Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO DUY TÙNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO DUY TÙNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUỐC CHÍNH

THÁI NGUYÊN - 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả Luận văn

Đào Duy Tùng

năm 2018


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy giáo,cô giáo,
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin
được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới:
- Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo và các thầy, cô giáo của trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
- TS. Phạm Quốc Chính - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên
tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả

Đào Duy Tùng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn ...................... 4
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA .......................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận chung về tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV .... 6
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 6
1.1.2. Khái quát về tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 7
1.1.3. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức đối với DNNVV ...... 10
1.2. Nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
DNNVV ................................................................................................... 15

1.2.1. Nhân tố từ phía tổ chức tín dụng ................................................... 15
1.2.2. Nhân tố từ phía doanh nghiệp ....................................................... 16
1.2.3. Nhân tố từ bên ngoài ..................................................................... 17
1.3. Cơ sở thực tiễn về việc tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV .. 19
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ........................ 19
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về việc tiếp cận tín dụng chính thức của các
DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công........................................... 22


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 24
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ....................................................... 26
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 27
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình các doanh nghiệp ....................... 27
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tính hình tài chính của doanh nghiệp ........ 28
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tiếp cận tín dụng chính thức ....... 29
Chương 3. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ... 30
3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Sông Công,
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên 30
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của thành phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................... 30
3.1.3. Những thuận lợi khó khăn ............................................................. 31
3.2. Tình hình các DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh

Thái Nguyên ........................................................................................... 33
3.2.1. Số lượng DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công ................. 33
3.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn thành phố Sông Công ....................................................................... 34
3.3. Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV trên
địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ................................... 36
3.3.1. Các hình thức tín dụng chính thức của DNNVV trên địa bàn thành
phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 36
3.3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV
trên địa bàn thành phố Sông Công .......................................................... 39


v
3.3.3. Kết quả điều tra về các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức của các DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công .. 48
3.4. Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV trên
địa bàn thành phố Sông Công ................................................................. 54
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 54
3.4.2. Hạn chế tồn tại .............................................................................. 55
3.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức
của các DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công.............................. 57
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN
DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI
NGUYÊN ............................................................................................................ 66
4.1. Định hướng mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 66
4.2. Phương hướng nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
các DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ...... 68
4.3. Những giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của

các DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ...... 70
4.3.1. Giải pháp 1: Về phía chính quyền ................................................. 70
4.3.2. Giải pháp 2: Về phía DNNVV ...................................................... 73
4.3.3. Giải pháp 3: Về phía các tổ chức tín dụng .................................... 76
KẾT LUẬN ............................................................................................ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 81
PHỤ LỤC ............................................................................................... 83


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

DNNQD

: Doanh nghiệp Ngoài Quốc doanh

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNVV

: Doanh nghiệp vay vốn

DV


: Dịch vụ

ĐVT

: Đơn vị tính

GDP

: Tổng thu nhập quốc nội

KTXH

: Kinh tế xã hội

Lợi nhuận TT

: Lợi nhuận trước thuế

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

NN

: Nhà nước

NH

: Ngân hàng


NHTM

: Ngân hàng thương mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TP

: Thành phố

TSCĐ

: Tài sản cố định

VAT

: Thuế giá trị gia tăng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam . 7


Bảng 3.1:

Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 35

Bảng 3.2:

Tình hình sử dụng các nguồn tín dụng của DNNVV trên địa
bàn thành phố Sông Công ................................................... 37

Bảng 3.3:

Cơ cấu nguồn vốn của DNNVV ......................................... 39

Bảng 3.4:

Số lượng DNNVV trên địa bàn TP Sông Công có nhu cầu vay
vốn tín dụng chính thức qua 3 năm 2014 - 2016 ................ 40

Bảng 3.5:

Quy mô vốn vay của các DN trên địa bàn TP Sông Công trong
3 năm 2014 - 2016 .............................................................. 43

Bảng 3.6:

Khả năng thanh toán nhanh của các DNNVV trên địa bàn TP
Sông Công ........................................................................... 44

Bảng 3.7:


Hiệu quả sử dụng tài sản của các DNNVV trên địa bàn thành
phố Sông Công .................................................................... 45

Bảng 3.8:

Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu của các DNNVV trên địa
bàn TP Sông Công .............................................................. 46

Bảng 3.9:

