Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tăng cường công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.4 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------

HUỲNH BÁ QUANG

TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

Đà Nẵng – Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Khôi Nguyên

Phản biện 1: GS.TS. Trƣơng Bá Thanh
Phản biện 2: TS. Hồ Văn Nhàn

Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại Học Kinh Tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 2 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB trên toàn quốc
cũng như trên địa bàn Đà Nẵng đã đạt được nhiều kết quả quan trọng,
góp phần cho việc sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả NSNN. Tuy nhiên,
vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế. Trong điều kiện cả nước đang đẩy
mạnh cải cách hành chính, đổi mới chi tiêu công, thực hành tiết kiệm,
chống thất thoát lãng phí thì việc tăng cường quản lý kiểm soát chi tiêu
công nói chung và kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng là
một yêu cầu cấp thiết.
Nghiên cứu về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư đã được nhiều tác giả
quan tâm. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây được thực hiện trong bối
cảnh chưa thực hiện cơ chế một cửa. Ngoài ra, những thay đổi về môi
trường kinh tế - xã hội trong thời gian qua ở nước ta cũng đòi hỏi phải
tiếp tục tìm hiểu về cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB, góp
phần nâng cao hiệu quả của đầu tư công.
Vì vậy, tôi chọn đề tài: ‘‘Tăng cường công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước Đà Nẵng’’
để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn hướng đến những mục tiêu cơ bản sau:
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư XDCB qua KBNN Đà Nẵng trong những năm gần đây, đặc biệt
từ khi thực hiện cơ chế một cửa.
- Định hướng các giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XCDB tại KBNN Đà Nẵng phù hợp với điều
kiện hiện nay.



2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN cả
trên góc độ lý luận và thực tiễn ở KBNN Đà Nẵng .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua KBNN Đà Nẵng.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB trong thời gian qua, số liệu và thông tin thu thập từ
thời điểm năm 2015 đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ đạo của luận văn là phương pháp
nghiên cứu định tính trên cơ sở các phương pháp cụ thể như sau:
Phương pháp điều tra, thu thập; Phương pháp thống kê, phân tích.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã tổng quan nhiều nghiên
cứu trong lĩnh vực kiểm soát chi tại kho bạc. Qua các nghiên cứu trên
có thể tổng hợp thành các khoảng trống nghiên cứu sau:
- Các nghiên cứu trên chưa chỉ ra được đâu là khâu yếu kém trong
công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN. Mặt khác,

trong giai đoạn hiện nay cần có những đánh giá mang tính cập nhật hơn
khi KBNN đã triển khai đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát chi
NSNN qua KBNN từ tháng 10 năm 2017.


3
- Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN các tác giả nêu
chưa sát thực tế nên chưa nhận diện được hết các nguy cơ dẫn đến rủi
ro trong thực tế tác nghiệp cũng như đề xuất các giải pháp phù hợp.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài tiếp tục nghiên cứu vấn đề cấp
thiết này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các nghiên cứu
của các tác giả trước đó để làm rõ hơn một số vấn đề về kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN, đề ra các giải pháp nhằm góp
phần thực hiện tốt hơn công tác này tại KBNN Đà Nẵng trong giai đoạn
hiện nay và những năm tiếp theo.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. ĐẦU TƢ XDCB VÀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ XDCB QUA KBNN
1.1.1. Đầu tƣ XDCB khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm
Đầu tư XDCB là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng
bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.
Xây dựng mới hay tái xây dựng (còn gọi là sửa chữa lớn) cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội, các công trình trọng điểm của đất nước, các tài sản cố
định của doanh nghiệp.
b. Đặc điểm
Đầu tư XDCB đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng thời gian dài; Thời gian dài

với nhiều biến động; Có giá trị sử dụng lâu dài; Cố định; Liên quan đến
nhiều ngành.


