Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh quảng ninh bằng nguồn ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THẮM

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỈNH QUẢNG NINH BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THẮM

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỈNH QUẢNG NINH BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG


i
Ngườ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
"Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Quảng Ninh bằng nguồn ngân sách
nhà nước" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu co liên quan đến đê tài đã được công bố. Các trích dẫn trong luận
văn đều đã được chi ro nguồn gốc.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm vê lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị Thắm


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều tập thể và cá
nhân. Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS.
Nguyễn Thị Yến người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đê tài và hoàn thành khoa luận này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã tạo điêu kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.

Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã cổ
vũ, động viên và tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt khoa học.
Do thời gian co hạn nên luận văn này kho tránh khỏi những thiếu sot,
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, bạn bè.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị Thắm


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... ii
MỤC LỤC ..............................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đê tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn ..........................................................
3
5. Bố cục của luận văn ............................................................................ 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ..................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận vê quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân

sách Nhà nước ......................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm vê quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách Nhà nước ......................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách
nhà nước .................................................................................................. 6
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà
nước 8
1.1.4. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước
.... 9
1.1.5. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách
nhà nước................................................................................................ 15
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn ngân sách Nhà nước ................................................................... 26


4

1.2. Cơ sở thực tiễn vê quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
ngân
sách Nhà nước tại Việt Nam ................................................................. 30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách nhà nước ở một số địa phương...................................................... 30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Ninh ...........................
32
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................... 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 34
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................... 34
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................

37
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................
37
2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ................................................... 37
2.3.1. Hệ thống chi tiêu nghiên cứu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ....
38
2.3.2. Hệ thống chi tiêu trong giai đoạn thực hiện đâu tư .....................
38
2.3.3. Hệ thống chi tiêu vê hoạt động giám sát, thanh tra ....................
39
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................... 41
3.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh co
liên quan đến vấn đê quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân
sách

nhà

nước

................................................................................................ 41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế, xã hội .............................................
41
3.1.2. Khái quát vê chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản bằng nguồn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh........................................................................................... 45


5


3.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
ngân sách tại tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 47
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN....... 47
3.2.2. Quản lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư .....................................
52


6

3.2.3. Quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN trong giai đoạn thực
hiện đầu tư............................................................................................. 62
3.2.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn
NSNN .................................................................................................... 75
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
ngân

sách

tại

tỉnh

Quảng

Ninh

....................................................................... 77
3.3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trường

tự
nhiên ...................................................................................................... 77
3.3.2. Chính sách kinh tế .......................................................................
78
3.3.3. Chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư XDCB . 79
3.3.4. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật .....................
80
3.3.5. Năng lực quản lý của cơ quan nhà nước .....................................
81
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
ngân sách tại tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 83
3.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 83
3.4.2. Những hạn chế ............................................................................ 84
3.4.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế...................................................... 87
Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC

TRÊN

ĐỊA

BÀN

TỈNH

QUẢNG

NINH


............................................ 91
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
tỉnh Quảng Ninh bằng nguồn ngân sách Nhà nước .............................. 91
4.1.1. Định hướng phát triển đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh ............ 91


7

4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ............
93
4.1.3. Mục tiêu quản lý công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của
tỉnh
Quảng Ninh tới năm 2025 ..................................................................... 95


8

4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn ngân sách nhà nước ........................................................... 96
4.2.1. Hoàn thiện chính sách quản lý Nhà nước vê đầu tư ở địa phương
co chất lượng, khoa học, kịp thời và đồng bộ ....................................... 96
4.2.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch trong đầu tư xây dựng cơ bản... 98
4.2.3. Tổ chức thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kịp thời và hiệu
quả ....................................................................................................... 100
4.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản .................................................................................................. 110
4.3. Một số kiến nghị........................................................................... 112
4.3.1. Kiến nghị với trung ương .......................................................... 112
4.3.2. Kiến nghị với địa phương ......................................................... 112
KẾT LUẬN ........................................................................................ 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 115
PHỤ LỤC ........................................................................................... 117


