Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây sựng công trình đường giao thông của ban quản lý dự án thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI












LÊ QUỐC HUY



ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ðƯỜNG GIAO THÔNG
CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH PHỐ BẮC NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ










HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI











LÊ QUỐC HUY


ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ðƯỜNG GIAO THÔNG CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH PHỐ BẮC NINH



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. KIM THỊ DUNG




HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với
nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc, xuất xứ và có tính khái quát cao làm căn cứ bảo vệ thành công ñề tài.

Tác giả luận văn



Lê Quốc Huy













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và ñược sự quan tâm giúp ñỡ của
các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kế toán và quản trị kinh doanh, trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, tôi ñã hoàn thành chương trình ñào tạo Cao học
quản trị kinh doanh khóa 20.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Kim Thị
Dung, người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và ñóng góp những ý kiến quý
báu trong quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin ñược chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán
và Quản trị kinh doanh, Ban ñào tạo (tiền thân là Viện ñào tạo sau ñại học) -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tận tình khi tôi thực hiện ñề
tài. Tôi xin cảm ơn các tổ chức, cá nhân và những cộng sự ñã tạo nhiều ñiều
kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn UBND thành phố Bắc Ninh và các ñơn vị trực thuộc, ñặc
biệt là Ban QLDA ñã giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn và do hạn chế về năng lực và
ñiều kiện nghiên cứu nên luận văn của tôi không tránh khỏi những sai sót và

kết quả còn nhiều hạn chế.
Rất mong nhận ñược sự giúp ñỡ của quý thầy, cô và nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn


Lê Quốc Huy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iii

MỤC LỤC
Trang

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ, bản ñồ viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Dự án và QLDA ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông 4
2.1.2 ðánh giá công tác QLDA ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông 17
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác QLDA ñầu tư xây dựng
công trình ñường giao thông 22
2.2 Cơ sở thực tiễn 25
2.2.1 Thực tiễn về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông trên thế giới 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iv

2.2.2 Thực tiễn về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông ở Việt Nam 28
2.2.3 Bài học kinh nghiệm về QLDA ñầu tư xây dựng công trình ñường
giao thông rút ra từ thực tiễn 32
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34
3.1.1 ðặc ñiểm cơ bản của thành phố Bắc ninh 34
3.1.2 ðặc ñiểm Ban quản lý dự án thành phố Bắc Ninh 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu 43
3.2.1 Khung phân tích lý thuyết 43
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 45
3.2.3 Phương pháp phân tích 46
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích 47
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49
4.1 Giới thiệu chung một số dự án dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường
giao thông của Ban QLDA thành phố Bắc Ninh 49

4.1.1 Thông tin chung một số dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông 49
4.1.2 Vai trò của các bên tham gia dự án 50
4.2 ðánh giá công tác QLDA ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông tại Ban quản lý dự án thành phố Bắc Ninh 50
4.2.1 ðánh giá về tổ chức bộ máy quản lý dự án 50
4.2.2 ðánh giá công tác xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án 57
4.2.3 ðánh giá công tác quản lý quá trình triển khai thực hiện dự án theo kế
hoạch 59
4.2.4 ðánh giá kết quả, hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng
công trình ñường giao thông tại Ban QLDA thành phố Bắc Ninh 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

v

4.3 Những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thực hiện dự án ñầu tư
xây dựng công trình ñường giao thông tại Ban QLDA thành phố Bắc
Ninh 85
4.3.1 Yếu tố khách quan 85
4.3.2 Yếu tố chủ quan 91
4.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA ñầu tư xây dựng
công trình ñường giao thông tại Ban quản lý dự án TP. Bắc Ninh 92
4.4.1 Nhóm giải pháp ñảm bảo thời gian, tiến ñộ thi công dự án 92
4.4.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tư vấn, giám sát 94
4.4.3 Giải pháp kiện toàn và tăng cường năng lực quản lý của chủ ñầu tư 96
4.4.4 Giải pháp quản lý tài chính 97
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 99
5.1 Kết luận 99
5.2 Kiến nghị 100
6. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTC
BTCT
BXD
CBCNV
CP
ðCBS
ðTXDCT
ðTRR
GDP
GPMB
KCN
KH&ðT
KHKT
HTKT


