Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP vận tải thuỷ 1 (chứng từ ghi sổ - ko lý luận).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.21 KB, 63 trang )

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
MỤC LỤC
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần vận tải thủy I......................................................7
Bảng 1.1.Cơ cấu lao động theo trình độ tính đến năm 2009................................................8
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động đặc điểm công việc của công ty.................................................8
Bảng 1.3: Bảng hệ số lương của thuyền viên trong công ty..................................................9
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế toán..................................................................................................13
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản................................15
trích theo lương...................................................................................................................15
Sơ đồ 1.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ.....................16
Biểu số 2.1 : Bảng chấm công...............................................................................................18
Biểu số 2.2 : Giấy báo làm thêm giờ.....................................................................................20
Biểu số 2.3 : Bảng chấm công làm thêm giờ........................................................................21
Biểu số 2.4 : Bảng lương khoán một chuyến chuẩn Phả Lại-Hạ Long-Phả Lại....................25
Biểu số 2.5: Bảng hệ số chia lương của đoàn tàu TĐ70 trọng tải 800 tấn...........................25
Biểu số 2.6: Bảng thanh toán tiền lương.............................................................................26
Biểu sô 2.7: Bảng ứng lương kỳ I tháng 3 năm 2009..........................................................27
Biểu số 2.8 : Sổ chi tiết tài khoản 334..................................................................................28
Biểu số 2.9 : Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của công ty tháng 03/2009................29
Biểu số 2.10 : Sổ cái tài khoản 334 tháng 3 năm 2009........................................................33
Biểu số 2.11 : Bảng thanh toán BHXH tháng 3 năm 209......................................................35
Biểu số 2.12: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương.......................................................36
Biểu sô 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3383 tháng 3 năm 2009.................................................37
Biểu số 2.14 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...........................................................................42
Biểu số 2.15 : Sổ chi tiết Tk 338 tháng 3 năm 2009.............................................................43
Bảng 3.1 : Phiếu đánh giá nhân viên....................................................................................50
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
i
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Trịnh Bá Thế


Lớp: Kế toán 48B
ii
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CNSX : Công nhân sản xuất
KH : Kế hoạch
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
iii
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Cơ cấu lao động theo trình độ tính đến năm 2009.................................................................8
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động đặc điểm công việc của công ty..................................................................8
Bảng 1.3: Bảng hệ số lương của thuyền viên trong công ty...................................................................9
Bảng 3.1 : Phiếu đánh giá nhân viên....................................................................................................50
Biểu số 2.1 : Bảng chấm công...............................................................................................................18
Biểu số 2.2 : Giấy báo làm thêm giờ.....................................................................................................20
Biểu số 2.3 : Bảng chấm công làm thêm giờ........................................................................................21
Biểu số 2.4 : Bảng lương khoán một chuyến chuẩn Phả Lại-Hạ Long-Phả Lại....................................25
Biểu số 2.5: Bảng hệ số chia lương của đoàn tàu TĐ70 trọng tải 800 tấn...........................................25
Biểu số 2.6: Bảng thanh toán tiền lương..............................................................................................26
Biểu sô 2.7: Bảng ứng lương kỳ I tháng 3 năm 2009...........................................................................27
Biểu số 2.8 : Sổ chi tiết tài khoản 334..................................................................................................28
Biểu số 2.9 : Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của công ty tháng 03/2009.................................29
Biểu số 2.10 : Sổ cái tài khoản 334 tháng 3 năm 2009.........................................................................33
Biểu số 2.11 : Bảng thanh toán BHXH tháng 3 năm 209......................................................................35

Biểu số 2.12: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương........................................................................36
Biểu sô 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3383 tháng 3 năm 2009.................................................................37
Biểu số 2.14 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................................................42
Biểu số 2.15 : Sổ chi tiết Tk 338 tháng 3 năm 2009.............................................................................43
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần vận tải thủy I......................................................................7
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế toán...................................................................................................................13
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản................................................15
trích theo lương....................................................................................................................................15
Sơ đồ 1.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ.....................................16
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
iv
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
v