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của các DNNVV trên địa
bàn TP Sông Công .............................................................. 47

Bảng 3.10: Đánh giá về mức độ khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn
vốn của DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công ......... 48
Bảng 3.11: Đánh giá về các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc tiếp cận
các nguồn vốn của Ngân hàng thương mại đối với các
DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công ...................... 50
Bảng 3.12: Đánh giá về các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc tiếp cận
các nguồn vốn của Quỹ hỗ trợ phát triển Nhà nước và Quỹ
Phát triển địa phương đối với các DNNVV trên địa bàn thành
phố Sông Công liệt kê những tiêu chí này ở phần phương
pháp nghiên cứu và ghi rõ mức đánh giá ............................ 53


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 3.1:


Biểu đồ cơ cấu DNNVV trên địa bàn TP Sông Công phân
theo khu vực hoạt động .................................................. 33

Biểu đồ 3.2:

Tình hình lãi lỗ của các DNNVV trên địa bàn TP Sông
Công qua các năm 2014 - 2016 ..................................... 36

Biểu đồ 3.3:

Số lượng DNNVV trên địa bàn TP Sông Công có nhu cầu
vay vốn tín dụng chính thức qua 3 năm 2014 - 2016 .... 40

Biểu đồ 3.4:

Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các
DNNVV trên địa bàn thành phố Sông Công ................. 41


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay DNNVV đóng vai trò quan trọng chi phối rất lớn đến công cuộc
phát triển kinh tế xã hội của hầu hết các nước. DNNVV ở Việt Nam hiện chiếm
khoảng 96% tổng số DN trong cả nước, đóng góp khoảng 26% GDP, 32% giá
trị tổng sản lượng công nghiệp và chiếm khoảng 26% lực lượng lao động trong
cả nước (). Vai trò của DNNVV không chỉ thể hiện ở
giá trị kinh tế mà nó tạo ra, mà quan trọng hơn nó có ý nghĩa then chốt trong
việc tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các
vùng, khu vực trong cả nước. Tuy nhiên, nguồn vốn tài chính của DNNVV

thường hạn chế, trong khi các doanh nghiệp lớn có nhiều khả năng nhận thức
được các nguồn tài chính khác nhau. Các DNNVV thường gặp khó khăn trong
giai đoạn mới hình thành, phần lớn là khó khăn về vốn. Các NHTM cũng như
các tổ chức tài chính khác thường e ngại, không muốn cho DNNVV vay vốn
bởi vì họ chưa có quá trình kinh doanh uy tín và chưa tạo lập được khả năng
trả nợ. Do nguồn vốn nhỏ, khó tiếp cận các nguồn tín dụng chính thức nên rất
ít DNNVV được trang bị công nghệ hiện đại, thông thường các DNNVV chỉ
sử dụng các công nghệ trung bình, cơ sở vật chất kĩ thuật, trình độ thiết bị công
nghệ thường yếu kém, lạc hậu, ít có khả năng huy động vốn để đầu tư đổi mới
công nghệ giá trị cao nên năng suất lao động thấp, làm giảm khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Nhận thức rõ vị trí và vai trò của DNNVV, Đảng và Nhà nước ta đã xác
định phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm vụ quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Nhiều chính sách, cơ chế khuyến khích đã được ban hành, tạo thuận
lợi cho phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.


2
Sông Công là thành phố công nghiệp, trung tâm kinh tế, hành chính, văn
hóa - xã hội phía Nam của tỉnh Thái Nguyên; là đầu mối giao thông, giao lưu phát
triển kinh tế - xã hội quan trọng của vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Với vị trí chuyển
tiếp giữa đồng bằng và trung du, Sông Công có các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh
lộ chạy qua nối với Thủ đô Hà Nội ở phía Nam và thành phố Thái Nguyên ở phía
Bắc, là điều kiện rất thuận lợi để đẩy mạnh giao thương với các vùng kinh tế Bắc
Thủ đô Hà Nội, phía Nam vùng Trung du miền núi phía Bắc mà Trung tâm là
thành phố Thái Nguyên và các vùng kinh tế Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc
Giang. Với lợi thế đặc biệt, Sông Công từ lâu đã được xác định là trung tâm công
nghiệp lớn và là đô thị bản lề, trung chuyển kinh tế giữa các vùng trong và ngoài
tỉnh Thái Nguyên.