4
1.1.2. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN
a. Khái niệm
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN là việc KBNN
thực hiện kiểm tra, xem xét các căn cứ, các điều kiện cần và đủ theo
quy định của pháp luật để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ
đầu tư các khoản chi thực hiện dự án đầu tư XDCB, phát hiện và ngăn
chặn các khoản chi không đủ các điều kiện quy định.
b. Mục đích
Kiểm soát có nghĩa là xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái
với quy định. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB nhằm đảm bảo
sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB đúng mục đích, đúng nguyên
tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ và có hiệu quả cao.
c. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
- CĐT được mở tài khoản tại KBNN nơi thuận tiện cho giao dịch
- KBNN căn cứ hồ sơ, các điều khoản thanh toán được quy định để
thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.
- Số vốn thanh toán không được vượt dự toán được duyệt; tổng số
vốn thanh toán cho dự án không được vượt tổng mức đầu tư. Số thanh
toán trong năm không được vượt kế hoạch vốn cả năm.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, KBNN kiểm soát, cấp vốn thanh
toán cho dự án và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
- Chỉ được tạm ứng đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.
- Chỉ thanh toán cho khối lượng hoàn thành được nghiệm thu đến
ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh toán khối lượng hoàn
thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau.

- KBNN không chịu trách nhiệm về hình thức lựa chọn nhà thầu; về
tính chính xác đơn giá, khối lượng, giá trị đề nghị thanh toán.


5
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB
QUA KBNN
1.2.1. Phạm vi kiểm soát
Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN được
thực hiện đối với các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
1.2.2. Nội dung kiểm soát
a. Các hồ sơ cần kiểm soát
a1. Hồ sơ ban đầu
- Hồ sơ để mở tài khoản
- Hồ sơ dự án đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
+ Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư và dự toán;
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Hợp đồng giữa CĐT với nhà thầu.
- Hồ sơ dự án đối với dự án thực hiện đầu tư:
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự án đầu tư
xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc văn bản của
cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án;
+ Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu hoặc văn bản giao việc;
+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán đối với công việc được
chỉ định thầu hoặc tự thực hiện.
- Hồ sơ bổ sung hàng năm
a2. Hồ sơ chứng từ từng lần thanh toán
- Hồ sơ tạm ứng

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Chứng từ thanh toán;
+ Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu.
- Hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành;


6
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Chứng từ thanh toán.
a3. Hồ sơ chứng từ khi dự án đã được phê duyệt quyết toán
- Quyết định phê duyệt quyết toán kèm báo cáo quyết toán;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Chứng từ thanh toán và giấy nộp trả vốn đầu tư (nếu có).
b. Quy trình kiểm soát

Ghi chú :
Hướng đi của hồ sơ, chứng từ;
Hướng trả chứng từ cho CĐT
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát thanh toán
vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN
a. Văn bản pháp lý
KBNN có nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán các khoản chi của ngân
sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của
pháp luật; KBNN có quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi
không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
b. Quan điểm, phong cách điều hành của lãnh đạo
Tổ chức tốt công tác quản lý đảm bảo tuyệt đối an ninh, an toàn các
hoạt động nghiệp vụ; Công khai đầy đủ, kịp thời đến các tổ chức, cá

nhân có quan hệ giao dịch các thủ tục hành chính và các thông tin có


7
liên quan; Chấp hành và triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động
nghiệp vụ theo đúng phạm vi, chức năng, quyền hạn được giao.
c. Cơ cấu tổ chức và sắp xếp, bố trí nhân sự
Là một cơ quan thuộc Bộ Tài chính, tiêu chuẩn về nghề nghiệp và
đạo đức khi tuyển dụng tuân thủ các quy định của Bộ, ngành.
d. Công tác đánh giá rủi ro của KBNN
d1. Thiết lập mục tiêu
Giúp cho các đơn vị trong hệ thống KBNN nhận biết được các loại
rủi ro, đánh giá và đo lường mức độ, chủ động các biện pháp ngăn ngừa
và hạn chế rủi ro.
d2. Nhận diện rủi ro
Trong hoạt động nghiệp vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
qua KBNN, có thể phân ra 3 loại như sau:
- Rủi ro trong quá trình kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ
- Rủi ro trong quá trình kiểm tra sự logic về thời gian của hồ sơ
- Rủi ro trong quá trình kiểm tra về điều kiện thanh toán, mức
khống chế từng lần thanh toán, đối tượng thụ hưởng
d3. Đo lường rủi ro
Các rủi ro trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB,
đa phần liên quan đến trách nhiệm tuân thủ pháp luật của KBNN,
trường hợp các đơn vị cá nhân lợi dụng, sử dụng tiền không đúng mục
đích, hoặc làm thất thoát tiền, tài sản của Nhà nước có khả năng cán bộ
KBNN phải bồi thường, chịu xử lý kỷ luật hoặc nghiêm trọng hơn là
chịu trách nhiệm hình sự.
d4. Quản lý rủi ro
Tùy theo loại hình, các rủi ro sẽ được quản lý cụ thể theo các bước:

