Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 25: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.39 KB, 5 trang )

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập
luận giải thích
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của
kiểu văn bản này.
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với
qui luật
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
2. Các bước làm bài văn LLCM ?

TaiLieu.VN

Page 1


Câu

Câu 1



Đáp án

Điểm

=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực,
đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng
minh ) là đáng tin cậy

5

a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận
chứng minh
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ
b. Lập dàn bài :
Câu 2

- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng
đắn.

5

- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh
c. Viết bài :
d. Đọc bài và sửa bài :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Từ trước đến nay , chúng ta đã học phép lập luận nào ?


(chứng minh), vậy tiết này, chúng ta đi
tìm hiểu tiếp 1 phép lập luận nữa trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục đích
và phương pháp giải thích:

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Mục đích của giải thích:

- Hs: Đọc vd trong sgk

- Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho
? Trong cuộc sống, em có hay gặp các người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí

TaiLieu.VN

Page 2


vấn đề, các sự việc, hiện tượng mà em tuệ, hiểu một cách thấu đáo về những vấn đề
không giải thích được không ? Cho ví ấy: từ đó bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho
dụ
con người, định hướng hành động hợp với qui
luật
- Hs : Trong cuộc sống gặp rất nhiều
vấn đề khó hiểu
- Vì sao lại có nguyệt thực, Vì sao nước 2. Phương pháp giải thích:
biển lại mặn.

+ Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn
? Vậy muốn hiểu được vấn đề đó ta + Đoạn 1: từ điều quan trọng ….người khác
phải làm như thế nào ? ( giải thích )
- Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn,
? Qua phân tích thì mục đích của giải như vậy đã đi vào giải thích
thích là gì
+ Đoạn 2 :
- Hs: Làm rõ những vấn đề còn gây
thắc mắc, giúp cho người đọc, người - Tác giả định nghĩa lòng khiêm tốn như là
nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu khái niệm của bài giải thích
một cách thấu đáo về vấn đề ấy HS đọc
- Khiêm tốn là biết sống nhún nhường, tự
vb : Lòng khiêm tốn
khép mình vào khuôn khổ, nhưng vẫn có hoài
? Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng bão lớn và không ngừng học hỏi, không khoe
khiêm tốn ? đó có phải là giải thích khoang tự đề cao mình
lòng khiêm tốn không ?
-Hs: Tác giả nêu bản chất của lòng
khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích.
? Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng khiêm
tốn ? đó có thực sự giải thích lòng
khiêm tốn không ?
-Hs: Định nghĩa lòng khiêm tốn như là + 2 đoan văn tiếp: Những biểu hiện của người
khiêm tốn:- Giải thích có thể kết hợp với
khái niệm của bài giải thích
chứng minh
- HS đọc hai đoạn văn : Từ Người có
- Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải
tính khiêm tốn đến học mãi mãi
học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận

? Người khiêm tốn có những biểu hiện sự thành công của cá nhân mình trong hoàn
như thế nào ? Chứng minh lòng khiêm cảnh hiện tại ...
tốn bằng biểu hiện thực tế có phải văn
- Giải thích bằng cách nêu định nghĩa ( nêu ý
giải thích không ?

TaiLieu.VN

Page 3


- Hs: Tự cho mình là kém, phải biết
trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao
giờ chịu chấp nhận sự thành công của
cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại


nghĩa của từ ngữ, câu chữ, kể cả nghĩa đen
nghĩa bóng
- Giải thích bằng cách dựa vào quy luật, mục
đích, ý nghĩa của vấn đề

- Giải thích có thể kết hợp với chứng - Giải thích bằng cách lấy dẫn chứng, kể ra
các biểu hiện, sử dụng hình thức so sánh, đối
minh
chiếu hoặc cụ thể hoá vấn đề bằng lời diễn đạt
? Tại sao con người phải khiêm tốn ? chi tiết, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân,
đoạn văn tìm nguyên nhân cuả lòng hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo … của
khiêm tốn có thuộc văn giải thích hiện tượng hoặc vấn đề cần giải thích.
không ?

- Hs: Vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh
bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân * Ghi nhớ Sgk
tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là
hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao
la ..
- Tìm nguyên nhân của vấn đề cũng
thuộc giải thích
- Giải thích một vấn đề cần kết hợp với
chứng minh và đặt câu hỏi: tại sao?
Cùng với câu hỏi: như thế nào ?
? Với vb này em hãy nêu đầu là luận
đề, luận cứ, mở bài, thân bài, kết bài,
cách liên hệ ntn trong vb
- Hs: Luận đề : Lòng khiêm tốn
Luận cứ : + Nói về bản chất
+ Nói về định nghĩa
+ Nói về biểu hiện
+ Nói về nguyên nhân

II. LUYỆN TẬP:

- Vấn đề giải thích : Lòng nhân đạo
- Mở bài: là câu đầu; Kết bài là câu
cuối; còn lại là thân bài
- Phương pháp giải thích : định nghĩa dùng

TaiLieu.VN

Page 4



? Qua phân tích hãy nêu phương pháp thực tế mở rộng vấn đề bằng cách nêu khó
lập luận giải thích
khăn và tác dụng của vấn đề
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện
tập
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Mục đích của giải thích là gì ? Nêu các phương pháp lập luận giải thích ?
- Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập phần đọc thêm
- Soạn bài “ Cách làm bài văn lập luận giải thích
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………...............
*************************************************
*****

TaiLieu.VN

Page 5



×