Mặc dù các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta nói chung và trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên nói riêng thời gian qua đã đạt được những thành tựu nhất
định, nhưng trong quá trình phát triển họ vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó
khăn, đặc biệt là thiếu trầm trọng vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất - kinh
doanh. Để đáp ứng các nhu cầu bức bách về vốn tín dụng trong sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, những năm qua, các Ngân hàng thương
mại với mạng lưới rộng khắp, đã cố gắng đáp ứng yêu cầu phát triển của
DNNVV. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc cung ứng các dịch vụ Ngân hàng từ
dịch vụ tín dụng chính thức đến các dịch vụ ngân hàng khác của các NHTM
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Sông Công - tỉnh Thái Nguyên
vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như:
- Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV trên địa bàn thành
phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên chưa cao, chất lượng và số lượng các dịch vụ
tín dụng chính thức đã được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều hạn chế: Có thể nói,
một điểm yếu phổ biến và nổi bật của các NHTM Việt Nam là sự đơn điệu trong
hoạt động kinh doanh. Doanh thu của các NHTM vẫn dựa chủ yếu từ cho vay
trong khi hoạt động cho vay là một lĩnh vực nhiều rủi ro.


3
- Hiệu quả tối đa mang lại từ việc ứng dụng công nghệ hiện đại đối với
khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV trên địa bàn thành phố Sông
Công - tỉnh Thái Nguyên là còn thấp.
- Các DV tín dụng hiện đại được sử dụng ngày càng nhiều là một dấu
hiệu khả quan và là thành công của tổ chức tín dụng, song cũng là thách thức
không nhỏ đối với các tổ chức tín dụng khi chưa có khả năng quản lý rủi ro có
hiệu quả, chưa có đủ các biện pháp phòng chống gian lận, bảo mật, an toàn tốt
thì có khả năng rủi ro xảy ra cho tổ chức tín dụng.
Xuất phát từ lý do trên tôi đã chọn đề tài: "Đánh giá khả năng tiếp cận

tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Sông Công - tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV, phân
tích thực trạng khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của DNNVV trên
địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức đối của các DN
này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng chính thức
và tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV.
- Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các
DNNVV trên địa bàn TP Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng cao

khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV trên địa bàn TP Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên.


4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức của các DNNVV trên địa bàn TP Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung vào thực trạng hoạt động tín dụng chính thức đối với các
DNNVV thông qua tìm hiểu những kết quả đạt được và những hạn chế trong
quan hệ giữa các chủ thể nguồn tín dụng chính thức và các DNNVV ở TP Sông

Công, tỉnh Thái Nguyên.
* Về không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu giới hạn trên phạm vi địa bàn TP Sông Công,
tỉnh Thái Nguyên.
* Phạm vi về thời gian
Các thông tin, số liệu, dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016.
Các số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2017.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Góp phần làm rõ, bổ sung lý luận về khả năng tiếp cận nguồn tín dụng
chính thức của các DNNVV.
- Làm rõ thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức của các DNNVV.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu hữu ích để tham khảo cho các ngân hàng,
tổ chức tín dụng, các nhà quản lý và các DNNVV trên địa bàn.


5
4.2. Những đóng góp mới của luận văn
Thứ nhất, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận
nguồn tín dụng chính thức của các DNNVV, luận văn rút ra được những yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng.
Hai là, đưa ra những giải pháp giúp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn
tín dụng chính thức của các DNNVV.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức của DNNVV.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV
trên địa bàn TP Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
DNNVV trên địa bàn TP Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận chung về tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo quan điểm nhiều nhà kinh tế, “doanh nghiệp nhỏ và vừa là một tổ
chức kinh tế, có đầu tư và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính, đăng ký và chịu sự quản lý của cấp chính quyền theo
Luật pháp, đáp ứng các yêu cầu của chính phủ về quy mô vốn và lao động"
(Nguyễn Đình Hương 2014).
Theo nghị định 56/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ, “DNNVV
là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên)” (Chính phủ 2009).
DNNVV có qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính
nhỏ, chúng tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế. Có tính năng động,
linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh. DNVVN chỉ cần lượng vốn đầu tư
ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh và có tỷ suất vốn đầu tư trên lao
động thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp lớn. Hệ thống tổ chức sản xuất và

quản lý ở các DNVVN gọn nhẹ, linh hoạt, công tác điều hành mang tính trực
tiếp. Quan hệ giữa những người lao động và người quản lý trong các DNVVN
khá chặt chẽ. Vì thế người lao động dễ dàng trao đổi với nhau cũng như với
lãnh đạo, đề xuất những ý tưởng mới lạ, đóng góp cho sự phát triển của doanh
nghiệp.
Tiêu chí phân loại DNNVV theo Nghị định 56/NĐ-CP như sau:


7
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

Quy mô
Khu vực

Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Số lao động

I.

