Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 21: Câu trần thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.5 KB, 3 trang )

TUẦN 21: CÂU TRẦN THUẬT
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật .
-Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
III.HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của
câu cảm thán. Đặt 2 câu cảm thán.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: Hình thành
khái niệm.

I. Đặc điểm hình thức và
chức năng:

GV yêu cầu HS khái quát các - HS quan sát đoạn trích trả


đọan trích SGK tr 46,47 và
lời
trả lời câu hỏi.
-HSTL: Câu cảm thán: Ôi
- Những câu nào có đặc điểm Tào khê!Còn các câu khác
hình thức của câu nghi vấn
thì không có đặc điểm của
cầu khiến, cảm thán.(HS yếu các kiểu câu trên.
–kém)

-Câu trần thuật không có
đặc điểm hình thức của các
kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán; thường
dùng để kể, thông báo, nhận
định, miêu tả. . .


-HS nghe.

* Ngòai những chức năng
chính trên đây, câu trần
- Những câu còn lại trong
thuật còn dùng để yêu cầu,
mục I ta gọi là câu trần thuật - HSTL: a) Trình bày suy
đề nghị hay bộc lộ tình cảm,
(GV nói)
nghĩ của người viết về truyền cảm xúc. . . (vốn là chức
- Những câu này dùng để làm thống dân tộc.
năng chính của kiểu câu

gì?
khác)
- HS trả lời: b, c, d
-HSTL theo cách hiểu.
Sau khi HS trả lời GV hệ
thống hóa kiến thức gọi HS
đọc ghi nhớ
- GV: Trong 4 kiểu câu (nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán và
HS nghe và ghi .
trần thuật) kiểu câu nào được
dùng nhiều nhất? Vì sao?

- Khi viết thường kết thúc
bằng dấu chấm, nhưng đôi
khi nó có thể kết thúc bằng
dấu chấm than hoặc dấu
chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản
được dùng phổ biến nhất
trong giao tiếp.

-GV chốt lại và cho HS ghi
phần ghi nhớ.
Hoạt động 3:HDHS luyện
tập.

II.Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định các kiểu câu(HS yếu –kém)


Bài tập 1: Hãy xác định kiểu a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật: Câu (1) dùng để kể còn
câu và chức năng chính của
câu 2,3 biểu lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái
những câu sau (SGK Tr
chết của dế Choắt.
46,47)
b) Câu (1): kể; câu (2): câu cảm thán (có từ quá) dùng biểu
-GV cho HS xác định và sau lộ tình cảm, cảm xúc, câu 3,4 là câu trần thuật biểu lộ tình
đó sửa bài.
cảm, cảm xúc.
Bài tập 2: Đọc câu từ trong
phần dịch nghĩa bài thơ
“ngắm trăng” (SGK tr 47)
GV cho HS thực hiện trong 3

Bài tập 2: Câu 2 phần định nghĩa bài thơ “Ngắm trăng” là
1 câu nghi vấn trong phần dịch thơ là câu trần thuật.
Hai câu khác nhau nhưng cùng diễn đạt ý: đêm trăng đẹp
gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn


phút .

làm 1 điều gì đó.
Bài tập 3: Xác định kiểu câu và chức năng

Bài tập 3: Xác định kiểu câu a) Câu cầu khiến
và chức năng.(HS yếu –kém) b) Câu nghi vấn
-GV cho HS xác định.
c) Câu trần thuật

=> Cả 3 câu dùng đều dùng để cầu khiến.
Câu b, c, thể hiện ý cầu khiến đề nghị, nhẹ nhàng, và
lịch sự hơn câu a).
*Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò .
-Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? (HS yếu –kém)
-Câu trần thuật khác với câu nghi vấn , câu cảm thán như thế nào?
- Về học bài, làm bài tập 4,5(GVHDHS về nhà làm bài tập)
- Chuẩn bị bài:” CHIẾU DỜI ĐÔ”( Đọc văn bản và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn
bản)



×