NQ
NSNN

QL
QLDA
STT
TL
TP
TT
UBND
XD
Bộ tài chính
Bê tông cốt thép
Bộ xây dựng
Cán bộ công nhân viên
Chính phủ
ðiều chỉnh bổ sung
ðầu tư xây dựng công trình
ðấu thầu rộng rãi
Thu nhập bình quân ñầu người
Giải phóng mặt bằng
Khu công nghiệp
Kế hoạch và ðầu tư
Khoa học kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật
Nghị ñịnh
Nghị quyết
Ngân sách nhà nước
Quyết ñịnh

Quốc lộ
Quản lý dự án
Số thứ tự
Tỉnh lộ
Thành phố
Thông tư
Ủy ban nhân dân
Xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Phân loại dự án ðTXDCT ñường giao thông 4
Bảng 3.1 Diện tích các loại ñất thành phố Bắc Ninh qua các năm 36
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu phát triển KT-XH của thành phố Bắc Ninh qua các
năm 37
Bảng 3.3 Tổng thể các loại ñường giao thông trên ñịa bàn thành phố Bắc
Ninh ñến 31/12/2012 38
Bảng 3.4 ðối tượng ñiều tra 46
Bảng 4.1 Khái quát chung nội dung các dự án 49
Bảng 4.2 Nhân sự của Ban QLDA thành phố Bắc Ninh 53
Bảng 4.3 Nhân sự tham gia quản lý và giám sát các dự án 54
Bảng 4.4 Nhân sự nhà thầu thi công 56
Bảng 4.5 Kế hoạch về tiến ñộ thực hiện các dự án, gói thầu 58
Bảng 4.6 Kết quả lựa chọn nhà thầu 62
Bảng 4.7 Thời gian thi công thực tế các dự án, gói thầu 72

Bảng 4.8 Tỷ lệ khối lượng thi công hoàn thành so với kế hoạch 74
Bảng 4.9 Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời của cán bộ Ban QLDA về chất
lượng công trình 77
Bảng 4.10 Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời của Ban Thanh tra nhân dân về
chất lượng công trình 78
Bảng 4.11 Tổng hợp chi phí phát sinh thêm của các dự án 80
Bảng 4.12 Tổng hợp giá trị tạm ứng vốn 81
Bảng 4.13 Giá trị khối lượng hoàn thành, vốn bố trí và thanh toán 83
Bảng 4.14 Số lượng, tỷ lệ ý kiến trả lời của Nhà thầu về tình hình tạm ứng,
thanh toán 84
Bảng 4.15 Vốn bố trí cho các dự án qua các năm 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

viii

DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, BẢN ðỒ

SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 Quy trình thực hiện dự án ðTXDCT ñường giao thông 8
Sơ ñồ 2.2 Quy trình quản lý dự án ðTXDCT ñường giao thông 9
Sơ ñồ 2.3 Hình thức chủ ñầu tư tự quản lý hoặc thành lập Ban QLDA 11
Sơ ñồ 2.4 Hình thức chủ ñầu tư thuê tư vấn QLDA 12
Sơ ñồ 2.5 Hình thức tổ chức dự án chìa khóa chao tay 13
Sơ ñồ 2.5 Quy trình quản lý dự án ðTXDCT ñường giao thông 14
Sơ ñồ 3.1 Bộ máy tổ chức Ban QLDA thành phố Bắc Ninh 42
Sơ ñồ 3.2 Khung phân tích lý thuyết về ñánh giá công tác QLDA ðTXDCT
ñường giao thông 44
Sơ ñồ 4.1
Quy trình trong công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu 59


Sơ ñồ 4.2 Quy trình quản lý chất lượng trong giai ñoạn thi công 66

BẢN ðỒ
Bản ñồ 3.1: Bản ñồ thành phố Bắc Ninh 35

Bản ñồ 3.2: Tổng thể hệ thống ñường giao thông của TP. Bắc Ninh 38

BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1: Quan hệ chi phí trong các giai ñoạn QLDA ñầu tư xây
dựng công trình ñường giao thông. 14





