Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 20: Tự học có hướng dẫn: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.4 KB, 5 trang )

BÀI 20 - TIẾT 83- TLV
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
(Tự học có hướng dẫn)
A-Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Biết cách lập bố cục và cách lập luận trong bài nghị luận.
-Hiểu được mối quan hệ giữa bố cục và p.pháp lập luận của bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Viết bài văn nghị luận có bố cục rừ ràng
- Sử dụng các phương pháp lập luận.
3. Thái độ:
- Có kĩ năng lập bố cục và cách lập luận trong bài văn nghị luận.
B-Chuẩn bị:
- GV: TLTK, giáo án
- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK
C-Tiến trình tổ chức dạy – học:
1 - Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: Em hãy trình bày cách lập ý của bài văn nghị luận ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: KĐ- Gt
Không biết lập luận thì không làm được bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp chúng
ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.


Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức

Nội dung chính
I-Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:


H: đọc bài văn “Tinh thần yêu...”.

1-Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân
G:? Bài văn gồm mấy phần ? ND dân ta...”:
của mỗi phần là gì ?
H: xđ

gồm 3 phần.

G: Phần MB gồm mấy câu ? a-MB (ĐVĐ): 3 câu.
Nhiệm vụ của từng câu là gì ?
-Câu 1: nêu v.đề tr.tiếp.
H: Trả lời

-Câu 2: k.định g.trị của v.đề.

-Câu 3: s.sánh mở rộng và xđ
phạm vi biểu hiện nổi bật của v.đề trong các
G: ? Phần TB có n.vụ gì ? Gồm cuộc k.c chống ngoại xâm bảo vệ đ.nc.
mấy câu ? Chia làm mấy đoạn ? b-TB (GQVĐ): Chứng minh truyền thống
Mỗi đoạn nêu gì?
yêu nước anh hùng trong LS DT ta (8 câu).
Mỗi đoạn gồm mấy câu ? Nhiệm *Trong quá khứ: 3 câu.
vụ của từng câu trong đoạn ?
-Câu 1: g.thiệu k.q và chuyển ý.
H: Trả lời
-Câu 2: liệt kê d.c, xđ tình cảm, thái độ.
-Câu 3: xđ t/c, thái độ và ghi nhớ công
ơn.
*Trong cuộc k.c chống Pháp hiện tại: 5

câu.
-Câu 1: k.q và chuyển ý.
-Câu 2,3,4: liệt kê d.c theo các bình diện,
các mặt khác nhau. Kết nối d.c bằng cặp
quan hệ từ: từ... đến.


G: ? Phần KB gồm mấy câu ?
-Câu 5: kq nhận định đánh giá.
Nhiệm vụ của từng câu trong c-KB (KTVĐ): 5 câu.
đoạn ?
-Câu 1: S.sánh, khái quát g.trị của
H: Trả lời
t.thần yêu nước.
Gv: B.văn gồm 16 câu phân tích 1
-Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của
cách tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: lòng yêu nước.
Để xđ được nhiệm vụ mọi người
-Câu 4,5: xđ trách nhiệm và bổn phận
trên cơ sở hiểu sâu sắc và tự
của chúng ta.
nguyện, tác giả đã dùng tới 16 câu:
trong đó có 1 câu nêu v.đề và 15
câu là những cách làm rõ v.đề. Đó
chính là bố cục và lập luận.
G: Bố cục của b.văn nghị luận gồm
=>Bố cục của b.văn nghị luận: sgk (31)
mấy phần ?
2-Các phương pháp lập luận trong bài
G: Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết

văn:
các p.pháp lập luận được sd trong
-Hàng ngang 1,2: lập luận theo quan hệ
b.văn ?
nhân quả.
H: Trả lời
-Hàng ngang 3: lập luận theo quan hệ tổngphân-hợp (đưa nhận định chung, rồi d.c
bằng các trường hợp cụ thể, cuối cùng là kết
luận mọi người đều có lòng yêu nước).
-Hàng ngang 4: là suy luận tương đồng (từ
truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta
G: Để xđ luận điểm trong từng
là phát huy lòng yêu nước. Đây là mục đích
phần và mối quan hệ giữa các phần,
của bài văn nghị luận).
người ta thường sd các p.pháp lập
-Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo
luận nào ?
th.gian (có lòng nồng nàn yêu nước-trong
G: Có thể nói mối quan hệ giữa bố


cục và lập luận đã tạo thành 1
mạng lưới liên kết trong văn bản
nghị luận, trong đó p.pháp lập luận
là chất keo gắn bó các phần, các ý
của bố cục .

quá khứ-đến hiện tại-bổn phận của chúng
ta).


H: đọc ghi nhớ.

*Ghi nhớ: sgk (31 ).

=>Phương pháp lập luận: suy luận theo
quan hệ nhân quả, suy luận tương đồng, suy
luận tổng –phân –hợp...
II-Luyện tập:

Hoạt động3: Luyện tập:
H: đọc b.văn”Học cơ bản...”.
G: Bài văn nêu t.tưởng gì ?
H: Trả lời

Bài văn “Học cơ bản mới có thể trở thành
tài lớn”
a-Bài văn nêu lên 1 tư tưởng: Muốn thành
tài thì trong h.tập phải chú ý đến học cơ
bản.
-Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở
thành tài lớn. ->Luận điểm chính.

G:T.tưởng ấy được thể hiện bằng n
-Những câu mang luận điểm (luận điểm
luận điểm nào ?
phụ):
G:Tìm những câu mang luận
+ở đời có nhiều ng đi học, nhưng ít ai biết
điểm ?

học thành tài.
+Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ
đúng được đâu.
+Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi.
b*Bố cục: 3 phần.
G:Bài văn có bố cục mấy phần ?

-MB: đoạn 1.

H: Trả lời

-TB: đoạn 2.
-KB: đoạn 3.
*Cách lập luận được sd trong bài là: Câu


chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung
G:Hãy cho biết cách lập luận được vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy
giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không
sd ở trong bài ?
sai.
G: Câu mở đầu đối lập nhiều người
Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở nhan
và ít ai, là dùng phép lập luận gì ?
đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu chuyện,
H: suy luận tương phản.
từ đó mà rút ra KL.
G:Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng
đóng vai trò gì trong bài ?
H: là d.c để lập luận.

G:Hãy chỉ ra đâu là ng. nhân, đâu
là k.quả ở đoạn kết ?
H: Trả lời
G: thầy giỏi là ng.nhân, trò giỏi là
k.quả.
Hoạt động 4. Củng cố: Gv cùng Hs khái quát nội dung bài học
Hoạt động 5.Dặn dò- HDTH: -Học học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Luyện tập về p.pháp lập luận trong văn nghị luận.
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................



×