Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án dạy học theo chủ đề Hóa học 12: Amin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.92 KB, 12 trang )

Chủ đề: AMIN
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ AMIN ( 02 tiết)
Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vật lí; tính chất hóa học.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu
+ Kiến thức
Biết được:
- được khái niệm và biết cách phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế
và Nêu gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của
amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với
brom trong nước.
+ Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công
thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá
học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
+ Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hoá chất,
tiến hành thí nghiệm
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả hóa chất; cẩn thận khi làm thí nghiệm.
+ Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực thực hành hóa học


- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực làm việc độc lập
2. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
Khi dạy về chuyên đề này giáo viên có thể sử dụng các phuơng pháp và kỹ thuật dạy
học sau:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học hợp tác ( Thảo luận nhóm)


- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan ( thí nghiệm), Sách giáo khoa.
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa hoá học 12
- Dụng cụ: gồm 20 ống nghiệm, 08 đũa thuỷ tinh, 04 kẹp gỗ, 08 ống hút nhỏ giọt, 04
giá đỡ, 04 khay nhựa.
- Hoá chất: Anilin, dung dịch brom, quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch metylamin.
- Máy tính, máy chiếu.
- phiếu học tập.
3.2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước nội dung đọc trong sách giáo khoa.
- Ôn lại bài amoniac, quy luật thế vòng benzen ( Hoá 11).
- Tìm kiếm những kiến thức liên quan đến bài học.
4. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
Nội
dung


Loại câu
hỏi/bài tập

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng

cao


Amin

- Nêu được:
+
niệm
amin

Khái
của

- Phân biệt
được
các
+ Đặc điểm amin
với
cấu tạo của nhau và với
amin.

amoniac.
+ Gọi được - Giải thích
tên một số nguyên nhân
amin theo gây ra tính
tên
gốc bazơ
của
-chức

tên
amin.
Câu hỏi/bài
thay
thế.
tập định tính
- Lấy dẫn
+ Nhận biết chứng
để
được một số chứng minh
amin thông được
tính
qua
công chất hóa học
thức hoặc của
amin
tên gọi
bằng
các
+ Nêu được phương trình
tính chất vật hóa học.

lý và tính
chất
hóa
học
của
amin
Bài tập định
lượng

Xác
định
công
thức
phân tử, công
thức cấu tạo
của amin ở
mức độ đơn
giản từ các dữ
liệu đầu bài
cho

- Viết PTHH
hoàn
thành
chuỗi
phản
ứng.
- Viết được
các
đồng

phân của 1 số
amin béo có
số C từ 4 trở
xuống, amin
thơm có 7C
và gọi tên
- So sánh
bazơ của
amin
nhau và
amoniac

- Tìm hiểu một
số amin trong:
Nicotin,
Cafein … và
cách sử dụng.

lực
các
với
với

- Xác định
công
thức
phân tử, công
thức cấu tạo
của amin ở
mức độ đơn

cao hơn
Tính
toán
theo
công
thức phương
trình hóa học,
theo các định
luật.

- Giải được
các bài tập xác
định công thức
phân tử, CTCT
của amin, tính
khối
lượng
muối, bài tập
hỗn hợp amin
với các hợp
chất
khác…
( sử dụng kiến
thức kĩ năng
tổng hợp).


- Mô tả và
Bài tập thực nhận
biết

hành/thí
được
các
nghiệm
hiện tượng
thí nghiệm

- Giải thích
được các hiện
tượng
thí
nghiệm

- Giải thích
được một số
hiện tượng thí
nghiệm
liên
quan đến thực
tiễn

B4: Câu hỏi/bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả
a) Mức độ nhân biết:
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lý của amin không đúng:
A. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
B. Anilin là chất độc, khó tan trong nước, màu đen.
C. Các amin có mùi tương tự amoniac, độc.
D. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong
nước.
Câu 2: Anilin phản ứng được với dung dịch