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Thành phố Bắc Ninh là một ñơn vị hành chính của tỉnh Bắc Ninh, cùng
với tốc ñộ ñô thị hoá chung của cả tỉnh, thành phố Bắc Ninh cũng ñang có
những bước tiến tích cực. ðồng thời, nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết
ðại hội ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII ñã ñề ra, phấn ñấu ñến năm
2015 Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp, năm 2020 trở thành thành
phố trực thuộc Trung ương, theo ñó Bắc Ninh ñang ñẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa. Hàng loạt các dự án lớn của tỉnh trên ñịa bàn thành phố
ñang ñược triển khai nhanh, mạnh mẽ. Trong ñó, nhiều dự án ñầu tư xây dựng

cơ bản ñã và ñang hoàn thành, từng bước phát huy hiệu quả, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bước ñời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân thành phố nói riêng và trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh nói chung. ðiều
này không chỉ ñòi hỏi sự nỗ lực của cả tỉnh, mà còn cần có sự phấn ñấu,
không ngừng nâng cao chất lượng, chuyên môn của bản thân các chủ ñầu tư
và các ñơn vị khác có liên quan, nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất cho các dự án
ñầu tư xây dựng công trình.
ðể thực hiện ñược mục tiêu trên, thành phố Bắc Ninh cần tiến hành
ñồng bộ nhiều giải pháp, trong ñó hoàn thiện công tác quản lý dự án ñầu tư
xây dựng công trình là một nội dung quan trọng. Tuy nhiên, quản lý dự án là
một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó diễn ra theo các quy tắc chặt
chẽ và ñược xác ñịnh rõ của công việc. Mỗi dự án có ñịa ñiểm khác nhau,
không gian và thời gian khác nhau, và có thể trong quá trình thực hiện dự án
còn có sự thay ñổi về mục tiêu, nội dung, quy mô và tổng mức ñầu tư. Cho
nên, việc ñiều hành quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình cũng luôn thay
ñổi, linh hoạt, không có công thức nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2

Mặt khác, cơ chế quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình hiện nay
còn bộc lộ nhiều nhược ñiểm, thiếu ñồng bộ, trình tự xây dựng cơ bản không
ñược chấp hành nghiêm; quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước,
chủ ñầu tư trong hoạt ñộng ñầu tư xây dựng chưa ñược phân ñịnh rõ ràng, ñặc
biệt ñối với vốn từ ngân sách nhà nước; quá trình lập, thiết kế và triển khai dự
án còn nhiều bất cập.
Thực tế cho thấy, ña số các dự án ñầu tư xây dựng công trình trên ñịa
bàn thành phố Bắc Ninh bị chậm tiến ñộ, chi phí trong xây dựng cơ bản phát
sinh nhiều, chất lượng công trình chưa ñảm bảo theo yêu cầu ñề ra; công tác
quản lý dự án trong một số dự án còn mang tính chiếu lệ, hình thức dẫn ñến

hiệu quả ñầu tư chưa cao. ðể góp phần nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn
về quản lý dự án, từ ñó ñưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường
công tác quản lý các dự án ñầu tư xây dựng công trình trên ñịa bàn thành phố
sau này và rút ra bài học kinh nghiệm trong việc quản lý thực hiện các dự án
khác, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "ðánh giá công tác quản lý dự
án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông của Ban quản lý dự án
thành phố Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng
công trình ñường giao thông của Ban QLDA thành phố Bắc Ninh, ñề xuất các
giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ñánh giá công tác QLDA
ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông.
- ðánh giá thực trạng công tác QLDA ñầu tư xây dựng công trình ñường
giao thông của Ban QLDA thành phố Bắc Ninh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

3

- ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA ñầu tư xây
dựng công trình ñường giao thông tại Ban QLDA thành phố Bắc Ninh trong
thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác quản lý dự án ñầu tư xây
dựng ñường giao thông do Ban QLDA thành phố Bắc Ninh triển khai, tổ chức
thực hiện - chủ ñầu tư dự án (hoặc ñược UBND thành phố Bắc Ninh ủy
quyền).

