycantra Masach Sl_sachmuon
+ Bảng HoaDon:

Bảng Thanhli
So_bbtl Masach Sl_thanhli

Sohoadon Masach Sl_thanhli

+ Bảng Denbu:
So_bbdb Masach Sl_denbu Tien_denbu

3. Luyện tập và thực hành:

- Những việc của Bài 1 và Bài 2 nằm ở bước nào trong các bước xây dựng
CSDL?
- Liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách và mượn/trả
sách?
4. Vận dụng mở rộng và bổ sung:

- Xem trước bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Hạn chế:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trang 18


Giáo Án Tin học 12
Tiết PPCT: 7

CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết Access là một hệ QTCSDL.
- Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo.
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm
việc với dữ liệu.
- Biết khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

- Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thơng qua hoạt
động theo nhóm).
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa …
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát:

- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho biết các thành phần của hệ thống tin học?
Câu 2: Chức năng của bộ nhớ trong, các loại bộ nhớ trong?
Câu 3: Chức năng của bộ nhớ ngoài, các loại bộ nhớ ngồi?
- Ở chương trình lớp 10 chúng ta đã làm quen với Microsoft Word, lớp 11 khi
học nghề tin học các em được làm quen với Microsoft Excel; hai phần mêm
trên đều của hãng Microsoft và ở chương trình lớp 12 này chúng ta sẽ làm quen
với một phần mềm cũng của Microsoft đó là Microsfot Access. Microsoft
Access là một hệ QTCSDL. Microsoft Access làm được những gì muốn biết
được đều đó ta vào bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phần mềm Microsoft Access (Hình thành và phát triển
năng lực sử dụng ngơn ngữ)
1. Phần mềm Microsoft
Access
Microsoft Access là gì?
Tham khảo SGK, đứng tại Phần mềm Microsoft Access
chỗ trả lời.
là hệ quản trị cơ sở dữ liệu
năm trong bộ phần mêm

Mcrosoft Office của hãng
Trang 19


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Họat động của
học sinh

Nội dung
Microsoft dành cho máy tính
cá nhân và máy tính chạy
trong mạng cục bộ.

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khả năng của Access (Hình thành và phát triển năng lực
sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và
năng lực hợp tác)
2. Khả năng của Access
Hãy cho biết những khả - Thảo luận nhóm.
năng của Access?
- Đại diện nhóm lên trình
Cung cấp các cộng cụ tạo lập,
bày.
lưu trữ, cập nhật và khai thác
- Nhóm khác nhận xét
dữ liệu.

Nhận xét, chốt ý như
phần nội dung.
Đưa ra một bài tốn ví -Bài tốn quản lí học sinh
dụ?

Ví dụ:
-Bài tốn quản lí học sinh: có
thể dùng Access xây dựng
CSDL giúp cho việc quản lí
học sịnh, cập nhật thơng tin,
tính điểm trung bình, tính
tốn và thống kê một cách tự
động.

Nhận xét, giải thích về
bài tốn quản lí học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại đối tượng chính của Access (Hình thành và phát
triển năng lực sử dụng ngơn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học,
giao tiếp và năng lực hợp tác)
3. Các loại đối tượng chính
của Access
Hãy cho biết các đối
Các đối tượng chính của
Các đối tượng chính của
tượng chính của Access? Access: bảng, mẫu hỏi,
Access: bảng, mẫu hỏi, biểu
biểu mẫu, báo cáo.
mẫu, báo cáo.
Giải thích thêm về các
đối tượng chính của

Access:
-Bảng (Table) :thành
phần cơ sở nhằm để lưu
dữ liệu. Trên Table không
thực hiện các thao tác
tính tóan được.
-Mẫu hỏi (Query) : là
cơng cụ mà hoạt động
của nó là khai thác thơng

