Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 21: Câu trần thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.54 KB, 4 trang )

CÂU TRẦN THUẬT

Tiết 89.
A. Mục tiêu:
1/.Kiến thức :

Hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các
câu khác.
Nắm vững chức năng của câu trần thuật
2/. Kĩ năng :
Sử dụng câu trần thuật phù hợp với nội dung giao tiếp, kĩ năng phân
biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
3/. Thái độ :
Có ý thức tích cực học tập.
B.Phương pháp: Qui nạp
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài Cũ: - Kiểm tra bài tập 3, 4.
Thế nào câu cảm thán? cho ví dụ?
III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp.


Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng
- HS đọc các ví dụ ở sách giáo khoa.

1/ Ví dụ: ( SGK).

? Cho biết các câu được dẫn trong ví dụ 1 2/ Nhận xét:


(SGK) có dấu hiệu hình thức đặc trưng
của câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán hay Xác định câu trần thuật: Trừ câu “ Ôi
Tào Khê” còn lại tất cả là câu trần
không?
thuật.
Chức năng:
? Những câu đó gọi là câu trần thuật. Vậy
a). Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ về
những câu đó dùng để làm gì?
truyền thống của dân tộc.
Câu 3: Yêu cầu.
b). Câu 1: Kể
Câu 2: Thông báo.
c). Cả hai câu: Miêu tả ngoại hình.
d). Câu 2: Nhận định.
Câu 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được
dùng nhiều nhất? Vì sao? Câu trần thuật.
Vì phần lớn hoạt động của con người xoay
quanh những chức năng của câu trần
thuật-> gần như tất cả các mục đích giao
tiếp khác nhau đều có thể thực hiện được
bằng kiểu câu này.
- Gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ


3/ Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:

? Xác định kiểu câu và chức năng của 1/ Bài tập 1:
những kiểu câu đó? ( Bài tập 1 SGK).
a). 3 câu đều là câu trần thuật.
b). Câu 1, trần thuật dùng để kể, câu 2
cảm thán bộc lộ tình cảm và cảm xúc, câu Câu 1: để kể.
3 trần thuật bộc lộ tình cảm.
Câu 2, 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 ( phần này
giáo viên đã cho học sinh tìm hiểu tiết
trước, văn bản chỉ hướng dẫn và kiểm tra
2/ Bài tập 2:
lại)
? Xác định các kiểu câu và chức năng?
- GV cho Hs làm sau đó gọi một số em
trình bày bài làm. HS khác nhận xét.

3/ Bài tập 3:
a). Câu cầu khiến.
b). Câu nghi vấn.
c). Câu trần thuật:
cả ba câu đều dùng để cầu khiến
những ở câu b, c: ý cầu khiến ( đề
nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự
hơn.

? Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin 4/Bài tập 5:
lỗi, cảm ơn, chúc mừng.


- GV cho HS đặt câu, sau đó 4 HS trình

bày bài làm, HS khác nhận xét.

IV. Đánh giá kết quả :
- Thế nào câu trần thuật? Trong tất cả các kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán, trần thuật, thì kiểu câu nào được sử dụng nhiều
nhất? Vì sao?
V. Hướng dẫn dặn dò:
Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học, phân biệt được câu trần thuật với các kiểu
câu khác.
- Làm bài tập 4, 6 SGK
Bài mới:
-

Đọc văn bản “ Chiếu dời đô”. Lưu ý chú thích.

- Soạn bài theo câu hỏi SGK.



×