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về không gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu một số dự án ñầu tư xây dựng công
trình ñường giao thông tại thành phố Bắc Ninh do Ban QLDA thành phố làm
chủ ñầu tư.
1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài từ tháng 8/2012 ñến tháng
10/2013. Các dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông bắt ñầu
thực hiện từ năm 2009 tiếp ñến năm 2013.
1.3.2.3 Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về QLDA và ñánh giá công tác QLDA
ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông.
Nghiên cứu thực tiễn và ñánh giá công tác QLDA ñầu tư xây dựng
công trình ñường giao thông của Ban QLDA thành phố Bắc Ninh trong giai
ñoạn thi công xây dựng công trình.
Nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA
ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông tại Ban QLDA thành phố Bắc
Ninh và rút kinh nghiệm cho các dự án, gói thầu sau, thực hiện trong giai
ñoạn 2013-2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Dự án và quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
2.1.1.1 Một số khái niệm
a) Khái niệm về dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
Dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông là tập hợp các nội

dung có liên quan ñến việc bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo,
nâng cấp những công trình ñường giao thông như ñường cao tốc, ñường ñô
thị, ñường giao thông nông thôn nhằm mục ñích duy trì cơ sở hạ tầng, nâng
cao chất lượng công trình trong một thời hạn nhất ñịnh tạo ñiều kiện phát
triển kinh tế - xã hội. Dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông bao
gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
Theo Nghị ñịnh 12/2009/Nð-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ, dự
án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông ñược phân loại như Bảng
2.1.
Bảng 2.1 Phân loại dự án ðTXDCT ñường giao thông
STT Dự án Tổng mức ñầu tư
1 Nhóm A Trên 1000 tỷ ñồng
2 Nhóm B Từ 50 ñến 1000 tỷ ñồng
3 Nhóm C Dưới 50 tỷ ñồng

b) Khái niệm về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
Quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông là quá
trình lập kế hoạch, ñiều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình thực
hiện dự án nhằm ñảm bảo cho công trình hoàn thành ñúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách ñược duyệt, ñạt ñược các yêu cầu về kỹ thuật và thiết kế,
ñồng thời phải ñảm bảo theo tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế công trình ñường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

5

giao thông của Nhà nước. Ngoài ra còn phải ñảm bảo an toàn lao ñộng, vệ
sinh môi trường bằng những phương pháp và ñiều kiện tốt nhất cho phép.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
Thứ nhất, sản phẩm của dự án mang tính ñơn chiếc, ñộc ñáo và không
phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt

Dự án ñầu tư xây dựng có mục ñích cuối cùng là công trình xây dựng
hoàn thành ñảm bảo các mục tiêu ñã ñặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng,
an toàn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
Thứ hai, dự án ñược xây dựng và sử dụng tại chỗ
Các dự án xây dựng công trình ñường giao thông có thể có các sản
phẩm là các công trình lớn ñược xây dựng và sử dụng tại chỗ, thời gian xây
dựng cũng như thời gian sử dụng lâu dài. Với tính chất như vậy nên khi tiến
hành xây dựng phải chú ý ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, chọn ñịa ñiểm
xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xây lắp công trình sao cho hợp
lý, tránh phá ñi làm lại hoặc sửa chữa không ñảm bảo về thời hạn hoàn thành
công trình, gây thiệt hại vốn ñầu tư của chủ ñầu tư, vốn của các nhà thầu và
giảm tuổi thọ công trình.
Thứ ba, kích thước và trọng lượng dự án lớn, có cấu tạo phức tạp
Các sản phẩm của các dự án công trình có thể có kích thước lớn (chiều
dài tuyến, chiều rộng mặt ñường lớn), trọng lượng lớn. Số lượng vật tư, thiết
bị máy thi công và hao phí lao ñộng cho mỗi công trình cũng rất khác nhau
(tuỳ thuộc vào quy mô dự án, yêu cầu kỹ thuật, tiến ñộ công trình vv ). Do
vậy dẫn ñến công tác giám sát chất lượng nguyên liệu, cấu kiện, máy móc thi
công gặp nhiều khó khăn. Giá thành xây dựng rất phức tạp thường xuyên thay
ñổi theo từng khu vực, từng thời kỳ gây khó khăn cho công tác khống chế giá
thành công trình xây dựng.
Thứ tư, dự án liên quan ñến nhiều ngành, ñến môi trường tự nhiên và
cộng ñồng dân cư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

6

Sản phẩm các dự án xây dựng công trình liên quan ñến nhiều ngành cả
về phương diện cung cấp các yếu tố ñầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm và
cả về phương diện sử dụng công trình.

