Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn sử dụng vốn vay ngân hàng thế giới (ODA) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BẠCH KIM

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN
VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (ODA) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BẠCH KIM

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN
VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (ODA) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH MINH

THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bạch Kim

năm 2019


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình và những lời chỉ bảo ân cần của các tập thể và các
cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Trường Đại Học Kinh tế và quản trị kinh
doanh – Đại học Thái Nguyên.

Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thanh Minh
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và
QTKD, Phòng Đào tạo và các đơn vị trong trường đã hết sức tận tình, chu đáo
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi rất trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cán bộ Ban quản lý dự
án Nước sinh hoạt vệ sinh môi trường Phú Thọ, UBND huyện Thanh Thủy;
UBND các xã: Trung Nghĩa, Đoan Hạ, Bảo Yên, Hoàng Xá, Đồng Luận và
các đơn vị có liên quan, người dân trong vùng dự án đã tạo điều kiện cho tôi
thu thập số liệu, những thông tin cần thiết và tổ chức điều tra để thực hiện tốt
đề tài nghiên cứu của mình.
Tôi xin bày tỏ cảm ơn sự giúp đỡ của các học viên Lớp cao học Quản
lý kinh tế K14F cùng thân nhân trong gia đình, trong những năm qua đã động
viên và chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình tôi học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bạch Kim

năm 2019


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 3
4.1. Đóng góp về lý luận ................................................................................... 3
4.2. Đóng góp về thực tiễn ................................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................... 5
1.1.1 Đầu tư, dự án đầu tư và vốn đầu tư .......................................................... 5
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. ........................................... 16
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. ........................... 20
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .. 24
1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn
vốn ODA ......................................................................................................... 30



iv

1.2.1. Kinh nghiệm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình từ
nguồn vốn ODA trên thế giới.......................................................................... 30
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ODA
tại Việt Nam .................................................................................................... 32
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban quản lý dự án Nước sinh hoạt và
Vệ sinh môi trường nông thôn Phú Thọ.......................................................... 35
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu. .............................................. 37
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin. ........................................................... 38
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin. ................................................................ 40
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin. ......................................................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. .................................................................. 42
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN VAY
VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ..... 43
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu. .................................................................. 43
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ. .................................. 43
3.1.2. Lịch sử hình thành Ban quản lý dự án Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi
trường Nông thôn tỉnh Phú Thọ . .................................................................... 44
3.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án Nước sinh hoạt và Vệ sinh
môi trường nông thôn tỉnh Phú Thọ. ............................................................... 45
3.2. Khái quát chung chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn
vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Phú thọ. ................................ 46
3.2.1. Khái quát chung về Chương trình. ........................................................ 46
3.2.2. Giới thiệu chung về Chương trình trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. ............. 47
3.2.3. Giới thiệu về công trình: “Hệ thống cấp nước xã Trung Nghĩa, huyện

Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ” ............................................................................ 50


v

3.3. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng công trình: “Hệ thống cấp nước xã
Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ”. .......................................... 50
3.3.1. Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và triển khai lập
dự án, lập thiết kế bản vẽ thi công (BVTC) và tổng dự toán .......................... 50
3.3.2. Quản lý thẩm định và phê duyệt dự án ................................................. 52
3.3.3. Quản lý lựa chọn nhà thầu thi công ...................................................... 53
3.3.4. Quản lý chất lượng công trình. ............................................................. 55
3.3.5. Quản lý chi phí thực hiện dự án. ........................................................... 64
3.3.6. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình ...................................... 74
3.4. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng các công trình
cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ. ........................................................................................... 77
3.4.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án. ..................... 77
3.4.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý. ................................................... 78
3.4.3. Các phương tiện kỹ thuật phục vụ hoạt động quản lý. ......................... 81
3.4.4. Sự phối hợp của cơ quan nhà nước và người hưởng lợi trong vùng
dự án ................................................................................................................ 81
3.4.5. Thông tin liên lạc. ................................................................................. 83
3.5. Đánh giá chung về quản lý đầu tư xây dựng các công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ. ................................................................................................. 83
3.5.1 Những kết quả đạt được. ........................................................................ 83
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân. ...................................................................... 85
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG