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng


nguồn vốn

động

nguồn vốn

Nông, 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200

lâm nghiệp xuống

trở xuống

người đến tỷ đồng đến người

và thủy sản
II.

Số lao động

200 người

đến

100 tỷ đồng 300 người

Công 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200

nghiệp và xuống


trở xuống

người đến tỷ đồng đến người

xây dựng

200 người

đến

100 tỷ đồng 300 người

III.

10 người trở 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50

Thương

xuống

trở xuống

người đến tỷ đồng đến người

mại và dịch

50 người

50 tỷ đồng


đến

100 người

vụ

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ - CP)
1.1.2. Khái quát về tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng chính thức
* Khái niệm tín dụng

Tín dụng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa phản ánh mối quan hệ
vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế theo nguyên tắc thỏa thuận
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay (quan
hệ vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một giá trị hay hiện vật
theo những điều kiện mà hai bên thỏa thuận, hết thời hạn thì người đi vay phải
trả cho người cho vay số tài sản kèm theo một số lợi tức.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc:
có hoàn trả, có thời hạn và có đền bù.


8
* Khái niệm tín dụng chính thức

Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép
của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và
chi phối của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy
định của Luật ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho
vay... và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tín dụng chính thức mới cung

cấp được (Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung -2007).
Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các Ngân hàng thương mại,
Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ
giúp của Chính phủ... Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của luật các các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật
để hoạt động kinh doanh tiền tệ, là dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền
gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán định
(Hoàng Minh 2015).
Tín dụng phi chính thức: là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản
lý của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn
cung vốn như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, vay từ người
thân, bạn bè, họ hàng, cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi,... Lãi suất cho vay
và những quy định trên thị trường này do người cho vay và người đi vay
quyết định (Hoàng Minh, 2015).
1.1.2.2. Các hình thức tín dụng chính thức đối với DNNVV
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. Lãi suất
của các khoản vay này thường thấp.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng
dùng để cho vay vốn mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử
dụng để cấp vốn mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển với quy mô lớn.


9
1.1.2.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng chính thức cho các DNNVV
- Các Ngân hàng thương mại: Các ngân hàng thương mại cung cấp tín
dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp trong đó bao gồm cả các DNNVV. Đây
là nguồn tín dụng chính thức phổ biến nhất và quan trọng nhất đối với nền kinh
tế nói chung và các DNNVV nói riêng. Hiện nay hệ thống ngân hàng thương
mại rất đa dạng và phong phú, nhiều ngân hàng thương mại tham gia hoạt động

trên thị trường như Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng TMCP Quốc tế,
Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Liên Việt….
- Các Quỹ hỗ trợ phát triển: Các Quỹ hỗ trợ phát triển cung cấp tín dụng
ưu đãi của Nhà nước. Quỹ hỗ trợ phát triển bao gồm Quỹ hỗ trợ phát triển địa
phương và Quỹ hỗ trợ phát triển (nay gọi là Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
Đây cũng là nguồn tín dụng chính thức cung cấp cho các DN, tuy nhiên, để sử
dụng được nguồn Tín dụng này các DN phải thuộc đối tượng ưu đãi hoặc có dự
án thuộc đối tượng ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
- Các Quỹ đầu tư mạo hiểm: Các Quỹ đầu tư mạo hiểm thường đầu tư
cổ phần vào các Công ty mới khởi sự. Đây thường là các nhà đầu tư chuyên
nghiệp, họ sẵn sàng đầu tư vào các công ty mới và chấp nhận các rủi ro cao đi
kèm. Hầu hết các nhà đầu tư mạo hiểm có giới hạn thời gian đầu tư tương đối
ngắn (từ 3 đến 5 năm), sau đó bán lại để hưởng lợi tức chênh lệch. Đối với các
DNNVV mới thành lập thì các Quỹ đầu tư mạo hiểm là một đối tác thích hợp
nhất để phát triển vì các DN này đang ở giai đoạn khởi sự, quá trình hoạt động
ngắn, thường không đủ tài sản và uy tín để có thể tiếp cận các nguồn vốn tín
dụng chính thức khác.
- Các Công ty cho thuê tài chính: Đây là các công ty cung cấp tín dụng
thuê mua, một hình thức tài trợ tín dụng thông qua các loại tài sản, máy móc
thiết bị. Đây là hình thức tài trợ tín dụng trung hạn hay dài hạn không thể hủy
ngang. Hình thức tín dụng này mới chỉ phát triển mạnh trong thời gian gần đây.