Các công trình ảnh hưởng ñến cảnh quan và môi trường tự nhiên. Do
ñó liên quan nhiều ñến lợi ích cộng ñồng nhất là ñối với dân cư ñịa phương
nơi ñặt công trình. Vì vậy vấn ñề vệ sinh và bảo vệ môi trường ñược ñặc biệt
quan tâm trong các dự án xây dựng công trình ñường giao thông.
Thứ năm, thời gian thi công công trình dài, chi phí xây dựng lớn
Do có kích thước, cấu tạo phức tạp; việc triển khai thực hiện liên quan
ñến nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau, nguồn vốn ñầu tư cho công trình ña
phần còn hạn hẹp… nên việc xây dựng công trình ñường giao thông thường
có thời gian thi công dài.
Cùng với ñó, các doanh nghiệp xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu
nhiên theo thời gian như rủi ro về ñiều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết; các rủi
ro thanh toán, biến ñộng giá cả; các rủi ro về an ninh, an toàn vv
2.1.1.3 Quy trình thực hiện (vòng ñời) của dự án ñầu tư xây dựng công trình
ñường giao thông
Như ñã trình bày ở trên, ñặc ñiểm quan trọng của dự án ñầu tư xây
dựng là nó có thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc rõ ràng tạo thành vòng ñời của dự
án. Vòng ñời của dự án bao gồm nhiều giai ñoạn phát triển từ ý tưởng ñến
việc triển khai nhằm ñạt ñược kết quả của dự án;
Các dự án ñầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, ñảm
bảo an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy ñịnh
của pháp luật về ñất ñai và pháp luật có liên quan.
Quy trình (vòng ñời) của dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông ñược bao gồm ba giai ñoạn sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

7

- Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư: Giai ñoạn này thực hiện việc lựa chọn ñơn
vị tư vấn lập dự án ñầu tư; tổ chức thẩm ñịnh dự án ñầu tư; trình duyệt dự án

ñầu tư, kết quả của giai ñoạn này là chủ ñầu tư có quyết ñịnh phê duyệt dự án
ñầu tư;
- Giai ñoạn thực hiện ñầu tư: Giai ñoạn này thực hiện việc lựa chọn nhà
thầu lập thiết kế kỹ thuật, lập kế hoạch ñấu thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư
vấn giám sát, lựa chọn nhà thầu xây lắp; mua bảo hiểm công trình, tiến hành
thi công xây lắp…;
- Giai ñoạn kết thúc xây dựng, bàn giao ñưa công trình vào khai thác sử
dụng: Giai ñoạn này thực hiện việc hoàn công công trình, tổ chức kiểm ñịnh,
thử tải và bàn giao công trình; kiểm toán, quyết toán công trình; báo cáo hoàn
thành công trình.
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

8






















Sơ ñồ 2.1: Quy trình thực hiện dự án ðTXDCT ñường giao thông

2.1.1.4 Quy trình quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
Quy trình quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
gắn liền và theo sát quá trình thực hiện dự án, kể từ khi chuẩn bị ñầu tư, tiếp
ñó là quá trình thực hiện ñầu tư, cuối cùng là giai ñoạn nghiệm thu, thanh -
quyết toán và ñưa công trình vào khai thác, sử dụng (Sơ ñồ 2.2).
Gð CHUẨN BỊ
ðẦU TƯ
Gð KẾT THÚC, BÀN

GIAO, S
Ử DỤNG
Quy trình thực hiện dự án
ðTXDCT ñường giao thông
Gð THỰC HIỆN
ðẦU TƯ
Lựa chọn ñơn vị Tư
vấn lập dự án
Nghiệm thu,
hoàn công
công trình

Lập dự án ñầu tư
xây dựng công trình
Thẩm ñịnh dự án
ñầu tư xây dựng
công
trình

Quyết ñịnh phê
duyệt dự án
Kiểm ñịnh,
thử tải
công trình

Bàn giao công trình
ñưa vào sử dụng
Báo cáo, quyết toán,
kiểm toán, bảo hành
Tiến hành

xây lắp
Chuẩn bị
trước khi XL
QL DA trong
quá trình XL
Lựa chọn Tư vấn
TKKT
Quản lý phạm vi
dự án
Lập, trình duyệt
KHðT