- Những yếu tố dẫn đến rủi ro
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro
- Xác định khả năng phòng, tránh
- Biện pháp khắc phục nếu xảy ra rủi ro


8
e. Ứng dụng công nghệ thông tin
Nghiệp vụ Kiểm soát thanh toán VĐT sử dụng các ứng dụng sau:
- Chương trình Thanh toán vốn đầu tư (ĐTKB-Lan)
- Chương trình tổng hợp báo cáo (THBC-ĐTKB-LAN).
- Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc (Tabmis)
- Một số chương trình phụ trợ khác…
f. Công tác giám sát các kiểm soát
Bao gồm các hoạt động:
- Tự kiểm tra tại các phòng nghiệp vụ, các KBNN quận huyện
- Kiểm tra định kỳ do phòng Thanh tra kiểm tra thực hiện tại các
phòng nghiệp vụ, các KBNN quận huyện
- Kiểm tra chuyên đề công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB tại các KBNN quận do phòng Kiểm soát chi NSNN tổ chức
- Kiểm tra đột xuất theo đơn thư khiếu nại, tố cáo
- Thực hiện đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 định kỳ.
- Lấy ý kiến đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Luận văn đã hệ thống hóa khung lý thuyết về kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB qua KBNN. Đồng thời đưa ra các khái niệm, chỉ rõ
mục đích, ý nghĩa, nguyên tắc, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN. Chương
này làm cơ sở lý luận cho việc phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất

giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB qua KBNN Đà Nẵng được trình bày trong các chương tiếp theo.


9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ KBNN ĐÀ NẴNG
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của KBNN Đà Nẵng
Cùng với sự thành lập thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương
trên cơ sở tách ra từ tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) theo Nghị quyết
của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; ngày
01/01/1997, KBNN Đà Nẵng được thành lập trên cơ sở tách ra từ
KBNN Quảng Nam - Đà Nẵng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của KBNN Đà Nẵng
Hiện nay, KBNN thành phố Đà Nẵng gồm có 7 phòng nghiệp vụ
và 07 KBNN quận, huyện trực thuộc.

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Đà Nẵng
2.1.3. Những đặc điểm đặc thù của KBNN Đà Nẵng tác động
đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB
- Tuân thủ nghiêm các quy định về công tác kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB do Chính phủ, Bộ Tài chính, KBNN ban hành, đồng
thời thực hiện theo một số văn bản về quản lý đầu tư XDCB riêng có do
UBND thành phố Đà Nẵng ban hành.


10
- Vốn đền bù giải tỏa chiếm một tỷ trọng lớn.