(để rửa lọ đựng anilin thì dùng hóa chất nào sau đây?)
A. Na2CO3
C. NaCl
B. NaOH
D. HCl
Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2 ?
A. C2H5NH2
C. CH3NHC3H7
B. C6H5NH2
D. (CH3)3N
Câu 4: Trimetyl amin là amin nào sau đây?
A. (CH3)3N
C. C3H7NH2
B. C3H5NH2
D. CH3-NH-C2H5
Câu 5: Chọn câu đúng: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là:
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Câu 6. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ
đựng dung dịch metylamin đặc. Thấy
A. có khói mầu nâu xuất hiện
B. có kết tủa mầu trắng xuất hiện
C. có khói mầu trắng xuất hiện
D. không có hiện tượng gì xảy ra
b) Mức độ hiểu:
Câu 1: Hợp chất nào dưới đây có lực bazơ yếu nhất (biết)
A. Anilin
C. Amoniac
B. Metylamin

D. Đimetylamin
Câu 2: Dung dịch etylamin có thể tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây.
A. NaOH
C. NaCl
B. NH3
D. FeCl3 và H2SO4


Câu 3: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Nguyên nhân amin có tính bazơ là:
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 5: Thuốc thử nào không dùng để phân biệt các chất lỏng phenol, anilin, benzen trong
các thuốc thử sau?
A. Dung dịch brom
B. Dung dịch HCl, dd NaOH
C. Dung dịch HCl, dd Brom
D. Dung dịch NaOH, dd Brom.
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 7: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6H5OH). Số chất

trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
c) Mức độ vận dụng:
Câu 1: Cho các chất sau: (1)Anilin (2)Metylamin
(3)Đimetylamin (4)Amoniac
Thứ tự giảm dần lực bazơ là
A.(1)>(2)>(3) >(4)
B. (3)>(2)>(4)>(1)
C. (4)>(3)>(1)>(2)
D. (2)>(4)>(3)>(1)
Câu 2: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dd HCl, khối lượng muối thu được là
A. 8,15 g
B. 8,1g
C. 0,85g
D. 7,65g
Câu 3: Để phân biệt ba chất CH 3CH2COOH, CH3CH2NH2, C6H5NH2 chỉ cần dùng thuốc
thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Quỳ tím
D. Nước Brôm
Câu 4: Người ta tiến hành thí nghiệm cho anilin tác dụng với nước brom như sau:


a) Viết phương trình hóa học của phản ứng, gọi tên sản phẩm
b) Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 18,6 gam anilin tác dụng với dung dịch nước
brom dư.

Câu 5: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C XHYN là 23,73%. Số
đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 6: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch
chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.
B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat.
C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.
D. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.
d) Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ
sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng
3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được
4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2NH2.
B. H2NCH2CH2NH2.
C. CH3CH(NH2)2.
D. B, C đều đúng.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08 gam CO 2, 0,99 gam H2O và
336 ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X là amin
bậc I, công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là:
A. CH3C6H2(NH2)3.
B. CH3NHC6H3(NH2)2.
C. H2NCH2C6H3(NH2)2.
D. cả A, C đều đúng.
Câu 3: Có bốn bình mất nhãn riêng biệt các chất: metanol, glixerol, dd glucozơ, dd anilin.
Bằng PPHH, làm thế nào để nhận biết ra từng chất. Viết PTHH.



Câu 4: Có 2 amin bậc 1: A là đồng đẳng anilin và B là đông đẳng của metylamin. Đốt cháy
hoàn toàn 3,21gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy
amin B thấy V(CO2): V(H2O) = 2: 3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Xác định công thức cấu tạo của A và B, biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”.
Câu 5:
Cá có mùi tanh là do trong cá có
chứa một chất có gốc amin có mùi vị
tanh, điển hình là trimelylamin
N(CH3)3 là chất có mùi tanh nổi trội
nhất. Người ta cũng đã định lượng
được trong 100g cá nước ngọt có từ
66-116 mg trimetylamin, còn trong
100g cá biển có từ 250-470mg chất đó
(có lẽ vì thế nên chúng ta thường cảm
thấy cá biển tanh hơn cá nước ngọt.
Tại sao người ta lại dùng khế, dấm,
dưa chua …. Để khử mùi tanh của cá?
Câu 6: Hỗn hợp M gồm một anken và
hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < MY). Đốt cháy hoàn
toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc).
Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon
đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và

hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C3H6 và C4H8.
B. C3H8 và C4H10.
C. C2H6 và C3H8.
D. C2H4 và C3H6
5. Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Năng lực cần hướng tới