Quản lý chi phí
Triển khai công
tác GPMB
Quản lý tiến ñộ
thi công
Lựa chọn
Tư vấn giám sát
Quản lý chất
lượng
Lựa chọn nhà
th
ầu xây lắp

Quản lý nguồn
nhân l
ực

Mua bảo hiểm

công trình
Quản lý môi
trường, an toàn
lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

9

Theo ñó, quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
gồm 3 giai ñoạn chủ yếu là: Lập kế hoạch, ñiều phối thực hiện và giám sát
trong quá trình thực hiện.











Sơ ñồ 2.2: Quy trình quản lý dự án ðTXDCT ñường giao thông

Thứ nhất là lập kế hoạch tổng thể quá trình thực hiện dự án
ðây là khâu dự báo các quá trình thực hiện dự án về mọi mặt liên quan,
thông thường phải lập các kế hoạch cơ bản sau ñây:
Kế hoạch tổng thể các việc phải thực hiện từ giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư
dự án; giai ñoạn thực hiện dự án và giai ñoạn kết thúc xây dựng, ñưa dự án
vào khai thác, sử dụng. Bản kế hoạch này ñược lập trên cơ sở khống chế về

nguồn vốn, nhân lực, thời gian thực hiện và các mục tiêu ñã xác ñịnh của dự
án.
Kế hoạch tiến ñộ, thời gian thực hiện dự án là bản kế hoạch cho sự phối
hợp các ñơn vị cùng thực hiện dự án, cho các việc phải tiến hành cho các ñơn
vị thành phần tham gia thực hiện dự án, kế hoạch phân bổ các dạng tài nguyên
chi phí, nhân lực và thời ñiểm với các khống chế chi tiết;
Lập kế hoạch
• Thiết lập mục tiêu
• Dự tính nguồn lực
• Xây dựng kế hoạch
ðiều phối thực hiện
• Bố trí tiến ñộ thời gian
• Phân phối nguồn lực
• Phối hợp các hoạt ñộng
• Khuyến khích ñộng viên

Giám sát
• ðo lường kết quả
• So sánh với mục tiêu
• Báo cáo
• Giải quyết các vấn ñề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

10

Kế hoạch tài chính: Là bản kế hoạch chi tiết về cung ứng và luân
chuyển nguồn tiền ñảm bảo mức ñộ và thời gian mà nguồn tiền phải ñáp ứng
ñể mọi hoạt ñộng thực hiện dự án ñược thuận lợi. Bản kế hoạch này cho biết
sự luân chuyển dòng tiền tệ hợp lý và tuân thủ nghiêm ngặt những quy ñịnh
về quản lý tài chính.

Thứ hai là ñiều phối thực hiện dự án
ðiều phối thực hiện dự án: ðây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao ñộng, thiết bị và ñặc biệt quan trọng là ñiều phối và quản lý
tiến ñộ thời gian. Giai ñoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng
công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt ñầu, khi nào kết thúc) trên cơ sở ñó
bố trí vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. Việc ñiều phối thực hiện này cần bám
sát các giai ñoạn của quá trình thực hiện dự án.
Thứ ba là kiểm tra, giám sát thực hiện các nhiệm vụ công việc trong
quá trình thực hiện dự án
Là quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát từng giai ñoạn (chuẩn bị ñầu
tư, thực hiện ñầu tư và kết thúc xây dựng, ñưa dự án vào khai thác, sử dụng)
trong tiến trình thực hiện dự án về cả 3 vấn ñề chất lượng, chi phí và thời
gian, phân tích tình hình, giải quyết những vấn ñề liên quan và thực hiện báo
cáo hiện trạng.
2.1.1.5 Các hình thức quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao
thông
Quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông ñược lựa
chọn theo các hình thức: Chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án, chủ nhiệm ñiều
hành dự án, chìa khóa trao tay.
Tuỳ thuộc vào năng lực của chủ ñầu tư, cá nhân và yêu cầu của dự án
cần thực hiện, khi ñó người quyết ñịnh ñầu tư dự án sẽ quyết ñịnh hình thức
quản lý dự án.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