- Có sự phối hợp tốt với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Các Ban quản lý dự án trên địa bàn có tính chuyên nghiệp cao, đủ
năng lực và trình độ để quản lý dự án.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƢ XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG
2.2.1. Quan điểm, phong cách điều hành và công tác tổ chức sắp
xếp nhân sự của Ban Giám đốc KBNN Đà Nẵng
- Quan điểm, phong cách điều hành:
+ Tổ chức tốt công tác quản lý đảm bảo tuyệt đối an ninh, an toàn
các hoạt động nghiệp vụ; thực hiện thu NSNN và kiểm soát thanh toán
các khoản chi NSNN chặt chẽ, đúng quy định, kịp thời.
+ Công khai đầy đủ, kịp thời đến các tổ chức, cá nhân có quan hệ
giao dịch các thủ tục hành chính và các thông tin có liên quan.
+ Chấp hành và triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động nghiệp
vụ theo đúng phạm vi, chức năng, quyền hạn được giao;
- Cơ cấu tổ chức và sắp xếp nhân sự : Sắp xếp, bố trí hợp lý và sử
dụng có hiệu quả số lượng công chức do đơn vị quản lý; quan tâm đầu
tư và thực hiện tốt công tác đào tạo.
2.2.2. Thực trạng về đánh giá rủi ro trong quá trình kiểm soát
a. Đánh giá rủi ro trong quá trình kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của hồ sơ
- Những yếu tố dẫn đến rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ: tài liệu
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng: có thể thanh toán sai quy định do tài
liệu bị làm sai lệch hoặc không có cơ sở để kiểm tra, đối chiếu.
- Xác định khả năng phòng, tránh: Thực hiện công khai các thủ tục,
hồ sơ, tài liệu cần gởi đến KBNN; kiểm tra kỹ hồ sơ, tài liệu.
- Biện pháp khắc phục nếu xảy ra rủi ro: Yêu cầu CĐT bổ sung
hoàn thiện, trả lại những hồ sơ thừa, tăng cường tự kiểm tra.
b. Đánh giá rủi ro trong quá trình kiểm tra sự logic về thời gian

các văn bản, tài liệu


11
- Những yếu tố dẫn đến rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ: hồ sơ, tài
liệu không theo đúng trình tự thời gian.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng: thanh toán sai quy định
- Xác định khả năng phòng, tránh: kiểm tra kỹ hồ sơ; yêu cầu CĐT
giải trình rõ lý do bằng văn bản.
- Biện pháp khắc phục nếu xảy ra rủi ro: Có văn bản đề nghị CĐT
hoàn thiện, bổ sung; đề nghị CĐT có văn bản giải trình và chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ để lưu hồ sơ dự án.
c. Đánh giá rủi ro trong quá trình kiểm tra về điều kiện thanh toán,
mức khống chế từng lần thanh toán, đối tượng thụ hưởng:
- Những yếu tố dẫn đến rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ: thanh
toán vượt quy định; sai đơn vị thụ hưởng.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng: phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật, bồi thường thiệt hại.
- Xác định khả năng phòng, tránh: Cập nhật đầy đủ vào chương
trình; định kỳ đối chiếu.
- Biện pháp khắc phục nếu xảy ra rủi ro: yêu cầu điều chỉnh hồ sơ;
báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý
2.2.3. Thực trạng về các hoạt động kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB qua KBNN Đà Nẵng
a. Kiểm soát hồ sơ ban đầu

Hình 2.3. Lưu đồ quy trình kiểm soát hồ sơ ban đầu


12

b. Kiểm soát hồ sơ chứng từ từng lần thanh toán
Quy trình kiểm soát được thể hiện qua lưu đồ ở hình 2.4
c. Kiểm soát hồ sơ chứng từ khi dự án đã được phê duyệt quyết toán
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi cán bộ kiểm soát chi
nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư, KBNN Đà Nẵng hoàn thành
thủ tục tạm ứng hoặc thanh toán vốn.
Quy trình kiểm soát được thể hiện qua lưu đồ ở hình 2.4
2.2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
KSNB tại KBNN Đà Nẵng
a. Trong tra cứu văn bản và báo cáo
b. Trong truyền thông
- Truyền thông trong nội bộ:
- Truyền thông ra bên ngoài:
2.2.5. Thực trạng hoạt động giám sát tại KBNN Đà Nẵng
Căn cứ vào định hướng kiểm tra hàng năm của KBNN, KBNN Đà
Nẵng đã xây dựng kế hoạch, đề cương kiểm tra hàng năm, quý và thực
hiện đầy đủ các cuộc kiểm tra theo đề cương được duyệt.
2.3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB
2.3.1. Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB
Kết quả giải ngân qua các năm được thể hiện chi tiết ở bảng 2.1
2.3.2. Các hồ sơ bị từ chối thanh toán tại KBNN Đà Nẵng
Trong 03 năm qua KBNN Đà Nẵng đã từ chối thanh toán từ nguốn
vốn đầu tư XDCB hơn 163 tỷ đồng, chủ yếu từ những lý do: Quyết
định phê duyệt dự án sau ngày 31/10 năm kế hoạch; Hồ sơ không đảm
bảo tính logic về mặt thời gian; Hồ sơ thiếu dự toán phê duyệt của cơ
quan có thẩm quyền; Tổng các Quyết định phê duyệt giá trị đền bù của
các dự án có đền bù giải tỏa vượt tổng mức đầu tư
Ngoài ra, còn có những lý do khác như: Dự án chưa được bố trí
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; thiếu quyết định đầu tư; Thẩm

quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không đúng quy định...