Hoạt động 1: Khái niệm ,
phân loại, đồng phândanh pháp
Gv: Y/C HS viết CTCT của
NH3
GV: Y/C HS lần lượt thay
thế nguyên tử H trong NH3
bằng một số gốc HC đơn
giản
Gv: Định hướng cho hs
sinh
phân tích, rút ra KN về
amin.
GV: Y/c HS nghiên cứu
SGK cho biết phân loại của
amin


Hs: Dựa vào các ví dụ cho
biết mối liên hệ giữa Năng lực sử dụng ngôn ngữ HH
amoniac và các hợp chất
amin
Hs: Từ đó hs cho biết khái
niệm tổng quát về amin
HS Tham khảo sgk cho
biết cách phân loại amin

HS: vận dụng viết đồng
phân của amin và gọi tên
theo danh pháp gốc chức
và tên thay thế của 1 số
Gv hỏi hs cách viết đồng amin đơn giản
phân và danh pháp của
ancol no đơn chức
GV: Nhận xét bổ xung:
Danh pháp và bậc của
amin.
Gv: Lấy vài amin có mạch
phức tạp để hs gọi tên.
GV : Giới thiệu về các loại
đồng phân của amin. Y/c
hs thảo luận nhóm viết
đồng phân amin đối với
CTPT : C4H11N
GV: Nhận xét và kết luận

Hs: Nghiên cứu và trả lời,
cho các ví dụ minh hoạ

HS : Thảo luận nhóm và
đưa ra đáp án (mỗi nhóm
chuyên sâu viết một loại Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
đồng phân và gọi tên)nhóm học
mảnh ghép tổng kết lại


Hoạt động 2: Tính chất
vật lí
Gv yêu cầu hs nhắc lại sự
Năng lực giải quyết vấn đề
biến đổi tính tan của hiđro HS quan sát và đưa ra thông qua môn HH.
cacbon và dự đoán với thông tin
amin
HS: Nghiªn cøu SGK
GV: Y/c hs quan sát mẫu cho biết các tính chất vật lí
anilin và từ đó nhận xét về đặc trưng của amin và chất
trạng thái, màu sắc của tiêu biểu là anilin
anilin
Gv cho HS nghiên cứu sgk
cho biết tính chất vật lí của
amin
Gv chiếu một số hình ảnh
tư liệu về amin
Gv: Nhận xét bổ xung
Hoạt động 3: Cấu tạo
phân tử và tính chất hoá
học
GV: Giới thiệu mô hình
phân tử : CH3NH2,

C6H5NH2 , phân tích đặc
điểm cấu tạo của chúng .
Từ đó y/c hs rút ra những
tính chất hóa học điển hình
của amin
GV: Boå sung vaø kết
luận
GV : tính bazơ của amin
được thể hiện như thế nào
chúng ta sẽ được nghiên
cứu cụ thể
GV: Hướng dẫn học sinh
giải quyết vấn đề đã đặt ra
ở phần giới thiệu bài
GV: Phân tích, nhận xét ý
kiến của các nhóm và đưa

Hs liên hệ bảo vệ sức khoẻ và
môi trường

Hs: Rút ra tính chất hóa Năng lực giải quyết vấn đề
học điển hình của amin.
thông qua môn HH.

Năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
Hs: Thảo luận các phương
pháp khử mùi tanh của cá
dựa trên tính chất hóa học
Hs: Lắng nghe



ra kết luận. (BT 4 SGK)
Hoạt động 4 : Tính chất
hóa học:
Gv yêu câu hs nêu lại tính HS nhắc lại và dự đoán Năng lực thực hành
chất của NH3 dự đoán tính tính chất
chất của amin
Năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn HH.
GV chia lớp thành 4 nhóm HS thực hành TN theo
và tiến hành thí nghiệm nhóm và báo cáo kết quả Năng lực thực hành
sau: nhúng giấy quỳ vào và giải thích.
các dung dịch metylamin,
amoniac, anilin. Yêu cầu
HS quan sát hiện tượng và HS trả lời.
giải thích.
GV nhận xét, bổ sung
HS thảo luận và đưa ra kết
GV yêu cầu HS rút ra kết quả
luận về tính chất của amin.
Năng lực giải quyết vấn đề
GV hướng dẫn học sinh so
thông qua môn hóa học
sánh lực bazơ của các amin
với amoniac và của 1 số HS tiến hành thí nghiệm
amin đơn giản với nhau.
theo nhóm. Báo cáo kết
* Phản ứng thế ở nhân quả và giải thích hiện
thơm

tượng.
GV yêu cầu HS làm thí
nghiệm của anilin với nước Hs:Quan sát và nêu hiện
brôm theo nhóm. Báo cáo tượng xảy ra? viết ptpu
kết quả và giải thích tại sao
nguyên tử brôm lại thế vào
3 vị trí 2,4,6 trong phân tử HS: Thảo luận và đưa ra
anilin.
kết luận theo hướng dẫn
GV yêu cầu HS viết của giáo viên
phương trình phản ứng và HS: Do ảnh hưởng của
gọi tên sản phẩm
nhóm –NH2, nguyên tử
brôm dễ dàng thay thế các
GV: Yêu cầu học sinh rút nguyên tử H ở vị trí 2,4,6
ra kết luận về tính chất của trong nhân thơm của phân
anilin từ đó khái quát tính tử anilin.
chất chung của các amin
thơm


Hot ng 5: Cng c luyn tp:
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
Nng lc cn hng ti
GV: yờu cu hs tng kt HS: Hot ng nhúm gi Nng lc gii quyt vn
thụng qua mụn húa hc
kin thc thụng qua cỏc cõu quyt vn
hi sau
1) Khỏi nim amin, tớnh

cht húa hc c bn ca
Nng lc s dng ngụn ng
amin
húa hc
2) Viết công thức cấu
tạo và gọi tên các amin
có công thức C3H9N
Nng lc tớnh toỏn húa hc.
3)
Cho
20,6
gam
etylmetylamin phn ng vi
lng d dung dch HCl.
Tớnh khi lng mui thu
c sau phn ng.
Hot ng 6: Hng dn hc sinh hc bi v nh :
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
GV: Yờu cu hc sinh thc HS: Thc hin cỏc yờu cu
ca giỏo viờn
hin cỏc yờu cu sau:
- Học bài và làm các
bài tập trong SGK
+SBT (GV hng dn bi
tp s 1, 6 SGK)
- Bi tp v nh: Gv phỏt HS: Ghi li vn cn gii
phiu hc tp(chun b cho quyt nh
tit bi tp sau)
Hot ng ca thy

Gv cha cỏc bi tp
phiu
hc tp
ó kim
giao tra
tit
Hot ng
1. GV
li
cỏc kin thc ó hc bi
trc v : Khỏi nim, c
im cu to, danh phỏp ca
mt s amin (tờn gc - chc,
tờn thay th) Phõn loi amin
(theo
bc,
theo
gc
hirocacbon) Tớnh cht vt
lý ca amin Tớnh cht húa

Hot ng ca trũ

Nng lc cn hng ti
Nng lc tớnh toỏn
Nng lc gii quyt vn
thụng qua mụn húa hc.
Nng lc vn dng kin thc
húa hc vo cuc sng


Nng lc cn hng ti


học: Tính bazơ, phản ứng
thế ở nhân thơm của anilin.
Nhận biết các hợp chất amin.



×