THÔN TỪ NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................. 87
4.1. Phương hướng và mục tiêu ...................................................................... 87


vi

4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 87
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 88
4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay ngân hàng thế giới trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 89
4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của Ban QLDA ...... 89
4.2.2. Tăng cường công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng. ................... 90
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng........... 94
4.2.4. Giải pháp nâng cao sự phối hợp của cơ quan nhà nước và người hưởng
lợi trong vùng dự án ........................................................................................ 95
4.3. Kiến nghị, đề xuất .................................................................................... 98
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 98
4.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan .............................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Diễn giải

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

VSMT

Vệ sinh môi trường

ODA

Quỹ hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

NSNN

Ngân sách nhà nước


IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

MTQG

Mục tiêu quốc gia

QLDA

Quản lý dự án

CTXD

Công trình xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

PTNT

Phát triển nông thôn


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa quản lý sử dụng vốn ODA và vốn NSNN ....... 15

Bảng 2.1 Số lượng mẫu điều tra ...................................................................... 40
Bảng 3. 1. Công tác quản lý lập, thẩm định, phê duyệt triển khai lập dự án, lập
thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán (N=23) ............................................ 53
Bảng 3.2. Tổng hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu ............................................ 54
Bảng 3.3. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu .............................................. 55
Bảng 3.4. Đánh giá của đại diện cán bộ Ban quản lý dự án và nhà thầu ........ 58
về chất lượng công trình .................................................................................. 58
Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ quán lý dự án và nhà thầu về công tác theo dõi
giám sát thực hiện dự án ................................................................................. 60
Bảng 3.6. Đánh giá của đại diện người chính quyền địa phương và người dân
trong công tác quản lý vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng .............. 63
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả công tác đấu thầu công trình ..................... 65
Bảng 3.8. Bảng mức độ thanh toán khối lượng hoàn thành............................ 67
Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của đại diện chủ đầu tư và nhà thầu về tính kịp thời
của công tác thanh toán ................................................................................... 69
Bảng 3.10. Ý kiến về nguyên nhân của đại diện chủ đầu tư về những khó khăn
trong công tác thanh toán khối lượng hoàn thành ........................................... 69
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện quyết toán công trình ................................... 70
Bảng 3.12. Bảng tính chi phi lãi Hệ thống cấp nước sinh hoạt ...................... 72
xã Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy ............................................................... 72
Bảng 3.13. Đánh giá của đơn vị quản lý vận hành ......................................... 73
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp thực trạng tiến độ và công tác theo dõi tiến độ thực
hiện dự án giai đoạn 2014 - 2017 .................................................................... 75
Bảng 3.15. Ý kiến của cán bộ quản lý dự án và chủ đầu tư về ảnh hưởng của
chế độ chính sách đối với công tác quản lý dự án .......................................... 78


ix

Bảng 3.16. Ý kiến của cán bộ quản lý dự án và chủ đầu tư về ....................... 79

đánh giá năng lực cán bộ quản lý .................................................................... 79
Bảng 3.17. Ý kiến của cán bộ quản lý dự án, cán bộ UBND huyện, UBND xã
và người hưởng lợi trong quá trình triển khai dự án ....................................... 83
Bảng 3.18. Đánh giá của đại diện người thụ hưởng ....................................... 85
về chất lượng công trình .................................................................................. 85


x

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Chu trình 1 dự án đầu tư xây dựng .................................................. 8
Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 43
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA Thủy lợi, nước sinh hoạt và VSMT ... 45


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn là một
Chương trình mang tính xã hội cao, không chỉ góp phần cải thiện điều kiện
sống, nâng cao nhận thức của người khu vực nông thôn mà còn góp phần
quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đặc biệt là đối với
người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Đây là một
Chương trình được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm đầu tư. Từ năm
2000, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược Quốc gia Nước sạch và
Vệ sinh nông thôn với mục tiêu đến năm 2020: tất cả cư dân nông thôn được
sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất
60lít/người/ngày (Quyết định 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000). Trong đó,
giai đoạn từ năm 2000 - 2015 Chính Phủ đã 3 lần phê duyệt Chương trình
MTQG Nước sạch và VSMTNT là công cụ để thực hiện Chiến lược Quốc gia