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

:

Ngân hàng Phát triển châu Á

AFTA

:

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

CAFTA

:

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc

CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội


ĐTXDCB

:

Đầu tư xây dựng cơ bản

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

ODA

:

Vốn đầu tư nước ngoài


QLNN

:

Quản lý Nhà nước

T.Ư

:

Trung ương

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới


XDCB

:

Xây dựng cơ bản


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
2015-

Các chi tiêu kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2017 ................................................................................. 44

Bảng 3.2:

Danh sách các Ban quản lý dự án tỉnh Quảng Ninh co sử
dụng con dấu riêng để giao dịch...................................... 50

Bảng 3.3.

Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2015-2017 ............................................... 53

Bảng 3.4.

Kết quả đánh giá vê công tác lập kế hoạch đầu tư XDCB
bằng nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......... 53


Bảng 3.5:

Cơ cấu đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN theo
ngành kinh tế của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017
......... 55

Bảng 3.6.

Kết quả đánh giá vê phân bổ và quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh........
57

Bảng 3.7:

Số lượng công trình lập và thẩm định phê duyệt quyết toán
đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2015-2017 ............................................................... 61

Bảng 3.8:

Tạm ứng đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách
nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017 ............ 65

Bảng 3.9:

Thanh toán vốn đầu tư xây dựng từ vốn NSNN tỉnh Quảng
Ninh tính đến ngày 31/12/2017 ....................................... 68

Bảng 3.10:


Đánh giá công tác tạm ứng thanh toán đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn NSNN tỉnh Quảng Ninh........................ 70

Bảng 3.11:

Số lượng công trình lập báo cáo quyết toán đúng thời hạn
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017 ............................
71

Bảng 3.12:
tỉnh

Tổng giá trị quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN


9

Quảng Ninh theo lĩnh vực giai đoạn 20152017....................72
Bảng 3.13:

Đánh giá công tác quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn NSNN tinh Quảng Ninh ....................................... 74


9

Bảng 3.14:

Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản

tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017..................... 75

Bảng 3.15:

Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Ninh ................. 76

Bảng 3.16.

Đánh giá của chủ đầu tư vê chất lượng công tác quy
hoạch, kế hoạch trong đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn

tỉnh

Quảng

Ninh

..................................................................... 79
Bảng 3.17.

Đánh giá của chủ đầu tư vê năng lực của đội ngũ cán bộ
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................... 82


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản được đánh giá là một trong những lĩnh vực
quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật,
thực hiện công nghiệp hoa, hiện đại hóa đất nước. Hàng năm, ngân sách nhà
nước dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, trong
thực tế, việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước đã và đang xảy ra hiện tượng thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Tình trạng này do nhiêu nguyên nhân, song nguyên nhân cơ bản là do
những hạn chế ở các khâu quản lý của quá trình hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản: từ duyệt chủ trương đầu tư, khâu thực hiện dự án đến khâu thanh
quyết toán vốn đầu tư.
Là một tỉnh co vị trí đặc biệt vê giao thông, địa hình và lịch sử văn hóa,
Quảng Ninh co vị trí quan trọng trong vùng cửa ngo miên Bắc và vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc. Mục tiêu của Đại hội đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ X
đã chi ro ưu tiên và chú trọng đầu tư cho các dự án cơ sở hạ tầng giao thông,
công nghiệp, du lịch gop phần tạo đà phát triển cho các ngành kinh tế khác.
Vốn đầu tư xây dựng ngày càng tăng theo sự phát triển của nền kinh tế, tỷ
trọng vốn chi cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách
của tỉnh Quảng Ninh.
Việc đầu tư xây dựng các dự án gop phần tạo nên sự thành công của
tỉnh, sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân trong tỉnh đã đem lại cho kinh tế
Quảng Ninh những kết quả đáng khích lệ. Nguồn vốn đầu tư cho các dự án co
hiệu quả gop phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội theo
đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước đê ra. Tuy nhiên bên cạnh những kết
quả từ nguồn vốn đầu tư mang lại trong những năm qua còn nhiều tồn tại và
bất cập cần phải khắc phục như: chất lượng đầu tư một số lĩnh vực chưa cao,
cơ cấu chuyển dịch kinh tế còn chậm, năng lực sản xuất và kết cấu hạ tầng
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, chưa tương xứng với lợi thế
tiềm năng vốn co của tỉnh, tình trạng đầu tư