11

a) Hình thức chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án
Chủ ñầu tư sử dụng bộ máy sẵn có của mình ñể trực tiếp quản lý, thực
hiện dự án hoặc thành lập Ban QLDA ñể giúp chủ ñầu tư làm ñầu mối quản lý

dự án. Ban QLDA phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án
theo yêu cầu của chủ ñầu tư. Ban Quản lý dự án có thể thuê tư vấn quản lý,
giám sát một số phần việc mà Ban Quản lý dự án không có ñủ ñiều kiện, năng
lực ñể thực hiện nhưng phải ñược sự ñồng ý của chủ ñầu tư.
Theo hình thức này, chủ ñầu tư trực tiếp ñảm nhận các công việc tuyển
chọn, ký hợp ñồng với ñơn vị tư vấn, nhà thầu. Công tác giám sát, quản lý quá
trình thực hiện hợp ñồng ñảm bảo ñúng tiến ñộ do tổ chức tư vấn ñã ñược lựa
chọn ñảm nhiệm.

Sơ ñồ 2.3: Hình thức Chủ ñầu tư tự quản lý hoặc thành lập Ban QLDA.

b) Hình thức chủ nhiệm ñiều hành dự án (thuê tư vấn quản lý dự án).
ðó là khi chủ ñầu tư không ñủ ñiều kiện năng lực quản lý dự án. Tư vấn
quản lý dự án ñược thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải
ñược chủ ñầu tư chấp thuận và phù hợp với hợp ñồng ñã ký với chủ ñầu tư.
Theo hình thức này chủ ñầu tư thành lập một bộ phận thực hiện quản lý
dự án. Cơ quan này là chủ nhiệm ñiều hành dự án. Chủ nhiệm ñiều hành dự
Chủ ñầu tư
Tự thực hiện Ban QLDA
Tổ chức thực
hiện dự án I
Tổ chức thực
hiện dự án II

Tổ chức thực
hiện dự án III

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

12


án là một pháp nhân có năng lực và có ñăng ký về ñầu tư xây dựng, ñược giao
ñầy ñủ quyền hạn và chịu trách nhiệm về kết quả của dự án. Chủ ñầu tư
không trực tiếp ký hợp ñồng, giám sát các nhà thầu mà các công việc ñó ñược
giao cho chủ nhiệm dự án ñảm nhiệm.
Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, chủ ñầu tư vẫn phải sử
dụng các ñơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ ñịnh ñầu mối
ñể kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp ñồng của tư vấn quản lý dự án.


Sơ ñồ 2.4: Hình thức Chủ ñầu tư thuê tư vấn QLDA.

c) Hình thức chìa khóa trao tay
Trong ñó, chủ ñầu tư tổ chức ñấu thầu ñể lựa chọn một tổng thầu thực
hiện toàn bộ các công việc của dự án hoặc giao cho một nhà thầu (có thể do
một số nhà thầu liên kết lại với nhau) thay mình thực hiện toàn bộ các công
việc từ lập dự án ñầu tư ñến thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án ñã
hoàn thành cho chủ ñầu tư khai thác, sử dụng (Viện nghiên cứu và ñào tạo về
quản lý-2007).


Chủ ñầu tư
Ch
ủ nhiệm

ñi
ều h
ành

T

ổ chức thực
hiện dự án I

T
ổ chức thực
hiện dự án II

Thuê

tư vấn
Th
uê nhà
thầu
Thuê

tư vấn

Thuê nhà
thầu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

13











Sơ ñồ 2.5: Hình thức tổ chức dự án chìa khóa chao tay.

2.1.1.6 Nội dung quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông
Quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình bao gồm các nội dung sau
ñây:
Thứ nhất là quản lý phạm vi của dự án
Tiến hành khống chế quá trình quản lý ñối với nội dung công việc của
dự án nhằm thực hiện mục tiêu của dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm
vi, quy hoạch phạm vi, ñiều chỉnh phạm vi của dự án.
Thứ hai là quản lý chi phí trong tổng mức ñầu tư của dự án
ðối với mỗi dự án ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông, chi phí
cấu thành tổng mức ñầu tư bao gồm: Chi phí xây lắp, thiết bị, bồi thường giải
phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ñầu tư xây dựng, chi
khác và chi phí dự phòng (bao gồm dự phòng cho trượt giá và dự phòng do
phát sinh khối lượng).
Quản lý chi phí phải bảo ñảm mục tiêu, hiệu quả dự án ñầu tư xây dựng
và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, chế ñộ chính sách hiện hành có liên
quan ñến ñầu tư xây dựng công trình ñường giao thông.
Quản lý chi phí theo từng công trình, phù hợp với các giai ñoạn ñầu tư
xây dựng, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy ñịnh của Nhà nước.