(giai đoạn (2001 – 2005); (2006 – 2010), 2011 và (2012 - 2015).
Trong những năm qua, cùng với nguổn vốn từ ngân sách Nhà nước,
nguồn vốn ODA cũng được Chính phủ ưu tiên đầu tư cho xây dựng các công
trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; Ngày 23/8/2013 Chính Phủ đã phê duyệt
danh mục “Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại
8 tỉnh đồng bằng sông Hồng” do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Trên sơ sở đó Bộ
Nông nghiệp và PTNT đã ban hành Quyết định số 2283/QĐ-BNN-HTQT
ngày 21/9/2012 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi “Chương trình nước
sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng”
vay vốn ngân hàng thế giới, trong đó Phú Thọ là một trong 8 tỉnh được tham
gia thực hiện Chương trình. Đây là một Chương trình sử dụng vốn ODA đầu
tiên được thực hiện tại Việt Nam do Ngân hàng Thế giới cho vay vốn thực
hiện dựa trên kết quả đầu ra. Để thực hiện đảm bảo chỉ số đầu ra của Chương
trỉnh tỉnh Phú Thọ dã triển khai thực hiện 04 dự án: Hệ thống cấp nước sinh


2
hoạt xã Phú Khê, Sai Nga - Huyện Cẩm Khê; Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã
An Đạo - Huyện Phù Ninh; Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Tạ Xá, Hương
Lung, Sơn Tình - Huyện Cẩm Khê; Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Trung
Nghĩa - Huyện Thanh Thủy.
Để đánh giá thực trạng quản lý Dự án nhằm để xuất các giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý Dự án góp phần giúp cho Chương trình được thực hiện
theo đúng nội dung và kế hoạch của Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, đồng thời đảm bảo chỉ số đầu ra của
Chương trình. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn như trên, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
cấp nước sinh hoạt nông thôn sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới
(ODA) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình cấp nước sinh hoạt nông thôn bằng nguồn vốn ODA, từ đó đề xuất một
số giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn ODAđịa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới (ODA) trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay ngân hàng thế giới
(ODA) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng


3
các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng
Thế giới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế
giới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Luận văn sẽ nghiên cứu điển hình dự án: Hệ
thống cấp nước xã Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Cụ thể trên địa bàn các xã: Trung Nghĩa, Đoan Hạ, Bảo Yên, Đồng Luận,
Hoàng Xá - huyện Thanh Thủy và tại Ban quản lý dự án cấp nước sinh hoạt

nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập cho khoảng thời
gian năm 2014 - 2018 và số liệu điều tra thực tế được tiến hành vào tháng 12
năm 2018. Các giải pháp đề xuất giai đoạn 2019 - 2020 cho đến khi dự án
hoàn thành đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành ổn định.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng và đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án qua nghiên cứu điển hình
tại dự án “Hệ thống cấp nước xã Trung Nghĩa - huyện Thanh Thủy” - dự án
đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt thuộc Chương trình Nước sạch
và Vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh Đồng bằng sông Hồng
(vốn vay Ngân hàng thế giới) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4. Những đóng góp mới của đề tài
4.1. Đóng góp về lý luận
Hệ thống hoá và làm rõ một số lý luận về quản lý dự án đầu tư xây
dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn gồm: khái niệm, nội dung, các
nhân tố ảnh hưởng.


4
4.2. Đóng góp về thực tiễn
- Trên cơ sở đánh giá được thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới đầu tư cho xây dựng các công trình
cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; giới thiệu một số
kinh nghiệm quan lý dự án đầu tư cấp nước nông thôn, và đề xuất một số bài
học cho Dự án cấp nước nông thôn ở tỉnh Phú Thọ
- Phân tích được thực trạng quản lý, chỉ rõ các ưu điểm, hạn chế,
nguyên nhân và các nội dung cần tiếp tục hoàn thiện trong quản lý Quản lý
Dự án cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Dự án, giúp cho
Ban Quản lý Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn ở tỉnh Phú Thọ quản lý