13

Hình 2.4. Lưu đồ quy trình kiểm soát hồ sơ chứng từ từng lần thanh toán và khi dự án
đã được phê duyệt quyết toán


14
Bảng 2.1. Kết quả giải ngân vốn đầu tư XDCB qua các năm
(ĐVT: tỷ đồng)
STT

I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Nguồn vốn
TỔNG SỐ (I+II)
Ngân sách Trung ƣơng
Nguồn XDCB tập trung
Nguồn vốn ODA và tài trợ nước ngoài
Vốn Trái phiếu chính phủ (TPCP)
Nguồn khác
Ngân sách thành phố
Nguồn XDCB tập trung
Nguồn thu tiền sử dụng đất
Nguồn Xổ số kiến thiết
Nguồn TW bổ sung có mục tiêu
Nguồn vốn TW hỗ trợ khắc phục thiên tai
Nguồn phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương
Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi
Nguồn tạm ứng tồn ngân Kho bạc
Nguồn TPCP do địa phương quản lý
Nguồn chi XDCB năm trước chuyển sang
Nguồn tăng thu ngân sách
Nguồn khác (bán nhà công sở, cải cách
tiền lương...)

Kế
hoạch
7.351
1.632

463
191
883
95
5.719
1.511
1.432
183
425
7

Năm 2015
Giải
Tỷ lệ
ngân
%
6.077
82,7
1.061
65,0
461
99,6
159
83,2
358
40,5
83
87,4
5.016
87,7

1.220
80,7
1.287
89,9
144
78,7
416
97,9
4
57,1

Năm 2016
Kế
Giải
Tỷ lệ
hoạch
ngân
%
7.018
6.332
90,2
1.228
1.067
86,9
527
513
97,3
239
230
96,2

249
118
47,4
213
206
96,7
5.790
5.265
90,9
2.000
1.885
94,3
1.742
1.436
82,4
130
108
83,1
457
457
100,0
2
2
100,0

Kế
hoạch
7.033
1.095
650

126
197
122
5.938
1.983
1.697
148
371
1

Năm 2017
Giải
Tỷ lệ
ngân
%
6.027
85,7
1.013
92,5
622
95,7
118
93,7
159
80,7
114
93,4
5.014
84,4
1.651

83,3
1.333
78,6
141
95,3
365
98,4
1
100,0

404

389

96,3

0

0

-

0

0

-

122
500

299
406
0

63
462
297
378
0

51,6
92,4
99,3
93,1
-

18
200
339
300
250

18
200
271
289
247

100,0
100,0

79,9
96,3
98,8

12
250
412
663
213

12
245
354
550
182

100,0
98,0
85,9
83,0
85,4

430

356

82,8

352


352

100,0

188

180

95,7


15
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƢ XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG
2.4.1. Ƣu điểm
a. Về thực hiện Quy trình kiểm soát thanh toán
- Tránh được sự chồng chéo trách nhiệm giữa các cơ quan.
- Quy trình kiểm soát rõ ràng, minh bạch, công khai.
- Kiểm soát được số lượng hồ sơ, tiến độ, quy trình xử lý hồ sơ.
b. Về chất lượng phục vụ
Kết quả khảo sát được thể hiện chi tiết qua bảng 2.3
Bảng 2.3. Kết qủa khảo sát mức độ hài lòng
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Số
Số

Số
S
Kết quả hài lòng Tổng lƣợt Tỷ lệ Tổng lƣợt Tỷ lệ Tổng lƣợt Tỷ lệ
TT
số
số
số
đánh %
đánh %
đánh
%
lƣợt
lƣợt
lƣợt
giá
giá
giá
1
Rất hài lòng
269 134 49,8 644 639 99,2 195
194 99,49
2

