Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghệ thông tin Kinh nghiệm của Đài Loan (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.22 KB, 167 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ VIỆT DŨNG

THAM GIA CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU NGÀNH CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN: KINH NGHIỆM CỦA ĐÀI LOAN

Chuyên ngành:
Mã số:

Kinh tế quốc tế
9 31 01 06

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. TS. Nguyễn Bình Giang
2. PGS, TS. Nguyễn Duy Lợi

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
To i xin cam đoan luạ n n ti n s l co ng tr nh nghie n c u c a rie ng
to i. C c s liẹ u v t i liẹ u trong luạ n n l trung th c v chu a đu

c co ng

b trong b t k co ng tr nh nghie n c u n o. T t c nh ng tham kh o v k th a


đ u đu

c tŕch ẫn v tham chi u đ̀y đ
Nghie n c u sinh

Lê Việt Dũng

2


MỤC LỤC

Lời cam đoan ..............................................................................................................i
Mục lục .......................................................................................................................ii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................iv
Danh mục các bảng ..................................................................................................vi
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ ...................................................................vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG ỨNG
TOÀN CẦU NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÀI LOAN .........................8
1.1. Tổng quan các công trình nghiên c u trong v ngo i nước................................8
1.2. Nh ng giá trị c a công trình nghiên c u trong v ngo i nước, kho ng tr ng
nghiên c u v điểm mới c a luận án ........................................................................22
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THAM

GIA CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN............................................................................................................................25
2.1. Khái quát v chuỗi cung ng toàn c̀u...............................................................25
2.2. Tham gia chuỗi cung ng toàn c̀u c a ngành công nghệ thông tin .................39
2.3. B i c nh hình thành và phát triển chuỗi cung ng toàn c̀u ngành công nghệ

thông tin ở Đông Á v cơ hội tham gia c a các qu c gia trong khu v c. ................49
Chương 3: THỰC TIỄN THAM GIA CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA ĐÀI LOAN ...................................63
3.1. B i c nh trong nước và qu c t khi Đ i Loan tham gia chuỗi cung ng toàn c̀u
ngành CNTT ..............................................................................................................63
3.2. Các chính sách và biện pháp tham gia chuỗi cung ng toàn c̀u c a ngành CNTT
Đ i Loan ....................................................................................................................77

3


3.3. Quá trình tham gia vào chuỗi cung ng toàn c̀u ngành công nghệ thông tin c a
Đ i Loan ....................................................................................................................91
3.4. Đ nh gi việc tham gia chuỗi cung ng ngành công nghệ thông tin c a Đ i

Loan ..........................................................................................................................99
Chương 4: TRIỂN VỌNG THAM GIA CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ ĐỀ
XUẤT CHÍNH SÁCH...........................................................................................121
4.1. S tham gia c a ngành công nghệ thông tin c a Việt Nam trong chuỗi cung ng
toàn c̀u ...................................................................................................................121
4.2. Bài học kinh nghiệm t Đ i Loan ....................................................................135
4.3. Ki n nghị chính sách cho Việt Nam .................................................................142
KẾT LUẬN ............................................................................................................149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..........................................................................151

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................152


4


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CEPD
CM

Council for Economic Planning Hội đồng lập kế hoạch và phát
and Development

triển kinh tế

Contract manufacturer

Nhà sản xuất chuyên làm gia
công
Công nghệ thông tin

CNTT
EMS

Electronic

manufacturing Dịch vụ chế tạo điện tử

services
ERSO


Electronics

Research

and Viện công nghiệp điển tử

Service Organization
FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Foreign Direct Investment

Công viên khoa học Hsinchu

HSP
Hsinchu Science Park
ICT

and Công nghệ thông tin và truyền

Information

Communications Technology
ITRI

thông

Industrial Technology Research Viện nghiên cứu công nghệ
công nghiệp


Institute

Khu chế xuất

KCX
MOC

Ministry of Communications

Bộ truyền thông

MOEA

Ministry of Economic Affairs

Bộ quan hệ kinh tế

NDF

National Development Fund

Quỹ Phát triển Quốc gia

NIES

New Industrial Economy

Nền kinh tế công nghiệp mới


NSC

National Science Council

Hội đồng khoa học quốc gia

OBM

Original brand manufacturer

Nhà sản xuất thương hiệu gốc

ODM

Original design manufacturer

Nhà thiết kế gốc

OECD

Organization for Economic Co- Tổ chức hợp tác và phát triển
operation and Development