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước ta hiện nay,các tổ chức
kinh tế,doanh nghiệp có quyền tổ chức và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình một cách độc lập tự chủ theo quy định của pháp luật. Họ phải tự hạch toán và đảm
bảo doanh nghiệp mình hoạt động có lợi nhuận, và phát triển lợi nhuận đó, từ đó nâng cao
lợi ích của doanh nghiệp,của người lao động.Đối với nhân viên, tiền lương là khoản thù
lao của mình sẽ nhận được sau thời gian làm việc tại công ty. Còn đối với công ty đây là
một phần chi phí bỏ ra để có thể tồn tại và phát triển được. Một công ty sẽ hoạt động và có
kết quả tốt khi kết hợp hài hoà hai vấn đề này.
Do vậy, việc hạch toán tiền lương là một trong những công cụ quản lý quan trọng
của doanh nghiệp. Hạch toán chính xác chi phí về lao động có ý nghĩa cơ sở, căn cứ để
xác định nhu cầu về số lượng, thời gian lao động và xác định kết quả lao động. Qua đó

nhà quản trị quản lý được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Mặt khác công
tác hạch toán chi phí về lao động cũng giúp việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với nhà nước. Đồng thời nhà nước cũng ra nhiều quyết định liên quan đến việc trả lương
và các chế độ tính lương cho người lao động. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp có đặc
thù sản xuất và lao động riêng, cho nên cách thức hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ở mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có sự khác nhau. Từ sự khác nhau này mà
có sự khác biệt trong kết quả sản xuất kinh doanh của mình.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần vận tải thủy I, nhận thấy công tác
kế toán tiền lương tại công ty còn có những tồn tại cần khắc phục như :hình thức trả
lương cho thuyền viên hiện nay con chưa phản ánh đúng thâm niên công tác của
thuyền viên,chế độ trích trước tiền lương nghỉ phép cho người lao động … chính vì
vậy em đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty cổ phân vận tải thuỷ I" để làm chuyên đề tốt nghiệp
cho mình .
Kết cấu của chuyên đề thực tập ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận được chia
thành 3 phần cụ thể như sau :
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
1
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Phần I: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức sản
xuất,quản lý của Công ty cổ phần vận tải thủy I ảnh hưởng đến công tác quản
lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty .
Phần II: Thực trang kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần vận tải thủy I
Phần III: Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các trích theo
lương tại Công ty cổ phần vận tải thủy I .
Để hoàn thành tốt chuyên đề này em đã nhận được sự chỉ bảo,hướng dẫn của
PGS-TS Nguyễn Minh Phương và các anh (chị) tại Phòng tài chính - kế toán của
Công ty cổ phần vận tải thủy I.

Em xin chân thành cám ơn!
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
2
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT,QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.Tổng quan về Công ty cổ phần vận tải thủy I
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải thủy I.
Công ty vận tải thủy I được thành lập từ năm 1962 trên cơ sở Xí nghiệp vận
tải Sông Hồng gồm các XN vận tải sông Hà Nội,Phú Thọ,Ninh Bình,Nam
Định,Hải Dương
Năm 1965 đổi tên thành Xí nghiệp vận tải sông 204
Năm 1992 đổi tên thành Công ty vận tải đường sông số 1
Năm 1995 đổi tên thành Công ty vận tải thủy 1
Đến năm 2005 đổi tên thành Công ty cổ phần vận tải thủy I
Lực lượng phương tiện vận tải ban đầu chỉ là các loại thuyền trọng tải từ 30T đến
70T sau đó dần dần phát triển lên loại 100T,120T,150T,200T,240T,300T đến nay phát
triển lên các loại sà lan có trọng tải 400T,500T,600T,800T,1000T đi với các đầu máy có
mã lực 185CV,275CV,350CV đẩy đoàn sà lan trọng tải 100T-200T bên cạnh đó còn có
các tàu tự hành có các loại tải trọng 200T,500T,600T,800T,1000T . Tính đến
nay Công ty có 46 tàu với 9.539 mã lực và trên 46.500 tấn sà lan
Do đa dạng hóa các đội hình phương tiện ,với đội ngũ thuyền viên (trong
đó có 40 thuyền trưởng loại 1 và 10 máy trưởng loại I) giàu kinh nghiệm trong
lĩnh vực vận tải thủy nên Công ty cổ phần vận tải thủy có khả năng kinh doanh
trong nhiều lĩnh vực :
• Đảm nhiệm vận chuyển bốc xếp các loại hàng rời,hàng siêu trường siêu