2

dàn trải, thời gian thi công kéo dài, trình độ quản lý còn thấp, tình trạng thất
thoát, lãng phí trong các dự án vẫn còn xảy ra. Chính vì vậy việc Nghiên cứu
đê xuất giải pháp quản lý hiệu quả vốn đầu tư xây dựng noi chung và nguồn
vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh noi
riêng là một vấn đê mang tính thời sự và cấp thiết.
Xuất phát từ những ý nghĩa thực tiễn trên tác giả đã chọn đê tài luận văn
thạc sỹ: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Quảng Ninh bằng nguồn
ngân sách nhà nước” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích thực
trạng và đê xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư
XDCB trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận vê quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN ở tỉnh Quảng Ninh trong 3 năm 2015-2017;
- Chi ra những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB từ
NSNN tỉnh Quảng Ninh;
Đê xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi, chủ yếu vê mặt cơ chế
chính sách, nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn 2019-2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên
cứu
Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN của tỉnh
Quảng Ninh và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB từ
vốn NSNN tỉnh Quảng Ninh.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu công tác quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN, gồm các nội dung sau: công tác
lập kế hoạch đầu tư XDCB, phân bổ đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN, công
tác thanh toán đầu


3

tư XDCB bằng nguồn NSNN, công tác quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN
và hoạt động thanh tra, giám sát đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN.
b. Không gian nghiên cứu: Đê tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng


4

Ninh.
c. Về thời gian nghiên cứu: Tài liệu, số liệu được thu thập từ năm 20152017
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Luận văn góp phần tổng hợp và làm ro những vấn đê lý luận vê đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN, sự cần thiết khách quan phải đổi mới công tác
quản lý đầu tư XDCB của Nhà nước.
Từ những nét chung vê công tác quản lý đầu tư XDCB bằng NSNN, chi
ra những tồn tại, hạn chế cho việc cần tăng cường và hoàn thiện quản lý đầu tư
từ NSNN ở nước ta.
Khái quát thực trạng quản lý đầu tư XDCB bằng NSNN ở tỉnh Quảng
Ninh, những mặt được và những mặt còn chưa được. Tìm nguyên nhân để co
biện pháp xử lý phù hợp.
Đê xuất những giải pháp đổi mới công tác quản lý đầu tư XDCB bằng

nguồn NSNN noi chung và tại tỉnh Quảng Ninh noi riêng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vê quản lý đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN tại tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách Nhà nước
1.1.1. Khái niệm về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách
Nhà nước
1.1.1.1. Chi ngân sách nhà nước
- Vê mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các
pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu công ích.
- Vê mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng co kế hoạch quỹ tiên
tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở
mang các sự nghiệp văn hoa-xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà
nước và bảo đảm an ninh quốc phòng (Quốc Hội, 2002).
1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt

động trong các lĩnh vực KT-XH nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức
khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tư nào mà không
cần phải co các TSCĐ. TSCĐ bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ
các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Để co được TSCĐ chủ đầu tư co
thể thực hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ (Nguyễn
Bạch Nguyệt,
2006).
XDCB chi là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB; XDCB là các
hoạt động cụ thể để tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt).
Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, co một năng lực sản xuất và phục
vụ nhất định. Vì vậy co thể noi: XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản
xuất mở rộng co kế hoạch các TSCĐ của nên kinh tế quốc dân trong các
ngành sản xuất vật


chất, cũng như không sản xuất vật chất. No là quá trình xây dựng cơ sở vật
chất và kỹ thuật cho CNXH.
Như vậy, chi ngân sách vê XDCB: là khoản chi tài chính nhà nước
được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân
bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế co
tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng
điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nên kinh tế, tạo
ra tiền đê kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân
nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho người dân (Quốc Hội, 2002).
1.1.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản
Trong phạm trù công tác quản lý thì đầu tư phát triển bao gồm co hai
nội dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản.
Đầu tư là bước khởi đầu một quá trình chọn lựa, sử dụng hướng đích
các nguồn lực vật chất cho phát triển, bao gồm cả công tác quy hoạch, chủ

trương đầu tư, quản lý nguồn vốn (Từ Quang Phương - Nguyễn Bạch Nguyệt,
2006).
Xây dựng cơ bản là bước triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tư theo
từng công trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế - xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng,
hiện đại hoá hay khôi phục TSCĐ (Từ Quang Phương - Nguyễn Bạch Nguyệt,
2006).
Xây dựng mới là tạo ra các TSCĐ chưa co trong bảng cân đối TSCĐ
của nền kinh tế, thông qua quá trình này nên kinh tế co thêm TSCĐ, hay trong
danh mục TSCĐ của nên kinh tế co thêm một tài sản mới.
Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại
người ta xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy moc thiết bị, làm tăng giá trị
TSCĐ
đã có.
Hiện đại hoá không phải là xây dựng mới, cũng không phải là mở rộng


nhưng co tính chất mở rộng. Hiện đại hoá thực hiện trong trường hợp do sự
tiến


bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, TSCĐ đã co trong nền kinh tế sẽ
được mua sắm các yếu tố kỹ thuật để bù lại vào hao mòn vô hình.
Khôi phục là hoạt động được thực hiện với những TSCĐ đo tồn tại
nhưng
do thiên tai, do chiến tranh… bị tàn phá, nay được khôi phục.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm
thiết bị co ích, làm tăng sản lượng tiêm năng của đất nước và vê lâu dài đưa
tới sự tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng
trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư

XDCB, người ta thường muốn co một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu
cầu này, co rất nhiều định nghĩa khác nhau. Một số định nghĩa thông dụng
như: (i) Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết
quả sản xuất trong thời kỳ đo mang lại. (ii) Đầu tư XDCB là việc thực hiện
những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế thông qua chính sách đầu tư
XDCB. (iii) Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiên đã
được tích luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. (iv) Đầu tư
XDCB là sử dụng nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đo
kiếm thêm được một khoản tiên lớn hơn (Quốc Hội, 2003).
Như vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất co thể nêu một định
nghĩa được nhiều người chấp nhận như sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một
hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản
nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách
nhà nước
Hoạt động đầu tư XDCB là một trong những hoạt động quan trọng của
bất kỳ nhà nước nào (nhất là các nước đang phát triển) nhằm mở rộng quy mô
và đổi mới kỹ thuật của các hoạt động KT-XH… Tái sản xuất mở rộng, tăng
TSCĐ sản xuất và phi sản xuất. Đầu tư cơ bản được thực hiện thông qua việc
xây dựng mới hoặc khôi phục, cải tạo mở rộng công trình sẵn co và mua sắm


TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này nhằm thực hiện mục đích Nhà
nước và các tổ chức kinh tế khác bỏ vốn, vay vốn để đầu tư xây dựng.
Hoạt động đầu tư xây dựng rất đa dạng và phong phú, được thực hiện ở
khắp các lĩnh vực KT-XH (kể cả sản xuất và phi sản xuất) với mục đích kinh
tế, chính trị, xã hội nhằm gop phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước giàu
mạnh. Hoạt động XDCB diễn ra thường xuyên, liên tục với mức độ và quy
mô khác nhau. Hoạt động đo co liên quan với sự tham gia đồng thời của
nhiều ngành: Kinh tế - Kỹ thuật - Quản lý. Do đó, hoạt động XDCB co những