Hài lòng

269

120

44,6


644

2

0,3

195

1

0,51

3

Chấp nhận được

269

13

4,8

644

2

0,3

195


0

0

4

Chưa hài lòng

269

2

0,8

644

1

0,2

195

0

0

5

Không đánh giá


269

0

0

644

0

0

195

0

0

2.4.2. Các hạn chế
a. Hạn chế về cơ cấu tổ chức, phân cấp kiểm soát
- Mâu thuẫn trong nguyên tắc phân cấp.
- Trong phân công, phân nhiệm chưa theo hướng chuyên môn hóa
và đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
b. Hạn chế về chính sách nhân sự và năng lực cán bộ
- Do ảnh hưởng của chính sách giảm biên chế trong khi khối lượng
công việc nhiều, vì vậy sai sót xảy ra là điều khó có thể tránh khỏi.
- Chất lượng cán bộ kiểm soát chi đầu tư XDCB.



16
- Việc thống nhất đầu mối kiểm soát thanh toán và thực hiện cơ chế
một cửa trong lĩnh vực kho bạc còn nhiều bất cập.
c. Hạn chế về hệ thống văn bản pháp lý
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư XDCB có rất
nhiều văn bản quy định chồng chéo nhau, thiếu tính hệ thống.
- Việc quy định lập, thẩm định, quyết định đầu tư đối với các dự án
đầu tư (không giới hạn tổng mức đầu tư) là không phù hợp.
d. Hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin
d1. Trong tra cứu văn bản và báo cáo
- Chưa khai thác hết tính năng của các phần mềm hiện có.
- Chương trình ĐTKB-Lan công nghệ cũ, tính bảo mật kém.
- Có quá nhiều chương trình độc lập mà chưa có sự tích hợp.
- Một số yêu cầu báo cáo không theo quy chuẩn hệ thống báo cáo
đã ban hành (Thanh tra, kiểm toán...)
d2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong truyền thông
e. Hạn chế của các hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB qua KBNN Đà Nẵng
e1. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ
- Việc kiểm tra dựa trên các tài liệu là bản sao có đóng dấu sao y
của chủ đầu tư có thể dẫn đến sự cố ý gian lận của chủ đầu tư.
- Chưa có thời hạn cuối cùng gửi đến KBNN các tài liệu như quyết
định điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, quyết định đầu tư …
e2. Kiểm tra sự logic về thời gian của hồ sơ
Chưa bắt buộc chủ đầu tư phải lập dự toán bổ sung và ký phụ lục bổ
sung hợp đồng với nhà thầu trước khi thực hiện khối lượng công việc
phát sinh ngoài hợp đồng.
e3. Kiểm tra về điều kiện thanh toán, mức khống chế từng lần thanh
toán, đối tượng thụ hưởng



17
- Không có biện pháp chế tài, ràng buộc trách nhiệm của CĐT trong
việc theo dõi thời hạn có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng.
- Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn 50% giá trị
hợp đồng nhưng không quy định rõ trường hợp nào là đặc biệt.
- Chưa có quy định cụ thể về việc thanh toán lại số tiền mà chủ đầu
tư đã sử dụng kinh phí khác để trả tiền theo hợp đồng cho đối tượng thụ
hưởng.
e4. Quy trình kiểm soát thanh toán
- Chủ đầu tư phải đề nghị thanh toán nhiều lần cho cùng một khối
lượng nghiệm thu (do không đủ KHV) và mỗi lần thanh toán phải lập
đầy đủ các loại hồ sơ như hồ sơ thanh toán mới.
- Các biểu mẫu có từ ngữ chưa thống nhất ý nghĩa sử dụng, nhiều
biểu mẫu có cấu trúc gần như giống nhau, có nhiều thông tin trùng lắp
trên chứng từ, song lại thiếu một số thông tin cần thiết.
- Trong việc thực hiện quy trình kiểm soát hồ sơ, chứng từ thanh
toán, có 2 lần phải trình lãnh đạo KBNN ký hồ sơ, chứng từ.
f. Hạn chế của hoạt động giám sát:
- Việc tự kiểm tra chưa được thực hiện nghiêm túc.
- Việc kiểm tra nội bộ còn mang tính chất kiểm tra điểm, mẫu kiểm
tra được chọn chưa đại diện được cho hoạt động nghiệp vụ của đơn vị,
việc đánh giá, kết luận kiểm tra vẫn còn mang nặng tính nể nang, nhắc
nhở.
- Mặc dù đã có đề cương xây dựng và triển khai thực hiện công tác
kiểm toán nội bộ trong hệ thống KBNN nhưng đến nay KBNN vẫn
chưa thực hiện xong và chưa triển khai công tác này.
g. Hạn chế của công tác xây dựng, bố trí kế hoạch vốn của các cơ
quan quản lý nhà nước:
Kế hoạch vốn vẫn bố trí dàn trải chưa có trọng tâm.