5

kinh tế


OEM


equipment Nhà sản xuất thiết bị gốc

Original
manufacturer

OSM

Original strategy manufacturer

Nhà sản xuất chiến lược gốc

R&D

Research & Development

Nghiên cứu và triển khai
Tập đoàn Quốc tế sản xuất chất

SMIC

bán dẫn

Taiwan Semiconductor
Manufacturing Corp
TSMC

TSS

Taiwan


Semiconductor Công ty chế tạo sản phẩm bán

Manufacturing Co., Ltd

dẫn

Taiwan Startup Stadium

Sân vận động của Startup Đài
Loan

VEIA

Vietnam electronic industries Hiệp hội doanh nghiệp điện tử
association

Việt Nam

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới


6


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Bản chất của các loại thành viên trong mạng sản xuất.............................44
Bảng 2.2. Top 15 quốc gia hàng đầu xuất khẩu hàng hoá điện tử trung gian trên thế
giới (1991, 2008).......................................................................................................55
Bảng 3.1. Chi tiêu R&D của 20 doanh nghiệp công nghệ thông tin hàng đầu Đài Loan
năm 2008 ...................................................................................................................80

Bảng 3.2. FDI và tốc độ tăng trưởng thương mại trong các khu chế xuất Đài Loan,
1966-1986 (triệu USD) .............................................................................................82
Bảng 3.3. Phát triển kinh tế và hệ thống giáo dục đại học và dạy nghề trong các ngành
công nghệ ở Đài Loan ...............................................................................................88
Bảng 3.4. Giá trị thương hiệu của 10 thương hiệu nổi tiếng toàn cầu của Đài Loan
trong lĩnh vực công nghệ thông tin năm 2015 ..........................................................99
Bảng 3.5. Thị phần thế giới của một số mặt hàng công nghệ thông tin phần mềm của
Đài Loan năm 2015 .................................................................................................102

Bảng 3.6. Các công ty con của một số hãng công nghệ thông tin nổi tiếng của Đài
Loan ở Mỹ và Trung Quốc......................................................................................105
Bảng 3.7. Thứ hạng của các doanh nghiệp sản xuất và đóng gói sản phẩm vi mạch
Đài Loan năm 2014 .................................................................................................108

Bảng 3.8. Mô hình Hàn Quốc và Đài Loan: tính hiệu quả của quy mô doanh nghiệp
lớn và nhỏ trong phát triển công nghệ thông tin .....................................................116
Bảng 4.1. Xuất nhập khẩu công nghệ thông tin của Việt Nam giai đoạn 2011 2016.........................................................................................................................128

7



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 2.1. Cấu trúc chiều dọc của một chuỗi cung ứng.............................................28
Hình 2.2. Cấu trúc chiều ngang của một chuỗi cung ứng.........................................29
Hình 2.3. Những yếu tố chi phối chuỗi cung ứng.....................................................32
Hình 2.4. Chuỗi cung ứng ngành công nghệ thông tin .............................................41
Hình 3.1. Các tổ chức chủ yếu thúc đẩy sự phát triển công nghệ thông tin Đài
Loan...........................................................................................................................68
Hình 3.2.Chi tiêu R&D cho các ngành công nghệ cao của Đài Loan (triệu TWD) .80
Hình 3.3. Quá trình tham gia chuỗi cung ứng ngành công nghệ thông tin của Đài Loan
...................................................................................................................................92
Hình 3.4. Số lượng linh kiện các hãng máy tính mua của các nhà sản xuất Đài
Loan...........................................................................................................................97
Hình 3.5. Vị trí của Đài Loan trên thị trường vật liệu bán dẫn thế giới..................100
Hình 3.6. Thị phần thế giới của một số mặt hàng công nghệ thông tin phần cứng của
Đài Loan năm 2011-2014........................................................................................101

Hình 3.7. Tham gia chuỗi cung ứng khu vực Đông Bắc Á của smartphone Đài
Loan.........................................................................................................................103
Hình 3.8.Vai trò của các doanh nghiệp ICT Đài Loan trong hệ thống cung ứng máy
tính bảng của ba hãng thương hiệu hàng đầu thế giới ............................................104
Hình 3.9.Thứ hạng của các doanh nghiệp thiết kế sản phẩm vi mạch Đài Loan trong
top 20 hãng thiết kế hàng đầu thế giới năm 2013 (Tốc độ tăng trưởng % và doanh thu
triệu USD) ...............................................................................................................110