thành công hơn nữa dự án theo đúng kế hoạch và mục tiêu của Chương trình.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn bao gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng các
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế
giới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Cơ sở lý luận quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1 Đầu tư, dự án đầu tư và vốn đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm, phân loại đầu tư
* Khái niệm đầu tư
Đầu tư đó là quá trình bỏ vốn để tạo nên cũng như để vận hành một loại
tài sản kinh doanh nào đó như nhà xưởng, máy móc và vật tư, (thường gọi là
đầu tư cho các đối tượng vật chất) cũng như để mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc
cho vay lấy lãi (thường gọi là đầu tư tài chính), mà ở đây những tài sản đầu tư
này có thể sinh lợi dần hoặc thỏa mãn dần một nhu cầu nhất định nào đó cho
người bỏ vốn cũng như toàn xã hội trong một thời gian nhất định trong tương
lai (thường gọi là vòng đời dự án đầu tư) (Nguyễn Văn Chọn, 2006).

Theo Bùi Xuân Phong (2006):
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả
đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí
tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản
vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các
nguồn lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Như vậy, có nhiều cách hiểu khác nhau về đầu tư, nhằm phục vụ cho mục đích
nghiên cứu, đề tài tiếp cận khái niệm đầu tư theo nghĩa rộng tức: Đầu tư là sự hy
sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết
quả, thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.


6
* Phân loại đầu tư
Theo Nguyễn Văn Chọn (2006), Phân loại đầu tư theo nguồn bao gồm:
Đầu tư từ vốn của Nhà nước cho một số đối tượng theo quy định như: cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, hỗ trợ các doanh nghiệp Nhà nước
đầu tư vào lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước, cho điều tra khảo sát, lập
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, cho các doanh nghiệp vay để đầu tư phát
triển, vốn khấu hao và các nguồn thu của Nhà nước để lại cho doanh nghiệp.
Đầu tư từ vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước (do các doanh nghiệp vay của Nhà nước để đầu tư).
Đầu tư từ vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp Nhà nước. Nguồn
vốn đầu tư nước ngoài gồm đầu tư trực tiếp FDI và vốn vay ODA. Các nguồn
vốn đầu tư khác của các tư nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, của các
cơ quan ngoại giao và các tổ chức quốc tế khác ở Việt Nam.

1.1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình.
* Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây
dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. (Nguyễn
Văn Chọn, 2006).
Theo Luật Xây dựng năm 2014: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.


7
* Phân loại về dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản được phân loại theo quy mô, tích chất,
loại công trình của dự án gồm (Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản) gồm:
Thứ nhất, Dự án đầu tư thuộc nhóm A bao gồm: Các dự án đầu tư mới
không kể mức vốn đầu tư (dự án trong phạm vi bảo mật quốc gia, an ninh
quốc phòng hoặc có ý nghĩa chính trị, xã hội quan trọng của đất nước, và các
dự án đầu tư thành lập và xây dựng hạ tầng khu công nghiệp mới, dự án sản
xuất chất độc hại, chất nổ). Những dự án tùy theo ngành nghề kinh tế có các
mức vốn đầu tư như sau: trên 2.300 tỷ đồng, trên 1.500 tỷ đồng, trên 1.000 tỷ
đồng, trên 800 tỷ đồng ;
Thứ hai, Dự án đầu tư thuộc nhóm B bao gồm: Những dự án có một

trong các quy mô sau: từ 120 đến dưới 2.300 tỷ đồng, từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng, từ 60 đến 1.000 tỷ đồng, từ 45 đến 800 tỷ đồng;
Thứ ba, Dự án đầu tư thuộc nhóm C bao gồm: Các dự án có các quy
mô kèm theo các chỉ dẫn ngành nghề cụ thể theo quy chế hiện hành: dưới 120
tỷ đồng, dười 80 tỷ đồng, dưới 60 tỷ đồng, dưới 45 tỷ đồng.
Dự án đầu tư xây dựng phân loại theo nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà
nước và dự án sử dụng vốn khác.
* Chu trình một dự án đầu tư xây dựng
Chu trình dự án đầu tư xây dựng là các thời kỳ và các giai đoạn mà một
dự án cần trải qua bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư, cho đến thời điểm
kết thúc dự án (Vũ Công Tuấn, 2010).