18
Đối với điều chỉnh kế hoạch vốn, các cơ quan chức năng lại không
làm việc với Kho bạc Nhà nước để xác định số vốn đã cấp phát thanh
toán cho dự án, công trình.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương 2 của luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng
công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Đà Nẵng
từ năm 2015-2017, đồng thời chỉ ra những kết quả đã đạt được và hạn
chế trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB trên địa bàn.
Những hạn chế của công tác kiểm soát tập trung vào những điểm chủ
yếu như: cơ chế, chính sách của Nhà nước, chất lượng đội ngũ cán bộ.
quy trình, biểu mẫu chứng từ, hoạt động kiểm tra, giám sát.... Những
hạn chế trên là cơ sở đề xuất giải pháp và kiến nghị được trình bày
trong chương tiếp theo của luận văn.
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG
3.1. ĐỊNH HƢỚNG TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG
Thứ nhất, nâng cao năng lực, đạo đức, hoàn thiện mô hình tổ chức.
Thứ hai, hoàn thiện cơ chế chính sách kiểm soát chi NSNN
Thứ ba, nâng cao vai trò và vị thế của KBNN
Thứ tư, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Thứ năm, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát


19

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT VỐN ĐẦU TƢ XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, phân cấp kiểm soát
- Việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thanh toán, cần xem
xét trên góc độ toàn hệ thống, xây dựng các tiêu chí để phân cấp thống
nhất.
- Phân công nhiệm vụ theo hướng chuyên môn hóa.
3.2.2. Hoàn thiện về chính sách nhân sự, nâng cao năng lực cán
bộ
a. Về chính sách chung
- Có kế hoạch bồi dưỡng, sắp xếp, phân công công tác phù hợp.
- Thực hiện chế độ thi đua khen thưởng nghiêm minh.
- Tại từng đơn vị KBNN, thường xuyên tổ chức học tập nâng cao
trình độ nghiệp vụ, trách nhiệm đạo đức, nghề nghiệp cho cán bộ công
chức.
- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
b. Về thực hiện đề án thống nhất đầu mối kiểm soát và cơ chế một
cửa:
Bỏ cơ chế “một cửa” trong hoạt động kiểm soát thanh toán của
KBNN. Vì việc vận hành cơ chế này trên thực tế vẫn không ngăn chặn
được thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB mà còn gây ra sự mất thời
gian và thiếu tập trung trong công tác kiểm soát.
3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin và
công tác truyền thông
a. Tăng cường ứng công nghệ thông tin trong kiểm soát và khai
thác báo cáo
b. Công tác truyền thông
- Tổ chức các hội nghị với các cơ quan chức năng, các CĐT.