8



Hình 3.10. Xuất khẩu sản phẩm công nghệ thông tin phần cứng của Đài Loan giai
đoạn 2013-2019.......................................................................................................114

Hình 4.1. Chuỗi cung ứng ngành công nghệ thông tin ở Việt Nam .......................126

9


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên c u
Công nghệ thông tin (CNTT) là ngành mũi nhọn hiện nay ở Việt Nam, chiếm
tới 28,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước năm 2017 và đưa Việt Nam trở
thành nước lớn thứ 14 trên thế giới về xuất khẩu sản phẩm điện từ lớn thứ 12 trên thế

giới kể từ năm 2015 và lớn thứ 3 trong ASEAN. Tuy nhiên, 95% kim ngạch xuất
khẩu của ngành CNTT Việt Nam đang thuộc về khối doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI). Doanh ngiệp trong nước chỉ chủ yếu dừng ở khâu gia công,
lắp ráp. Sức lan toả và mối liên kết giữa doanh nghiệp ngành CNTT trong nước với
các doanh nghiệp FDI còn rất yếu và vai trò của các doanh nghiệp trong nước thực
sự mờ nhạt, kể cả các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp phụ trợ cho ngành.
Sự phụ thuộc rất lớn vào vốn và công nghệ nước ngoài đã khiến ngành CNTT Việt
Nam sau nhiều năm phát triển vẫn tiếp tục như một “đứa trẻ chưa chịu lớn”, tiếp tục
lệ thuộc vào các doanh nghiệp nước ngoài lớn như Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia,
Singapore, từ khâu cung cấp kinh kiện đến các khâu có giá trị gia tăng khác. Mặc dù
đang trở thành một trung tâm lắp ráp các sản phẩm CNTT trong khu vực Châu Á,
nhưng Việt Nam vẫn chưa thể tiếp tục nâng cấp vị trí của mình trong chuỗi cung ứng

toàn cầu. Điều này đặt ra một câu hỏi lớn: Việt Nam đang đứng ở đâu trong chuỗi
cung ứng CNTT toàn cầu và làm cách nào để cải thiện vị trí của mình trong chuỗi
cung ứng?

Ở khu vực châu Á, Đài Loan là một trường hợp điển hình của việc tham gia

thành công trong chuỗi cung ứng ngành CNTT toàn cầu. Với các thương hiệu nổi
tiếng của ngành CNTT như Quanta, Compal, Honhai, Inventec, Petatron, Wistron,
Acer, Asus, HTC… Đài Loan đang nỗ lực trở thành người khổng lồ công nghệ cao

trên thế giới, thay đổi hình ảnh từ một phân xưởng chuyên gia công cho các tập đoàn
CNTT quốc tế, thành một trong những quốc gia sản xuất điện thoại thông minh và
máy tính bảng hàng đầu thế giới, đứng đầu một số mạng sản xuất toàn cầu ngành
CNTT. Để tham gia hiệu quả vào chuỗi cung ứng ngành CNTT toàn cầu, Đài Loan
đã hội tụ đủ các điều kiện cần thiết trong từng giai đoạn phát triển, từ công đoạn cung

10


ứng các sản phẩm lắp ráp, sang công đoạn cung ứng các linh kiện được sản xuất trong
nước, từ công đoạn cung ứng các linh kiện điện tử tiêu dùng sang các sản phẩm công