10
Phương thức này giúp bên đi thuê nhận tài sản (100% vốn vay) mà không phải
thế chấp hoặc chỉ cần ký quỹ một số tiền nhỏ (tương đương 5 - 10% giá trị tài
sản), còn bên cho thuê thì hạn chế được rủi ro, đảm bảo vốn vay được sử dụng
đúng mục đích, an toàn.
1.1.2.4. Vai trò của tín dụng chính thức đối với DNNVV

- Tín dụng chính thức là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển,
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DNNVV.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các nguồn
vốn từ nước ngoài.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ thống thị
trường các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” cho các DNNVV.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các DNNVV.
- Góp phần nâng cao trình độ công nghệ khoa học, chất lượng và mẫu
mã sản phẩm.
- Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và trình
độ tay nghề người lao động.
1.1.3. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức đối với DNNVV
1.1.3.1. Khái niệm
Khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức là một thuật ngữ phản ánh
tổng hợp các điều kiện đảm bảo cho DNNVV tiếp cận được các nguồn vốn tín
dụng từ các tổ chức tín dụng chính thức. Khả năng tiếp cận vốn nói lên mức độ
có thể được đáp ứng nhu cầu vay vốn từ tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp
nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thông thường một DNNVV tiếp cận được nguồn vốn tín dụng của một
tổ chức tín dụng chính thức khi thoả mãn được các điều kiện mà tổ chức đó đề


11
ra như có tài sản thế chấp, có dự án sản xuất, có khả năng hoàn trả nợ... Các
điều kiện mà các tổ chức tín dụng đưa ra càng chặt chẽ thì khả năng tiếp cận
vốn tín dụng càng khó.
Hiện nay nguồn vốn tín dụng chính thức phổ biến nhất mà các DNNVV

thường tiếp cận đó chính là vốn tín dụng ngân hàng.
Do đó, tiếp cận vốn tín dụng chính thức là việc các DNNVV được các
ngân hàng thương mại đáp ứng nhu cầu vay vốn trong những điều kiện nhất
định theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng trên thực tế.
Đối với Ngân hàng thương mại: Khả năng tiếp cận vốn của DNNVV
được thể hiện qua số lượng DNNVV được ngân hàng cấp tín dụng, tổng dư nợ
và tỷ trọng cho vay DNNVV trong danh mục cho vay của ngân hàng.
Đối với DNNVV: Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV
của ngân hàng thể hiện qua việc nhu cầu vay vốn của các DNNVV được đáp
ứng kịp thời, các sản phẩm cho vay phù hợp với các phương án vay vốn, mang
tính cạnh tranh cao. Từ nguồn vốn vay, DNNVV có thể đầu tư trang thiết bị
cho quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường, tăng sức
cạnh tranh, làm tăng doanh thu và lợi nhuận.
1.1.3.2. Nội dung nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Để nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và
vừa ta đi đánh giá các chỉ tiêu sau:
a) Nhóm chỉ tiêu về thanh toán

Khả năng thanh toán ngắn hạn là khả năng doanh nghiệp dùng tài sản
ngắn hạn chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn


12
Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng
lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn

thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn
1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không
có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm
vốn.
Tỷ lệ này cho phép hình dung ra chu kì hoạt động của công ty xem có
hiệu quả không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không.
Nếu công ty gặp phải rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời
gian thu hồi tiền mặt kéo dài, thì công ty rất dễ gặp phải rắc rối về khả năng
thanh khoản.
Theo công thức trên, khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ là tốt nếu
tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng tăng lên và nợ
ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng giảm xuống; hoặc đều chuyển dịch theo
xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn; hoặc đều chuyển dịch theo xu hướng cùng
giảm nhưng tốc độ giảm của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn nhỏ hơn tốc
độ giảm của nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng
tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn
và quá hạn.
Tài sản lưu động - hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Nhìn chung hệ số này bằng 1 là lý tưởng nhất. Tuy nhiên giống như hệ
số thanh toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh và kỳ hạn thanh toán các món nợ trong kỳ.


