Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.75 KB, 1 trang )
QUỐC HIỆU VIỆT NAM TỪ THỜI VUA
HÙNG TỚI NAY
1/ VĂN LANG : Qua 18 đời vua Hùng , nước ta gọi là Văn Lang . Nguồn gốc chính là
Văn Làng . Chữ “ Làng”của TV mà người Tqchép thành Lang , gọi mãi thành thói quen
2/ÂU LẠC : Đời Thục ( 257- 207 trước CN -TL)Thục Phán diệt được Hùng Vương thứ
18 , lên ngôi lấy hiệu là An Dương Vương , đổi tên nước là Âu Lạc
3/ NAM VIỆT : Năm Quý Tỵ (207 trướcTL) Triệu Đà tự xưng vua sáp nhập Âu Lạc
và quận Nam Hải do Triệu Đà thống lónh làm một . Đổi tên nước là Nam Việt
4/ GIAO CHỈ : Nam Việt tồn tại 97 năm , sau đó sáp nhập thành quận , huyện của
Trung Quốc , đổi thành Giao Chỉ Quận (111 trước TL)Đến thời hậu hán ( 203 -544)cải
lại là Giao Châu
5/ VẠN XUÂN : Lý Bôn (544-602) được sự hưởng ứng của toàn dân đứng lên đánh
đuổi Tiêu Tư về Tàu , xưng là Nam Việt hoàng đế , cải tên nước là Vạn Xuân
6/ AN NAM : Vua Cao Tổ nhà Đường lên ngôi đổi nước thành AN NAM ĐÔ HỘ PHỦ
(năm 679)đây là quốc hiệu do người Tàu đặt ngõ ý khinh miệt và đô hộ nước ta
7/ ĐẠI CỒ VIỆT : Đinh Tiên Hoàng (968 -980)dẹp xong thập nhò sứ quân , xây dựng
nước nhà độc lập , đổi tên nước là ĐẠI CỒ VIỆT , dụng ý nói lên sức mạnh quậtkhởi
của dân ta nhiều năm sống dưới sự đàn áp của người Tàu
8/ ĐẠI VIỆT :Lí Thánh Tông lên ngôi (1054-1072) sửa lại tên nước là ĐẠI VIỆT
9/ ĐẠI NGU : Hồ Quý Ly cướp ngôi nhà Trần , đổi tên quốc hiệu là ĐẠI NGU . Năm
1428 vua Lê Thái Tp63 thống nhất , bỏ tên ĐẠI NGU dùng lại tên ĐẠI VIỆT như cũ
10/ VIỆT NAM :Năm 1802 Nguyễn Anh1 lên ngôi , đặt quốc hiệu là Việt Nam
11/ĐẠI NAM :Minh Mạng kế vò (1820-1840)đổi quốc hiệu là ĐẠI NAM
12/VIỆT NAM :Sau cách mạng tháng tám 1945 , chính phủ VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HOÀ đổi quốc hiệu trở lại là VIỆT NAM
ST