nghệ cao hàng đầu thế giới với các sản phẩm như chất bán dẫn, sợi quang, máy tính
xách tay, máy tính bảng… Tuy nhiên, trong quá trình tham gia chuỗi cung ứng toàn
cầu, Đài Loan vẫn gặp phải nhiều hạn chế, đặc biệt là vẫn chưa tiến tới được khâu
cuối cùng của chuỗi cung ứng một cách hiệu quả và bền vững. Hầu hết các doanh
nghiệp Đài Loan mới chỉ là những đối tác nhỏ trong chuỗi cung ứng CNTT của thế
giới và chỉ sản xuất những thứ do các doanh nghiệp khác đặt hàng, mặc dù đã có
nhiều doanh nghiệp Đài Loan có thương hiệu và tên tuổi.
Là một nước đi sau, Việt Nam cần thiết học hỏi kinh nghiệm của các quốc gia
và các nền kinh tế đi trước, trong đó có Đài Loan. Các doanh nghiệp Việt Nam với
xuất phát điểm thấp, chưa có nhiều kinh nghiệm tham gia nhiều vào chuỗi cung ứng
toàn cầu ngành CNTT, nên rất khó khăn trong việc làm chủ công nghệ và cải thiện vị
trí của mình trong chuỗi cung ứng. Thông qua kinh nghiệm của Đài Loan, Việt Nam

có thể rút ra những bài học cụ thể, thiết thực để tham gia hiệu quả hơn vào chuỗi cung
ứng toàn cầu ngành CNTT. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài "Tham gia chuỗi cung ng

toàn c̀u ngành công nghệ thông tin: Kinh nghiệm c a Đ i Loan" là mang tính cấp
thiết và có giá trị khoa học và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên c u của luận án
Mục đích của nghiên cứu này là làm sáng tỏ cách thức mà Đài Loan đã thực
hiện để tham gia thành công vào các chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNTT và rút ra
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, luận án triển khai một số nhiệm vụ

nghiên cứu sau:
+ Hệ thống hoá và làm rõ luận cứ khoa học về chuỗi cung ứng toàn cầu, các
điều kiện cần và đủ để tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của ngành CNTT.
+ Phân tích các đặc điểm, chính sách, công cụ để tham gia chuỗi cung ứng toàn

cầu của ngành CNTT.

11


+ Phân tích, đánh giá quá trình tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của ngành

CNTT Đài Loan; những chính sách biện pháp chủ yếu giúp ngành CNTT Đài Loan
tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
+ Nghiên cứu những thành tựu và hạn chế của ngành CNTT Đài Loan khi tham
gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
+ Rút ra bài học và kiến nghị chính sách cho Việt Nam.
Để đáp ứng được các mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận án cần trả lời
được một số câu hỏi nghiên cứu chủ yếu sau:


1) Chuỗi cung ứng toàn cầu có đặc điểm gì? Câu hỏi này cần được xem xét dưới
góc độ chuỗi cung ứng toàn cầu có đặc điểm và cơ chế hoạt động ra sao để các nước
đang phát triển có thể tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.

2) Làm thế nào để tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu? Câu hỏi này cần được
xem xét dưới góc độ các nước muốn tham gia cần có những điều kiện cần và đủ nào,

dùng chính sách và biện pháp nào để tham gia và nâng cấp vị trí trong chuỗi cung
ứng toàn cầu.

3) Đài Loan đã tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu trong ngành CNTT bằng cách
nào và đã đạt được những thành công và hạn chế gì? Câu hỏi này được xem xét dưới
góc độ Đài Loan đã thực hiện các biện pháp, chính sách như thế nào để ngành CNTT

tham gia và nâng cấp vị trí trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
4) Việt Nam học tập được gì từ kinh nghiệm Đài Loan trong việc tham gia chuỗi
cung ứng toàn cầu ngành CNTT? Câu hỏi này được xem xét dưới góc độ các bài học
kinh nghiệm từ phát triển ngành CNTT Đài Loan và từ quá trình tham gia chuỗi, nâng
cấp vị trí chuỗi của ngành CNTT Đài Loan.
5) Có gợi ý chính sách gì cho Việt Nam thay đổi vị trí chuỗi cung ứng toàn cầu
trong ngành CNTT? Câu hỏi này được xem xét dưới góc độ kiến nghị chính sách cho
Việt Nam sau khi nghiên cứu kinh nghiệm tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của
ngành CNTT Đài Loan.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên c u của luận án