13
b) Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn


Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu: Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu
là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2
nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả
cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và
mối quan hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu được tính bằng cách chia
tổng nợ cho vốn chủ sở hữu:
Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái
quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế
nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số
này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi
các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ
yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa
là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì
doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả
năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng
lớn.
Tỷ số nợ: Hệ số này cho biết tỷ trọng tổng tài sản được tài trợ bằng nợ
của DN.
Tổng Nợ phải trả
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Hệ số này càng nhỏ cho thấy sự an toàn về tài sản của DN càng cao, các
khoản nợ càng được đảm bảo. Nếu tỷ lệ này cao (cao hơn mức trung bình) thì
DN dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.



14
c) Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lợi
Hệ số vòng quay tổng tài sản là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được
với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Công thức tính Hệ số vòng quay tổng tài sản như sau:
Doanh thu thuần
Hệ số vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản có
Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài
sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này phản ánh mức
thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông. Chỉ số này là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời.
Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu
cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của
công ty nào.
Tổng thu nhập
ROE =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông. Khi tính toán được tỷ lệ này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các
góc độ cụ thể như sau:
- ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản

vay ngân hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra
cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng.
- ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì chúng ta phải đánh giá xem công ty

đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể

đánh giá công ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không.


15
1.2. Nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV
1.2.1. Nhân tố từ phía tổ chức tín dụng
Lãi suất: Lãi suất vay vốn là yếu tố đầu tiên doanh nghiệp cần quan tâm
khi muốn vay vốn tại các ngân hàng thương mại. Lãi suất được coi là chi phí
cho việc sử dụng nguồn vốn vay. Lãi suất cao sẽ làm tăng tổng chi phí hoạt
động sản xuất, làm giảm quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp và làm giảm nhu
cầu vay vốn. Ngược lại, lãi suất thấp, ưu đãi sẽ khuyến khích các doanh nghiệp
tiếp cận với nguồn vốn vay tại các ngân hàng thương mại.
Thủ tục vay vốn: Thủ tục vay vốn là một cản trở đối với việc tiếp cận vốn
tín dụng ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhiều
doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện hồ sơ, thủ tục cho vay, cung cấp
thiếu tài liệu, tài liệu có độ tin cậy không cao, 45% DNNVV không đáp ứng
được yêu cầu về báo cáo tài chính, tài liệu liên quan khác, thiếu minh bạch
trong báo cái tài chính... khi làm thủ tục, hồ sơ vay vốn.
Thời hạn cho vay: Là khoảng thời hạn Ngân hàng chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Thời hạn cho vay thường ngắn hạn, trụng hạn
và dài hạn.
Mức cho vay: Mức cho vay của NHTM thường căn cứ vào giá trị của
tài sản đảm bảo. Như vậy, để có thể được đáp ứng nhu cầu thì điều kiện đối với
các doanh nghiệp cần là tính pháp lý của tài sản đảm bảo. Doanh nghiệp cần chứng
minh được quyền sở hữu, quyền sử dụng hay uỷ quyền đối với các tài sản đảm
bảo. Các loại tài sản đảm bảo thường sử dụng đó là: giấy tờ có giá như sổ tiết kiệm
hoặc kỳ phiếu; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, máy móc, thiết bị
phục vụ sản xuất; hàng tồn kho; các hợp đồng xuất nhập khẩu…
Thái độ của cán bộ tín dụng: Thái độ và phong cách phục vụ của cán
bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín dụng nói riêng là hình ảnh của Ngân

hàng. Trong xu thế cạnh tranh như hiện nay, thái độ phục vụ của cán bộ là
một trong những tiêu chí để khách hàng lựa chọn quan hệ tín dụng với Ngân
hàng. Càng ngày thì nhân tố này càng trở nên quan trọng ảnh hưởng lớn tới
tâm lý của khách hàng.


×