Trang 20


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
tin từ các table đã có,
thực hiện các tính tóan
mà table khơng làm
được.
-Biểu mẫu (form) : giúp
nhập hoặc hiển thị thông
tin một cách thuận tiện
hoặc để điều khiển thực
hiện một ứng dụng.
-Báo cáo (Report) là
công cụ để hiển thị thơng

tin, trên report có thể sử
dụng các cơng thức tính
tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ
chức in ấn.
Đưa ra từng ví dụ cụ thể -Thảo luận nhóm
việc sử dụng từng đối
- Đại diện nhóm trình bài
tượng của Access?
- Nhóm khác bổ sung
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số thao tác cơ bản của Access (Hình thành và phát
triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học,
giao tiếp và năng lực hợp tác)
4. Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Access
Trình bài các cách khởi
Đại diện nhóm lên trình
Cách1:
Kích
vào
động Access?
bày các cách khởi động
Start/Programs/Microsoft
của Access.
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng
của Access trên thanh
Shortcut Bar , hoặc kích đúp
vào biểu tượng Access tren
Desktop.

Giới thiệu màn hình làm
việc của Access.(H5).
b) Tạo cơ sở dữ liệu mới
Trình bày cách tạo cơ sở Đại diện nhóm lên trình
Bước 1:Trong cửa sổ H5,
dữ liệu mới?
bày cách tạo cơ sở dữ liệu kích vào:
mới.
File/New xuất hiện cửa sổ
H6.
Bước 2: Kích vào Blank
database (CSDL trắng), xuất
hiện H7, chọn thư mục muốn
lưu tệp, nhập tên tệp, kích vào
nút lệnh Create. Xuất hiện H8
Trình bày cách mở cơ sở Đại diện nhóm lên trình c) Mở cơ sở dữ liệu đã có

Trang 21


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên
dữ liệu đã có?

Họat động của
Nội dung
học sinh
bày cách mở cơ sở dữ liệu Cách 1: Đến thư mục chứa
đã có.

tệp cần mở, kích đúp vào tên
tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL,
kích vào File/Open/kích vào
tên CSDL muốn mở, ví dụ
mở
tệp
:
QUANLYHOCSINH,
xem
H9
Trình bày cách để kết
Đại diện nhóm lên trình
d) Kết thúc phiên làm việc
thúc phiên làm việc với
bày cách để kết thúc phiên với Access
Access?
làm việc với Access
Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close
(X) nằm ở góc phải phía trên
cửa sổ (trên thanh Title Bar).
Hoạt động 5: Tìm hiểu các làm việc với các đối tượng của Access (Hình thành và
phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực
tự học, giao tiếp và năng lực hợp tác)
5. Làm việc với các đối
tượng
a) Chế độ làm việc với các
đối tượng

Cho biết các chế độ làm - Có hai chế độ làm việc - Chế độ thiết kế: (Design
việc với Access?
với Access:
View) dùng tạo mới các thành
+ Chế độ thiết kế.
phần
như:Table,
query,
+ Chế độ trang dữ liệu.
form,report theo ý của người
lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu:
(Datasheet view) cho phép
hiển thị dữ liệu dưới dạng
bảng, người dùng có thể thực
hiện các thao tác như xem,
xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu
mới.
Giải thích thêm chế độ
thiết kế và chế độ trang
dữ liệu như phần nội
dung.
b) Tạo đối tượng mới
Trình bày các cách tạo - Các cách tạo đối tượng Có sử dụng một trong các
đối tượng mới:
mới:
cách sau để tạo thành phần
+ Dùng các mẫu có sẵn.
của Access:
+ Tự thiết kế.

- Dùng phương pháp hướng
+ Kết hợp cả hai cách dẫn từng bước của Access
trên.
(Wizard)

Trang 22


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Họat động của
học sinh

Nội dung
- Dùng phương pháp tự thiết
kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp
trên (Wizard rồi Design lại)

Thao tác trên máy từng Quan sát, ghi nhận
cách tạo.
Trình bày cách mở đối
tượng?

Đại diện nhóm trình bày.

c) Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối

tượng tương ứng, nháy đúp
lên tên một đối tượng đó để
mở.