- Đối tượng nghiên cứu của luận án này là ngành CNTT phần cứng của Đài

12



Loan trong quá trình tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
Ngành công nghiệp CNTT bao gồm: CNTT phần cứng, CNTT phần mềm và
quản lý số. Tuy nhiên, do tài liệu nước ngoài về CNTT Đài Loan hạn chế, khó đo
đếm giá trị và các phân đoạn của chuỗi cung ứng; hơn nữa hàng hoá CNTT phần mềm

là một loại hàng hoá đặc biệt, có các đặc điểm và cấu trúc, chủ thể tham gia chuỗi giá
trị khác biệt hoàn toàn với hàng hoá CNTT phần cứng, nên tác giả luận án xin phép
chỉ dừng lại đối tượng nghiên cứu là CNTT phần cứng của Đài Loan.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: từ thập niên 1980 đến nay
+ Không gian: chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNTT ở Đài Loan, bao gồm:
công nghiệp phần cứng, phần mềm, các dịch vụ khác.
+ Nội dung: Các điều kiện cần và đủ để Đài Loan tham gia chuỗi cung ứng, quá
trình tham gia chuỗi cung ứng, cách thức tham gia, biện pháp chính quyền Đài Loan
thực hiện để tham gia chuỗi cung ứng ngành CNTT, kết quả đạt được, bài học cho
Việt Nam.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên c u của luận án
4.1. Phương pháp luận:
Xuất phát từ phần lý thuyết chuỗi cung ứng toàn cầu và cơ chế hoạt động của
chuỗi cung ứng toàn cầu, đề tài sẽ chỉ ra cách thức tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu
có thể có về mặt lý thuyết.
Áp dụng khung phân tích đó, đề tài sẽ tìm Đài Loan đã tham gia chuỗi cung ứng
toàn cầu trong ngành CNTT từ khâu nào, sự nâng cấp trong chuỗi cung ứng qua từng
giai đoạn và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự nâng cấp đó.

Từ thực tiễn tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu trong ngành CNTT của Đài Loan,
đề tài sẽ đánh giá triển vọng của ngành trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong tương lai.
4.2. Phương ph p nghiên c u:


- Phương pháp phân tích hệ thống: Luận án sẽ sử dụng phương pháp này để
phân tích sự hình thành và phát triển của chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNTT của
Đài Loan từ thập niên 1980 đến nay để làm rõ những chính sách, đặc trưng phát triển

13


của chuỗi trong từng giai đoạn, từng ngành, tạo cơ sở cho việc rút ra bài học và
khuyến nghị chính sách đối với Việt Nam.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Luận án thu thập các công trình nghiên cứu
có liên quan đến việc tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNTT Đài Loan để
phân tích, đánh giá, từ đó thấy được những thiếu hụt và khoảng trống trong những

công trình nghiên cứu trước đó, từ đó tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện.
- Phương pháp so sánh: Luận án sử dụng phương pháp so sánh giữa các tiểu
ngành, các lĩnh vực, các giai đoạn trong phát triển chuỗi cung ứng ngành CNTT của
Đài Loan. Đồng thời, luận án cũng sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu hiệu

quả tham gia chuỗi cung ứng ngành CNTT của Đài Loan với các nước trong khu vực
và trên thế giới nhằm làm rõ vai trò và vị trí của Đài Loan trong chuỗi cung ứng
CNTT toàn cầu.
- Phương pháp chuyên gia: Luận án sẽ tiến hành tìm hiểu và lấy ý kiến của
một số chuyên gia Việt Nam chuyên nghiên cứu thương mại, xuất khẩu hàng hoá
CNTT, các chuyên gia nghiên cứu về kinh tế Đài Loan, Trung Quốc để tìm hiểu các
bài học kinh nghiệm có thể rút ra cho Việt Nam.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Luận án đi sâu phân tích và làm rõ thực trạng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu
ngành CNTT Đài Loan, các chính sách, biện pháp của Đài Loan để ngành CNTT

tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu; từ đó đánh giá vị trí, thứ bậc, thành công và hạn

chế khi tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của ngành CNTT Đài Loan.
Luận án đưa ra những điều kiện cần và đủ để tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu
của ngành CNTT ở Đài Loan, so sánh với Việt Nam, phân tích tầm quan trọng của
việc nâng cấp chuỗi cung ứng toàn cầu của ngành CNTT Việt Nam; từ đó phân tích
tác động của các nhân tố này đối với Việt nam trong giai đoạn hiện nay rất khác xa

với giai đoạn Đài Loan thực hiện phát triển CNTT trước đây.
Phân tích, đánh giá thực tiễn tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNTT

của Đài Loan giúp làm sáng tỏ lý luận về chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNTT, giúp

14


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full












×