trọng,container trên tất cả các tuyến sông Miền Bắc,đồng bằng Sông
Cửu Long theo phương án từ kho đến kho
• Tổ chức liên vận tuyến Bắc-Nam và làm đại lý tàu biển
• Trục nạo vét luồng lạch,khai thác cát vàng,tôn tạo san lấp mặt bằng ,xây
dựng các công trình vừa và nhỏ
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
3
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
• Đại lý xi măng Chinfon và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng
• Đóng mới và sửa chữa các loại tàu và sà lan có trọng tải đến 1000 tấn
đáp ứng đầy đủ đồng bộ phụ tùng máy thủy,hệ thống trục láp và chân
vịt,hệ thống lái và nâng hạ ca bin bằng thủy lực,các thiết bị an toàn phù
hợp với từng loại tàu có tốc độ cao
• Sửa chữa ô tô,xe máy,đại lý dầu nhờn .
• Đúc kim loại và làm công tác cơ khí như gia công cốp pha,kết cấu xây
dựng bằng kim loại,sửa chữa và làm mới các thiết bị xếp dỡ.
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần vận tải thủy I .
Chức năng chính của công ty là vận chuyển vật tư hàng hóa vật tư cho các
cá nhân và tổ chức có nhu cầu vận chuyển nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất công
nông nghiệp và xây dựng cơ bản của nhân dân .
Nhiệm vụ : là một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường nên công ty vừa
phải thực hiện các nhiệm vụ để đạt mục tiêu lợi nhuận vừa phải đảm bảo những
những nhiệm vụ của Nhà nước giao cho đồng thời phải ổn định đời sống và công
bằng cho cán bộ công nhân viên trong công ty.Bởi vậy,nhiệm vụ của công ty
được xét trên nhiều mặt để đảm bảo các yêu cầu trên
• Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
chức năng và nhiệm vụ theo quyết định thành lập.
• Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ quy định hiện hành có hiệu

quả bao gồm cả vốn tự có và vốn do ngân sách Nhà nước cấp .
• Tự trang trải về tài chính,bảo đảm kinh doanh có lãi tuân thủ theo pháp luật .
• Nắm bắt nhu cầu thị trường,cải tiến phương thức kinh doanh nhằm khai
thác hết mọi tiềm năng của công ty .
• Áp dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào hoạt động vận tải và sản
xuất trong công ty .
Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đến tiền lương của người
lao động : Do đặc điểm ngành vận tải thủy và cách thức quản lý của công
ty,công ty tung sản phẩm cho người lao động thực hiện chứ không phải quản lý
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
4
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
các chuyến hàng.Vì vậy,các mức khoán chuyến cho những chuyến mà thời gian
quay vòng vượt quá tiêu chuẩn do điều kiện thời tiết không thể chạy tàu,thời
gian xếp dỡ hàng ở hai đầu bến mất nhiều thời gian và tàu hỏng đột xuất khi
đang chạy giảm so với mức chuẩn.Đây là điều kiện khách quan mà người lao
động gặp phải mà lại bị trừ lương là vô lý đối với một số ngành khác.Nhưng
trong vận tải thủy,doanh thu chủ yếu do là từ cước vận tải,do điều kiện khách
quan mà doanh thu bị giảm do thời gian quay vòng của đoàn tàu bị kéo dài trong
điều kiện trên trong khi các chi phí : nguyên vật liệu để chạy tàu,chi phí khấu
hao,chi phí cho lao động và các chi phí khác lại tăng ….. và trong những ngày
như vậy người lao động lại được nghỉ nhiều hơn.Công ty không có đủ tiền để trả
theo mức khoán chuyến đã quy định mà trong điều kiện như vậy phương châm là
cả hai bên cùng chịu giảm doanh thu mà vẫn đảm bảo mức lương cao hơn mức
lương cấp bậc của người lao động,đảm bảo mức sống cho người lao động trong
khi công ty phải chịu thiệt rất nhiều.
1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần vận tải thủy I.
Công ty cổ phần vận tải thủy I là một doanh nghiệp dịch vụ vận tải,các mặt
hàng vận chuyển đa dạng phong phú,phạm vi hoạt động trải khắp hầu hết các tỉnh,các