8

GIAI ĐOẠN I
Chuẩn bị đầu tư
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư
- Nghiên cứu tiền khả thi
- Nghiên cứu khả thi

GIAI ĐOẠN II
Thực hiện đầu tư

GIAI ĐOẠN III
Kết thúc đầu tư
- Đánh giá sau dự án
- Kết thúc dự án (thanh lý)


Sơ đồ 2.1. Chu trình 1 dự án đầu tư xây dựng
Nguồn: Vũ Công Tuấn (2010)
Một cách khái quát, chu trình dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản:
- Chuẩn bị đầu tư;
- Thực hiện dự án đầu tư;
- Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Giai đoạn này gồm hai công việc chính đó
là xây dựng ý tưởng và phát triển dự án.
Xây dựng ý tưởng dự án là việc xác định bức tranh toàn cảnh về mục
tiêu, kết quả cuối cùng và phương pháp thực hiện kết quả đó. Xây dựng ý
tưởng dự án được bắt đầu ngay khi dự án bắt đầu hình thành. Tập hợp số liệu,
xác định nhu cầu, đánh giá độ rủi ro, dự tính nguồn lực, so sánh lựa chọn dự
án ... là những công việc được triển khai và cần quản lý trong giai đoạn này
(Từ Quang Phương, 2010).
Phát triển dự án là giai đoạn chi tiết xem dự án cần được thực hiện như
thế nào; nội dung của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây


9
là giai đoạn chứa đựng những công việc phức tạp nhất của một dự án (Từ
Quang Phương, 2010).
Nội dung của giai đoạn này bao gồm những công việc sau: Thành lập
nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức dự án; Lập kế hoạch tổng quan; Phân
tích công việc của dự án; Lập kế hoạch tiến độ thời gian; Lập kế hoạch ngân
sách; Thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất; Lập kế hoạch nguồn lực cần
thiết; Lập kế hoạch chi phí và dự báo dòng tiền thu; xin phê duyệt thực hiện
(Từ Quang Phương, 2010).
Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình
Sau khi có quyết định phê duyệt dự án ĐTXD công trình, dự án chuyển
sang giai đoạn thực hiện đầu tư. Trong giai đoạn này, chủ đầu tư tổ chức lập

và đánh giá hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đàm phán ký kết hợp đồng,
giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, quản lý tiến độ, chất
lượng thi công xây dựng công trình...
Nội dung thực hiện dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Đỗ Đình Đức
và Bùi Mạnh Hùng, 2012) bao gồm:
- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất);
- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng;
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu yêu cầu);
- Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình;
- Phát hành hồ sơ mời thầu (nếu cần), lựa chọn nhà thầu, hợp đồng thực
hiện dự án;
- Thực hiện việc đền bù, giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái
định cư và phục hồi (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi),
chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có);
- Mua sắm thiết bị và công nghệ;
- Tiến hành thi công xây lắp;
- Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng (tạm ứng, thanh toán hợp đồng);


10
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng;
- Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán hợp đồng, bàn giao và thực
hiện bảo hành sản phẩm.
Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư xây dựng
Đây là giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, cần thực hiện những công
việc còn lại như hoàn thành công trình, bàn giao công trình và những tài liệu
liên quan, đánh giá dự án, giải phóng nguồn lực (Từ Quang Phương, 2010).
Một số công việc của giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử
dụng (Đỗ Đình Đức và Bùi Mạnh Hùng, 2012) bao gồm:
- Nghiệm thu bàn giao công trình;

- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình;
- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình;
- Bảo hành công trình;
- Quyết toán vốn đầu tư;
- Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư.
Quản lý dự án đầu tư được thể hiện thông qua ba giai đoạn của dự án:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc
đầu tư. Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động
mạnh mẽ của 3 điều kiện ràng buộc chặt chẽ:
- Một là, ràng buộc về thời gian, tức là một dự án xây dựng phải có
mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của công trình xây dựng;
- Hai là, ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải có
được mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư;
- Ba là, ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây dựng phải có mục
tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng.
Như vậy, mục tiêu cơ bản của quản lý dự án đầu tư thể hiện ở chỗ
công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong
phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án
không bị thay đổi.


