Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 24: Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.34 KB, 6 trang )

NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích “Bình Ngô Đại Cáo”)
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại .
-Thấy được chức năng , yêu cầu nội dung , hình thức của một bài cáo .
-Nắm được đặt điểm nội dung và hình thức của đoạn trích .
*Lưu ý :học sinh đã được học về tác phẩm thơ của NT ở lớp 7.
II.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể cáo.
- hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận cuả Bình Ngô đại cáo ở 1 đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại
cáo.
III.HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY
*Hoạt động 1 :Khởi động.

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG


1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Qua văn bản “Hịch tướng sĩ” của TQT em cảm
nhận được điều gì?
3.Bài mới: Ngược dòng lịch sử, ta trở về với cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo toàn dân đánh đuổi giặc Minh ra


khỏi bờ cõi của Tổ quốc đem lại thái bình cho nhân dân.
Chúng ta không thể nào quên được người anh hùng dân tộc
Nguyễn trãi đã thay mặt Lê Lợi tuyên bố nền độc lập dân tộc
thể hiện qua tác phẩm “BNĐC” (của Nguyễn Trãi). Trong đó
có đoạn trích “Nước Đại Việt” nằm ở phần của đầu của tác
phẩm Bình Ngô Đại Cáo.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
chung

I. Tìm hiểu chung:
- Hs nêu vài nét về tác giả.

- GV gọi HS nhắc lại vài nét
về tác giả Nguyễn Trãi ở sách
Ngữ văn 7, tập 1 Tr 79.
- GV nhắc lại.

-HS nghe+ghi.

1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi là nhà yêu
nước, anh hùng dân tộc
danh nhân văn hóa thế
giới.

- GV cho HS tìm hiểu chú thích
- HS nêu ý kiến
(*) để tìm hiểu thể Cáo
- GV giải thích ngắn gọn nhan
đề: Bình Ngô Đại Cáo cho HS

-HS nghe.
hiểu.

2. Thể loại:

Cáo là thể văn nghị luận
HS
đọc

tìm
hiểu
chú
cổ thường được vua chúa
- GV gọi HS đọc đoạn trích
thích.
hoặc thủ lĩnh dùng để trình
(SGK Tr 67)
bày 1 chủ trương hay công
(giọng đọc trang trọng, hùng
bố kết quả 1 sự nghiệp để
hồn, tự hào)
mọi người cùng biết.
- Cho HS tìm hiểu chú thích –
GV nhận xét cách đọc.


- Gv cho HS chia đoạn:
Đoạn trích có thể chia thành
mấy đoạn nhỏ?
-GV nhận xét chốt ý.


3. Bố cục: 4 đoạn

- HS chia: 3 đoạn
-HSTL:a) 2 câu đầu: khẳng
định nguyên lý nhân nghĩa.
b) 8 câu tiếp
c) Đoạn còn lại:

*Hoạt động 3: Phân tích

II. Phân tích:

- GV gọi HS đọc 2 câu đầu tác - HS đọc
giả đã khẳng định những chân
lý nào khi nêu tiền đề? Có thể
hiểu tư tưởng nhân nghĩa của
-Hs phân tích: Tư tưởng
Nguyễn Trãi là gì?.
nhân nghĩa.Cốt lỗi tư tưởng
nhân nghĩa là “yêu dân”,
“trừ bạo”
-Người dân tác giả nói tới là ai?
-HSTL: Người dân Đại Việt
Kẻ bạo nguợc là kẻ nào?
;Kẻ bạo ngược là giặc Minh
- GV: Với Nguyễn Trãi nhân
nghĩa gắn liền với yêu nước -HS nghe +ghi
chống xâm luợc.
-GV gọi HS đọc 8 câu tiếp.

- Nguyễn Trãi đã dựa vào
những yếu tố nào để khẳng - HS đọc
định chủ quyền độc lập dân tộc.
-HSphân
Bằng nghệ thuật gì?
lãnh thổ,
- GV bình: so sánh với bài quán, lịch
riêng.

1.Nội dung:
-Khẳng định nền văn
hiến lâu đời có truyền
thống và nhân tài hào kiệt .

-Vị thế đáng tự hào của
dân tộc ta đối với dân tộc
khác , đặt biệt so với các
triều đâị phong kiến
phương bắc .

-Quan niệm nhân văn
tiến bộ : “nhân nghĩa chốt
ở yên dân”làm nên đất
nước là “hào kiệt đời nào
tích: Văn hiến cũng có”.
phong tục tập
sử riêng chế độ
-Thể hiện quan niệm
tiến bộ về đất nước :bao



Sông Núi Nước Nam.

gồm không chỉ cương vực
địa phận mà cả những giá
trị tinh thần như văn hóa ,
truyền thống , tài năng của
con người ,…

(NT dùng từ, so sánh).Sau đó -HS lắng nghe+ghi.
GV chốt ý.
- GV cho HS đọc đoạn cuối.

-HS đọc

Đoạn cuối văn bản tác giả lấy
dẫn chứng từ đâu để làm sáng –HSTL: dẫn chứng từ thực
tỏ sức mạnh của tư tưởng nhân tế lịch sử. Những minh
chứng đầy sức thuyết phục
nghĩa và chân lí độc lập?
về sức mạnh của tư tưởng
- GV cho HS so sánh với bài nhân nghĩa đồng thời thể
“sông núi nước nam” .GV bình hiện niềm tự hào dân tộc.
ngắn
-HS nghe.
- GV có thể khái quát trình tự
lập luận trong đoạn trích trên
bằng sơ đồ (thay phần TK)
Nguyên lí


*Dẫn chứng ở đoạn
cuối văn bản:
Dẫn chứng thực tiễn lịch
sử làm sáng tỏ sức mạnh
của nguyên lí nhân nghĩa
và chân lí độc lập dân tộc.

nhân nghĩa
Yên dân

Trừ bạo

Bảo vệ nước

giặc Minh xâm luợc

để yên dân

Chân lí về sự tồn tại độc lập
của chủ quyền dân tộc độc lập

Văn hiến

Lãnh thổ

Phong tục

Lịch sử

lâu đời


riêng

riêng

riêng

Sức mạnh của nhân nghĩa
Sức mạnh của độc lập dân tộc

Chế độ, chủ
quyền riêng


-Nghệ thuật đặt sắc của văn -HSTL +ghi
bản là nghệ thật nào ?

-Qua văn bản em thấy văn
-HSTL +ghi
bản có ý nghĩa gì?

2.Nghệ thuật :
-Viết theo thể văn biền ngẩu .
-Lập luận chặt chẽ , chứng cư
hùng hồn , lời văn trang
trọng , tự hào.
3. Ý nghĩa:
Nước Đại Việt ta thể hiện
quan niệm , tư tưởng tiến bộ
của NT , về Tổ Quốc , đất

nước và có ý nghĩa như bản
tuyên ngôn độc lập.

*Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò.
- Qua đoạn đầu tác phẩm “BNĐC” em vừa tìm hiểu, em có cảm nhận như thế nào?


-Về học bài
- Chuẩn bị bài “Hành động nói”
… ………………………………………………………….



×