tuyến sông phía Bắc :
- Đứng đầu công ty là giám đốc công ty : là người quản lý điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm với Tổng công
ty,với Nhà nước về hoạt động kinh doanh của mình
- Phó giám đốc : hiện nay công ty có 1 phó giám đốc giúp việc cho giám đốc
trong lĩnh vực quản lý nhân sự cũng như thực hiện chế độ chính sách của
Nhà nước đối với người lao động trong công ty
Các phòng ban chức năng :
- Phòng tổ chức nhân chính : là đơn vị tham mưu giúp việc cho giám đốc
trong các lĩnh vực :
• Củng cố hoàn thiện bộ máy sản xuất kinh doanh,quản lý và thực hiện chế độ
chính sách của Nhà nước đối với người lao động trong công ty
• Bảo vệ an toàn và chăm lo sức khỏe môi trường làm việc cho cán bộ công
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
5
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
nhân viên tại công ty
• Quản lý con dấu,công tác văn thư lưu trữ in ấn tài liệu và duy trì thông tin
nội bộ đồng thời quản lý xe con công tác và tài sản văn phòng công ty
- Phòng kỹ thuật-vật tư : lĩnh vực tham mưa cho giám đốc bao gồm :
• Quản lý hồ sơ,chỉ đạo kỹ thuật công nghệ trong quá trình bảo quản,sử dụng
và sửa chữa phương tiện-máy móc-thiết bị
• Thiết kế,tham mưu thiết kế chế tạo,cải hóa các phương tiện máy móc thiết
bị
• Mua sắm,bảo quản,cung ứng vật tư thiết bị và trang bị bảo hộ lao động,phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời quản lý giá thành sửa chữa và
mức tiêu hao nhiên liệu,vật tư,thiết bị.
- Phòng kinh doanh vận tải có nhiệm vụ khai thác thị trường vận tải
thủy,thương thảo các hợp đồng kinh tế,khai thác vận tải và tổ chức tốt công

tác đoàn tàu
- Phòng kinh doanh xi măng là đơn vị kinh doanh theo hình thức tổng đại lý
dưới sự quản lý và cấp vốn của công ty,cụ thể :
• Lập kế hoạch kinh doanh tháng (quý,năm) làm cơ sở để công ty chuẩn bị
vốn,phương tiện và thiết bị bốc xếp,kho bãi bến cảng
• Thương thảo các hợp đồng kinh tế,tổ chức tiếp thị mở rộng thị trường góp
phần làm tăng đối tác kinh doanh
• Tổ chức tốt mạng lưới tiêu thụ xi măng,quản lý chặt chẽ các luồng
hàng,thống kê tổng hợp,phân tích hoạt động kinh doanh xi măng theo tháng
(quý,năm)
- Phòng tài chính kế toán có chức năng tổ chức thực hiện việc ghi chép xử lý
và cung cấp số liệu về tình hình tài chính kế toán của công ty .Thực hiện
phân tích hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của giám đốc.Bên cạnh đó phối
hợp với các phòng ban chức năng khác thực hiện giám sát hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty,đảm bảo nhu cầu vốn sản xuất thực hiện việc
tính toán và phân phối lợi nhuận theo quy định của Nhà nước.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp nên công ty còn có các
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
6
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
chi nhánh,XN trên khắp các tỉnh thành trên cả nước với những chức năng nhiệm vụ
và tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau tùy theo từng điều kiện sản xuất kinh
doanh của từng địa phương mà công ty đặt chi nhánh tại đó :
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần vận tải thủy I
1.2.Đặc điểm về lao động và công tác quản lý,sử dụng lao động tại công ty
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B

7
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh vận tải
Chi nhánh Hải Dương
BAN KIỂM SOÁT
Xí nghiệp Thượng Trà
Phòng kinh doanh xi măng
Chi nhánh Quảng Ninh
Phòng tổ chức nhân chính
Phòng kỹ thuật vật tư
Chi nhánh Hải Phòng
Phòng tài chính kế toán
Cảng Hòa Bình
TT dịch vụ vật tư tổng hợp
Xí Nghiệp Mạo Khê
Trung tâm cơ khí
Chi nhánh Việt Trì
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
1.2.1. Đặc điểm về lao động
*Về cơ cấu lao động :
Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau :
Stt Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
1 Đại học 77 5,03
2 Trung cấp 51 3,645
3 Sơ cấp 43 3,074
4 Công nhân kỹ thuật 973 69,55
5 Lao động chưa qua đào tạo 225 18,22
6 Tổng cộng 1.399 100
(Nguồn : Phòng tổ chức nhân chính)

