Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 5: Trả bài tập làm văn số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.89 KB, 4 trang )

BÀI 5: TRẢ BÀI KIỂM TRA, TLV - TỰ SỰ
A Mục tiêu cần đạt
- Củng cố các kiến thức đã học về văn miêu tả mà các em đã học ở lớp 6 và quả trình
tạo lập văn bản qua 4 bước của bài học. Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để làm
bài.
- Rèn kĩ năng viết bài hoàn chỉnh, kiểm tra lại bài sau khi làm bài.
- Uốn nắn những sai sót trong bài làm của học sinh.
B- Phương pháp, kĩ thuât dạy học:
- GV: ra đề bài kiểm tra, làm đáp án, biểu điểm để chấm bài.
- HS: Làm bài viết ở nhà; chuẩn bị giấy kiểm tra, ôn tập kiến thức đã học để làm bài.
C. Nội dung kiểm tra
I. Phương thức tiến hành
- Thời gian: làm ở nhà
- Cách thức (đề chẵn, lẻ): cả lớp chung 1 đề.
II. Đề bài
Đề bài: Hãy miêu tả cánh đồng lúa trên quê hương em.
I. Đáp án, biểu điểm
1. Đáp án: HS cần viết một văn bản hoàn chỉnh đảm bảo bố cục 3 phần: Mở đầu,
thân bài và kết bài.
a. Mở bài: Đảm bảo để ý
- Giới thiệu đối tượng miêu tả: Cánh đồng lúa (có thể HS giới thiệu luôn cánh đồng
trong giai đoạn nào? thời kỳ nào?)


b. Thân bài: Tả các chi tiết theo một trình tự hợp lý: có thể từ xa đến gần hoặc từ
khái quát đến cụ thể.
* Tả khái quát:
- Dài, rộng (cụ thể hoặc ước chừng)
- Lúa đang ở thời kỳ nào? (xanh, chín vàng)
* Tả cụ thể
- Tả từng thửa ruộng, từng loại lúa.


- Tả cây lúa, lá lúa, bông lúa, hạt lúa (nếu tả lúa đã chín vàng)
- Mùa lúa
- Kênh mương dẫn nước vào cánh đồng…
- Hình ảnh người nông dân chăm sóc hoặc thu hoạch lúa (tùy vào việc miêu tả của
HS trong từng thời kỳ mà vận dụng)
- Bộc lộ 1 vài cảm xúc của em khi đứng trước cánh đồng lúa.
c. Kết bài
- Cảm xúc sau khi tả

- Lời hứa hẹn

2. Biểu điểm
- GV cho điểm theo các ý tùy thuộc vào phần trình bày của HS.
* Phần mở bài:
- Đủ ý: giới thiệu được đối tượng miêu tả (1 điểm)
- Thiếu hoặc sai: 0 điểm
* Phần thân bài:
- ý 1:Tả khái quát: 3 điểm
- ý 2: Tả cụ thể:

5 điểm

* Phần kết bài: 1 điểm


- Cảm xúc sau khi tả: 0,5 điểm
- Lời hứa hẹn:

0,5 điểm


- Thiếu hoặc sai hoàn toàn: 0 điểm
* Cho điểm:
- Điểm 7-8: Nội dung sâu sắc, tinh tế, lời văn trong sáng, mượt mà.
- Điểm 5-6: Tương đối đủ ý theo yêu cầu, 1 số ý sâu sắc, diễn đạt còn lủng củng.
GV có thể linh hoạt trong việc cho điểm. Nếu toàn bài sai 10 lỗi chính tả trở lên trừ 1
điểm
II. Nội dung chấm trả
1. Điểm bài làm
ST
T

Lớp

TS
bài
KT

Tổng số điểm

Trung bình
trở lên

0-1,5

2-3

3,5-4,5 5-6,5 7-8

9-10


SL

%

2. Những ưu - khuyết điểm qua bài làm của học sinh
a. Ưu điểm: Nhìn chung các em biết xác định đúng thể loại, yêu cầu đề bài, phạm vi
nội dung miêu tả.
b. Khuyết điểm:
- Những sai sót phổ biến:
+ HS còn sai lỗi chính tả: l-n; ch-tr; s-x.
+ Trình bày bài còn cấu thả, bẩn:
+ Tả còn sơ sài, chưa chú ý đi vào phần trọng tâm.


- Cá biệt:
- Chữ đầu dòng không viết hoa:
- Cách sửa chữa:
GV trả bài, học sinh chữa những lỗi sai trên bài làm của mình. HS có điểm yếu kém
làm lại bài - GV chấm để rèn luyện cho các em.
3. Nhận xét chung:
(Đề bài - chất lượng, có cần kiểm tra lại không)
- Đề bài: vừa sức với học sinh
- Chất lượng: đạt yêu cầu
- Không cần kiểm tra lại
E. Rút kinh nghiệm



×