Thao tác trên máy cách Quan sát, ghi nhận
mở đối tượng.
3. Luyện tập và thực hành:
Cho biết:
- Các khả năng của Access.
- Các loại đối tượng cơ bản trong Access.
- Cách khởi động, tạo CSDL mới, mở, thoát khỏi CSDL đã có.
- Chế độ làm việc với các đối tượng trong Access. Cách tạo mới đối tượng, mở
đối
4. Vận dụng mở rộng và bổ sung:

- Xem trước bài 4. Cấu trúc bảng.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Hạn chế:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trang 23


Giáo Án Tin học 12

Tiết PPCT: 8

§4. CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc bảng: Cột, hàng, khoá.
- Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

- Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt
động theo nhóm).
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa …
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát:

- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy nêu các loại đối tượng chính của Access? Cho ví dụ minh hoạ?
- Ở tiết trước chúng ta đã học các đối tượng chính của access, hơm nay chúng ta
sẽ nghiên cứu cụ thể một đối tượng của access là bảng. §4. CẤU TRÚC
BẢNG
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
giáo viên

học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm chính về bảng (Hình thành và phát triển
năng lực sử dụng ngôn ngữ)
1. Các khái niệm chính.
Bảng là gì?
Tham khảo SGK, đứng - Table(Bảng) là thành phần cơ sở
tại chỗ trả lời.
tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn
bộ dữ liệu mà người dùng cần để
khai thác
Nhận xét, chốt ý
như phần nội dung.
Dữ
liệu
trong
Access được lưu trữ
dưới dạng bảng,
gồm các cột và các
hàng.
VD: bảng Hoc_Sinh + Mã số, Họ tên, Giới
theo em có các tính, Ngày sinh, Địa chỉ,
thơng tin gì?
đồn viên....

Trang 24


Giáo Án Tin học 12
Hoạt động của
giáo viên

Trường là gì?

Họat động của
Nội dung
học sinh
Tham khảo SGK, đứng
-Trường(Field):Mỗi trường là 1 cột
tại chỗ trả lời.
của bảng thể hiện 1 thuộc tính của
Nhận xét, chốt ý
chủ thể cần quản lí.
như phần nội dung.
Bản ghi là gì?
Tham khảo SGK, đứng
- Bản ghi(Record): Mỗi bản ghi là 1
tại chỗ trả lời.
hàng của bảng gồm dữ liệu về các
Nhận xét, chốt ý
thuộc tính của chủ thể được quản lí.
như phần nội dung.
Kiểu dữ liệu là gì?
Tham khảo SGK, đứng - Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu
tại chỗ trả lời.
dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi
trường có 1 kiểu dữ liệu.
Kiểu dữ liệu
Mơ tả Kích thước
Giới thiệu một số
lưu
trữ

kiểu dữ liệu

Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm các
kí tự
0 -255 kí tự
Number Dữ liệu kiểu số
1,2,4 or 8
byte
Date/TimeDữ liệu ngày/thời gian8 byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte
AutoNumber
Dữ liệu
kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới
và thường có bước tăng là 1
4 hoặc 6
byte
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay
Lơgic)
1 bít
Memo
Dữ liệu kiểu văn bản 0-65536
kí tự.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách tạo và sửa cấu trúc bảng (Hình thành và phát
triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học,
giao tiếp và năng lực hợp tác)
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a) Tạo cấu trúc bảng

Yêu cầu học sinh Thảo luận nhóm và đại
thảo luận nhóm và diện nhóm trình bày
trả lời các câu hỏi
sau:
Muốn tạo cấu trúc - Muốn có bảng dữ liệu
bảng ta phải làm gì? trước hết cần khai báo
cấu trúc bảng, sau đó
nhập dữ liệu cho bảng.
Sau đây xét việc tạo cấu
trúc bảng.
Để tạo cấu trúc bảng Tham khảo SGK, đứng Cách 1: Nháy đúp Create table in
Design View.
trong chế độ thiết tại chỗ trả lời.
Cách 2: Nháy nút lệnh
, rồi
kế, thực hiện như
nháy đúp Design View.
thế nào?

Trang 25


×