20
- Tăng cường mối quan hệ với cơ quan tài chính đồng cấp.
- Tăng cường mối quan hệ với CĐT.
3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng các hoạt động kiểm soát thanh toán
vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Đà Nẵng
a. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ
- Bổ sung quy định phải là bản chính đối với một số tài liệu quan
trọng.
- Quy định về thời hạn cuối cùng gởi đến KBNN một số tài liệu.
b. Kiểm tra tính logic về thời gian của hồ sơ
Bắt buộc chủ đầu tư duyệt bổ sung dự toán trước khi ký hợp đồng.
c. Kiểm tra điều kiện thanh toán, mức khống chế từng lần thanh
toán, đối tượng thụ hưởng
- Quy định các biện pháp chế tài đối với các khoản tạm ứng kéo dài.
- Quy định cụ thể các trường hợp được tạm ứng với mức cao hơn.
d. Hoàn thiện quy trình kiểm soát thanh toán
d1. Đối với hồ sơ, tài liệu gởi từng lần thanh toán:
- Bỏ bảng tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.
- Quy định gởi kèm file bảng tính
- Chỉ gửi Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành 01
lần
- Sửa tiêu đề Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư thành Giấy đề
nghị thanh toán và chỉ lập 01 lần.
- Bổ sung Giấy nộp trả vốn ngoài nước
- Hủy bỏ một số thông tin trùng lắp trên chứng từ thanh toán
- Thêm cột Nội dung vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.


21
d2. Các bước của quy trình

Quy trình sửa đổi theo hướng chỉ trình lãnh đạo KBNN ký 01 lần

Ghi chú :
*

Hướng đi của hồ sơ, chứng từ

*

Hướng trả chứng từ cho CĐT

Sơ đồ 3.1 : Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ sửa đổi
d3. Các quy định chung
- Quy định cụ thể thời điểm cuối cùng gởi hồ sơ thanh toán đến
KBNN.
- Bổ sung quy định cụ thể các trường hợp thanh toán đặc thù.
3.2.5. Giải pháp hoàn tăng cƣờng hoạt động giám sát:
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, kiểm tra nội bộ.
- Triển khai thực hiện công tác kiểm toán nội bộ.
- Xây dựng lại phương án khảo sát đánh giá mức độ hài lòng.


22
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả công tác Kế hoạch vốn
đầu tƣ
Bố trí kế hoạch vốn theo hướng ưu tiên cho những dự án có khả
năng hoàn thành trong năm. Khi dự án chưa đủ thủ tục thì không ghi kế
hoạch vốn vội.
3.3. KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ tài chính và các bộ
ngành trung ƣơng
- Chính phủ cho phép bố trí KHV đầu tư các dự án sử dụng vốn địa
phương cần triển khai ngay không phải có phê duyệt quyết định đầu tư
đến ngày 31 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch.
- Bộ Tài chính ban hành các hướng dẫn, biểu mẫu, chứng từ có tính
hệ thống, liên tục, nhất quán và ổn định lâu dài.
- Kiến nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng thống nhất trong việc ban
hành mẫu biểu, tránh trùng lắp.
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND thành phố Đà Nẵng
- Ban hành quy trình cụ thể về việc đăng ký, bố trí kế hoạch vốn
hàng năm trên cơ sở kế hoạch trung hạn đã được HĐND thông qua; Bố
trí đủ vốn để thanh toán cho các dự án đã được quyết toán.
- Xác định rõ trách nhiệm của CĐT; Có quy định về thời gian cụ
thể cho CĐT trong việc lập thủ tục, chứng từ thanh toán; Kịp thời đôn
đốc đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Xây dựng các biện pháp chế tài đối với các đơn vị vi phạm: các
chủ đầu tư trong quản lý dự án, các nhà thầu thi công.


23
3.3.3. Kiến nghị đối với các chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án
Nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý dự án và thanh, quyết toán
cho các nhà thầu. Xác định rõ việc kiểm soát thanh toán qua KBNN
không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
Tăng cường kiểm tra, giám sát đẩy nhanh tiến độ thi công đảm bảo
hoàn thành dự án đúng tiến độ, chất lượng.
Tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều kiện thanh toán,
phối hợp với KBNN đẩy nhanh tiến độ giải ngân cho dự án; tích cực
thu hồi các khoản thanh toán vượt theo đúng quy định.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chương 3 đã tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tăng
cường công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Đà
Nẵng. Để các giải pháp nêu trên có thể đi vào thực tế, luận văn cũng đã
đề xuất các kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài chính, các Bộ ngành Trung
ương, UBND thành phố Đà Nẵng cũng như với các chủ đầu tư, ban
quản lý dự án trên địa bàn.


×