đặc điểm riêng biệt so với hoạt động khác.
Hiện nay, để một dự án đầu tư trở thành hiện thực, từ khâu lập dự án
đến thực hiện dự án và đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng phải trải
qua nhiều công đoạn quản lý của các cơ quan khác nhau.
Về cơ bản, trình tự của một dự án được thực hiện đầu tư phân chia
thành ba giai đoạn chính (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999,
Nghị định
12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày
31/01/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng),
gồm:
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: (1)- Nghiên cứu vê sự cần thiết phải
đầu tư và quy mô đầu tư; (2)- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong
nước và ngoài nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng vê
nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư; (3)- Tiến hành điều tra, khảo
sát và chọn địa điểm xây dựng; (4)- Lập dự án đầu tư; (5)- Gửi hô sơ dự án và
văn bản trình đến người co thẩm quyên quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm: (1)- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối
với dự án co sử dụng đất); (2)- Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải co)
và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu co); (3)- Thực hiện việc đên bù GPMB,
thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi, chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu


co); (4)- Mua sắm thiết bị và công nghệ; (5)- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế
xây dựng; (6)- Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công
trình; (7)- Tiến hành thi công xây lắp; (8)- Kiểm tra và thực hiện các hợp
đồng; (9)- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; (10)Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo
hành sản phẩm.
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng, gồm:

(1)- Nghiệm thu, bàn giao công trình; (2)- Thực hiện việc kết thúc
xây dựng công trình; (3)- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công
trình; (4)- Bảo hành công trình; (5)- Quyết toán vốn đầu tư; (6)- Phê duyệt
quyết toán.
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà
nước
Đầu tư XDCB co vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nên kinh tế đất nước. Đặc
trưng của XDCB là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt co những đặc điểm
riêng, khác với sản phẩm vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng co đặc điểm
riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Đầu tư XDCB là điều kiện cần thiết để phát triển tất cả các ngành kinh
tế quốc dân và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng từ đo làm thay đổi cơ cấu
kinh tế theo ý đồ, chiến lược của đường lối phát triển kinh tế noi chung. Ví dụ
để khuyến khích nông nghiệp phát triển, Nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống
kênh mương… từ đo tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho nông nghiệp.
Đầu tư XDCB là tiên đê cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho
các cơ sở sản xuất dịch vụ, từ đo nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho từng
ngành, toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điêu kiện cho phát triển sức sản xuất
xã hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong nước, tăng
tích luỹ, đồng thời nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân lao động.


Đầu tư XDCB tạo nên nền tảng vững chắc cho việc ứng dụng những
công nghệ mới gop phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, cơ sở kinh tế
cho phù hợp tình hình hiện nay.
1.1.4. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN
Quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN, là sự tác động co mục đích

của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử
dụng vốn NSNN một cách cao nhất trong điêu kiện cụ thể xác định (HĐND
tỉnh Quảng Ninh, 2008).
Mục tiêu của quản lý đầu tư XDCB, là nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội nhằm phục vụ lợi ích của người dân, xã hội, gop phần phát triển kinh
tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng
cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một số vốn
nhất định của Nhà nước co thể tạo ra được công trình co chất lượng tốt nhất,
thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất.
Để làm ro khái niệm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN, chúng
ta cần xem xét các khía cạnh co liên quan, gồm: chủ thể, đối tượng quản
lý, các nguyên tắc quản lý và đặc điểm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN.
1.1.4.2. Chủ thể và đối tượng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Chủ thể quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN bao gồm,
các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu
tư thực hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án).
Đối tượng quản lý
Nếu xét vê mặt hiện vật, thì đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN; nếu xét vê cấp quản lý, thì đối tượng quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN chính là cơ quan sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ NSNN cấp dưới.


×