Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 14: Ôn tập văn bản biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.02 KB, 5 trang )

Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Tạo lập văn bản biểu cảm.
3. Thái độ: Hs có thái độ học tập tự giác, tích cực.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
a. Phương tiện dạy học: Máy chiếu.Bảng
- Một số ví dụ cho bài học.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não: HS suy nghĩ...
- Thực hành có hướng dẫn:
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xung quanh và
khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc).
3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài...
Các em đã học một số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu
cảm. Như vậy các em đã có một số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng
đã được rèn luyện kĩ năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay, sẽ


giúp các em củng cố, hệ thống hoá lại một số vấn đề quan trọng về văn biểu
cảm.

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 2: So sánh sự khác nhau giữa I. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn b
văn miêu tả và văn biểu cảm:
cảm:
Hs: đọc lại các đoạn văn, bài văn về Hoa hải
đường (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho
biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố
miêu tả để làm gì ?
-> Bài Hoa hải đường, tác giả miêu tả chỉ
nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở
khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép so
sánh: “cánh hoa khum khum như muốn phong
lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại
một kỉ niệm lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm
đền Hùng ngắm hoa hải đường ở núi Nghiã
Lĩnh. Bài Hoa học trò cũng được tác giả miêu
tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền
với học sinh, với trong lớp. Tác giả mượn hình
ảnh hoa phương nở, hoa phượng rơi để nói
đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua
cảm xúc của mình. Tác giả đã dùng hình thức
lặp lại và nhân hoá để đặc tả cái buồn trống
vắng nơi sân trong “Hoa phượng rơi rơi... Hoa
phượng múa. Hoa phượng khóc. Hoa phượng

mơ, hoa phượng nhớ.”


+ Gv: Bài Hoa hải đường là văn miêu tả, còn
bài Hoa học trò là văn biểu cảm.
? Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu
tả và văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ?

* Hoạt động 3: Sự khác nhau giữa văn tự sự
và văn biểu cảm
+ Hs: đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết
các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ?
 Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và
chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác
giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời
rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại
khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy
chồng.

- Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đối t
(người vật, cảnh) sao cho người ta cảm
được nó. Còn văn biểu cảm, miêu tả đối t
nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất củ
mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do
điểm này mà văn biểu cảm thường sử
? Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá.
điểm nào?
2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn
cảm



* Hoạt động 4: Vai trò và nhiệm vụ của tự sự
và miêu tả trong văn biểu cảm:
? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trò gì ? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu
cảm như thế nào ? Nêu ví dụ?

- Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (
(VD: bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ việc) có đầu, có đuôi, có nguyên nhân,
biến, kết quả. Còn văn biểu cảm, tự sự ch
tóc rối, kẹo mầm).
nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong
* Hoạt động 5: Tìm ý và lập dàn bài cho đề biểu cảm thường nhớ lại những sự việc
văn: Cảm nghĩ về mùa xuân.
quá khứ, những sự việc để lại ấn tượng
đậm, chứ không cần đi sâu vào nguyên n
? Em hãy nêu các bước làm một bài văn biểu kết quả.
cảm ?
3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miê
? Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? (Đối trong văn biểu cảm:
tượng biểu cảm: Mùa xuân và tình cảm cần
biểu hiện: cảm xúc của mình đối với mùa - Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đón
xuân).
trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm,
xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ
? Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảm ? không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của
(MB: Giới thiệu đối tượng biểu cảm; TB: miêu người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
tả một vài đặc điểm tiêu biểu của đối tượng để
biểu cảm; KB: Khẳng định lại cảm xúc của 4. Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm
mình về đối tượng đó).

về mùa xuân.
a. MB: Một năm có 4 mùa, theo em mùa
là mùa đẹp nhất.

b. TB:
* Hoạt động 6: Bài văn biểu cảm thường sử
dụng các biện pháp tu từ:
* Ý nghĩa của mùa xuân đối với con người:

? Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện - Mùa xuân mang lại sức sống mới
pháp tu từ nào ?
- Mùa xuân đánh dấu bước đi của đất nước
? Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với người.
thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ?
* Cảm nghĩ của em về mùa xuân:
-Mùa đơm hoa kết trái


- Mùa sinh sôi vạn vật.
- Mùa thêm 1 tuổi đời.

c. KB: Khẳng định lại cảm nghĩ của em về
xuân.
5. Bài văn biểu cảm thường sử dụng các
pháp tu từ:

- So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.

- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì n
mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách

cảm trực tiếp, người viết sử dụng ngôi thứ
(tôi, em, chúng em), trực tiếp bộc lộ cảm
của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô... T
cách biểu cảm giao tiếp, tình cảm ẩn trong
hình ảnh.
4. Củng cố: - Gv đánh giá tiết học
5. Dặn dò: - VN học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi”
……………………………………………………………………………………
………………



×