11
1.1.1.3. Vốn đầu tư
* Khái niệm và phân loại vốn đầu tư
Theo Vũ Công Tuấn (2010), vốn đầu tư bao gồm:
Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh
tế quốc dân bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước, các nguồn vốn khác.
Vốn ngoài nước là vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ

của nề kinh tế quốc dân bao gồm: Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của
chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển; vốn đầu
tư trực tiếp từ nước ngoài FDI, vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam, vốn
vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với Doanh nghiệp.
* Vốn ODA
a. Khái niệm
ODA là tên gọi tắt của ba chữ tiếng Anh: Official Development
Assistance, có nghĩa là Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ
phát triển chính thức. Năm 1972, OECD, Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát
triển đã đưa ra khái niệm ODA là “một giao dịch chính thức được thiết lập
với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước
đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và
thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25%” (Vũ Công Tuấn, 2010).
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài
cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội (Chính phủ, 2016).
Như vậy chúng ta có thể hiểu một cách khái quát ODA bao gồm các
khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín dụng ưu đãi của
các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ


12
chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (United Nations -UN), các tổ chức tài
chính quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển.
b. Đặc điểm
- Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ
chức quốc tế đối với các nước đang và chậm phát triển. Đây là nguồn vốn
thuộc NSNN được sử dụng để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước và được phản ánh trong ngân sách nhà nước theo quy định

của pháp luật. (Chính phủ, 2016). Với mục tiêu trợ giúp các nước đang và
chậm phát triển, vốn ODA mang tính ưu đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ nào
khác. Thể hiện:
+ Khối lượng vốn vay lớn từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD.
+ Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài, có thời gian ân
hạn dài (chỉ trả lãi, chưa trả nợ gốc). Vốn ODA của WB, Ngân hàng Hợp tác
quốc tế Nhật Bản (JIBIC) có thời gian hoàn trả là 40 năm và thời gian ân hạn
là từ 5-10 năm.
+ Thông thường vốn ODA có một phần viện trợ không hoàn lại, phần
này ít nhất 25% tổng số vốn vay.
+ Các khoản vay thường có lãi suất thấp, thậm chí không có lãi suất.
Lãi suất giao động từ 0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất vay trên thị
trường tài chính quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải thoả thuận lại lãi
suất giữa hai bên).
Nhìn chung, các nước cung cấp vốn ODA đều có những chính sách và
ưu tiên riêng của mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có
khả năng kỹ thuật và tư vấn (về công nghệ, kinh nghiệm quản lý). Đồng thời,
đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp vốn ODA cũng có thể thay đổi theo
từng giai đoạn cụ thể.
- Vốn ODA thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định:


13
Tuỳ theo khối lượng vốn ODA và loại hình viện trợ mà vốn ODA có
thể kèm theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng
buộc này có thể là ràng buộc một phần và cũng có thể là ràng buộc toàn bộ
về kinh tế, xã hội và thậm chí cả ràng buộc về chính trị. Thông thường, các
ràng buộc kèm theo thường là các điều kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị,
hàng hoá và dịch vụ của nước tài trợ đối với nước nhận tài trợ (Vũ Công
Tuấn, 2010).

- ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ:
Vốn ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho
xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, các
nước nhận ODA phải sử dụng sao cho có hiệu quả, tránh lâm vào tình trạng
không có khả năng trả nợ (Vũ Công Tuấn, 2010).
c. Vai trò
Theo Vũ Thị Kim Oanh (2002), ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho
các nước nghèo đảm bảo chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách
nhà nước. Chỉ có nguồn vốn lớn với điều kiện cho vay ưu đãi như ODA thì
Chính phủ các nước đang phát triển mới có thể tập trung đầu tư cho các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế như đường, điện, nước, thủy lợi và các hạ tầng
xã hội như giáo dục, y tế. Những cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội được xây dựng
mới hoặc cải tạo nhờ nguồn vốn ODA là điều kiện quan trọng thúc đẩy tăng
trưởng nền kinh tế của các nước nghèo và đang phát triển.
ODA giúp các nước tiếp nhận phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi
trường. Một lượng ODA lớn được các nhà tài trợ và các nước tiếp nhận ưu
tiên dành cho đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo, nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả của lĩnh vực này, tăng cường một bước cơ sở vật chất kỹ thuật
cho việc dạy và học của các nước đang phát triển. Bên cạnh đó, một lượng
ODA khá lớn cũng được dành cho các chương trình hỗ trợ lĩnh vực y tế, đảm


×