Chủ ñầu tư
Tổng thầu thực hiện
toàn bộ dự án

Thầu phụ I


Thầu phụ II
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

14









Biểu ñồ 2.1: Quan hệ chi phí trong các giai ñoạn QLDA ñầu tư xây dựng
công trình ñường giao thông.

Tổng mức ñầu tư, dự toán xây dựng công trình phải ñược dự tính theo
ñúng phương pháp, ñủ các khoản mục chi phí theo quy ñịnh và phù hợp ñộ
dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức ñầu tư là chi phí tối ña mà chủ
ñầu tư ñược phép sử dụng ñể ñầu tư xây dựng công trình.
Quản lý chi phí ñầu tư xây dựng công trình ñược Chính phủ quy ñịnh
tại Nghị ñịnh số 112/2009/Nð-CP ngày 14/12/2009.
Thứ ba là quản lý tiến ñộ thi công công trình
Tiến ñộ thực hiện dự án là quá trình vận hành của dự án, quá trình thực
hiện dự án diễn ra nhanh hay chậm hiệu quả hay không ñược căn cứ vào việc
thực hiện tiến ñộ của dự án, tiến ñộ của dự án ñược xem xét qua ñại lượng
thời gian. ðó là khoảng thời gian từ khi lập dự án ñến khi dự án ñược nghiệm
thu, bàn giao và ñưa vào sử dụng.
Trong quá trình triển khai, mỗi dự án phải ñược lập tiến ñộ thi công xây
dựng. Tiến ñộ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến ñộ của

dự án ñã ñược phê duyệt. ðối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời
gian thi công kéo dài thì tiến ñộ xây dựng công trình phải ñược lập cho từng
giai ñoạn theo tháng, quý, năm.
Chi phí

Chu
ẩn bị

ñ
ầu t
ư

Th
ực hiện

ñ
ầu t
ư

K
ết thúc

ñ
ầu t
ư

Giai ñoạn I Giai ñoạn II Giai ñoạn III
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

15


Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến ñộ thi công
xây dựng chi tiết báo cáo chủ ñầu tư, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần
thực hiện nhưng phải bảo ñảm phù hợp với tổng tiến ñộ của dự án.
Chủ ñầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có
liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến ñộ thi công xây dựng công
trình và ñiều chỉnh tiến ñộ trong trường hợp tiến ñộ thi công xây dựng ở một
số giai ñoạn bị kéo dài nhưng không ñược làm ảnh hưởng ñến tổng tiến ñộ
của dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến ñộ của dự án bị kéo dài thì chủ ñầu tư
phải báo cáo người quyết ñịnh ñầu tư ñể ñưa ra quyết ñịnh việc ñiều chỉnh
tổng tiến ñộ của dự án.
Khuyến khích việc ñẩy nhanh tiến ñộ xây dựng trên cơ sở bảo ñảm chất
lượng công trình.
Thứ tư là quản lý chất lượng công trình
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ
thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ
ñầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát,
thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình
xây dựng.
Hoạt ñộng quản lý chất lượng công trình xây dựng xuyên suốt các giai
ñoạn từ khảo sát, thiết kế ñến thi công và khai thác công trình. Theo ñó, quản
lý chất lượng công trình xây dựng là tập hợp các hoạt ñộng từ ñó ñề ra các
yêu cầu, quy ñịnh và thực hiện các yêu cầu và quy ñịnh ñó bằng các biện pháp
như kiểm soát chất lượng, ñảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong
khuôn khổ một hệ thống. Hoạt ñộng quản lý chất lượng công trình xây dựng
chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ ñầu tư và các chủ thể
khác.

×