Bảng 1.1.Cơ cấu lao động theo trình độ tính đến năm 2009
Qua bảng cơ cấu lao động theo trình độ của công ty,ta thấy : nhân viên
trong công ty chủ yếu đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ 81,78%.Đây là yếu tố thuận lợi
cho công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.Nhân viên của công ty chủ yếu
được đào tạo từ các trường : Đại học Hàng Hải,Đại học kinh tế quốc dân,trường
nghiệp vụ kỹ thuật Hà Giang TW1 và một số trường khác đào tạo về các nghiệp
vụ kinh tế kỹ thuật đường sông ….. Cũng xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh trên lĩnh vực vận tải thủy kết hợp với đóng mới và sửa chữa tàu
thủy mà tỷ lệ công nhân kỹ thuật của công ty chiếm 69,55% trong tổng sổ lao
động của công ty.Đây cũng chính là một điều kiện thuận lợi cho những bước
phát triển sau này của công ty
Nhìn chung đa số nhân viên đã được qua đào tạo về các nghiệp vụ,tuy
nhiên bộ phận chưa qua đào tạo vẫn còn chiếm tỷ lệ lớn 18,22% nhưng chủ yếu
lao động ở các bộ phận này làm các công việc đơn giản không cần sử dụng nhiều
trí óc mà chỉ cần có sức khỏe như các công việc bốc vác,xếp dỡ hàng hóa,vật tư
….
Stt Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
1 Văn phòng công ty 256 18,3
2 Thuyền viên 572 40,9
3 Phục vụ vận tải 571 40,8
4 Tổng cộng 1.399 100
(Nguồn : Phòng tổ chức nhân chính)
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động đặc điểm công việc của công ty
Qua số liệu trên ta thấy,tỷ lệ lao động trực tiếp (thuyền viên) của công ty là
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
8
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
40,9% so với lao động gián tiếp là 59,1%,trong đó lao động phục vụ 40,8% cho
thấy công ty có cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp chưa hợp lý,số lượng lao

động gián tiếp quá lớn làm giảm hiệu quả hoạt động và góp phần làm tăng chi
phí cho công ty.Vì vậy công ty cần có biện pháp cải thiện tình hình trong những
năm tiếp theo.
Như vậy với 1.399 lao động có thể nói công ty là một đơn vị có lực lượng
lao động tương đối lớn,phân rải ở khắp các tỉnh,vì vậy gây khó khăn cho công
tác quản lý đặc biệt là lực lượng thuyền viên .
*Đặc điểm của lao động thuyền viên
Stt Chức danh Hệ số lương Số lượng (người)
1 Thuyền trưởng hạng 1 3,73 22
3,94 5
2 Thuyền trưởng hạng 2 3,45 23
3,26 16
3 Máy trưởng hạng 1 3,28 3
4 Máy trưởng hạng 2 2,94 53
2,76 9
5 Thuyền phó 1 2,94 35
2,76 37
6 Máy phó 2,4 36
2,26 23
7 Thuyền phó 2 2,4 23
2,26 23
8 Thủy thủ 2,17 144
1,92 36
1,7 16
1,57 67
Bảng 1.3: Bảng hệ số lương của thuyền viên trong công ty
Theo bảng trên ta thấy,công ty có sự cân đối về số lượng giữa các chức
danh thuyền viên.Hệ số lương trung bình của một thuyền viên là 2,43(*) còn rất
thấp so với một số ngành khác
Chức năng,nhiệm vụ của thuyền viên :

Thuyền trưởng :lãnh đạo thuyền viên trên các đoàn tàu chấp hành nghiêm
chỉnh luật lệ giao thông,quy tắc an toàn,kỷ luật lao động bảo đảm thực hiện tốt
nhất nhiệm vụ được giao.Trực tiếp phụ trách một ca làm việc,ngoài giờ đi ca khi
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
9
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
cần thiết phải có mặt ở vị trí chỉ huy để kịp thời giải quyết.Phân công thuyền
viên làm tốt công tác bảo dưỡng phương tiện khi chờ xếp dỡ,chờ kế hoạch
….;kèm cặp.bồi dưỡng đào tạo thuyền phó giỏi để bổ nhiệm thuyền trưởng đạt
trình độ kỹ thuật
Máy trưởng : chịu sự lãnh đạo của thuyền trưởng,thực hiện những nhiệm
vụ do thuyền trưởng phân công.Trực tiếp phụ trách : bảo dưỡng và sử dụng máy
móc tốt nhất,tận dụng tối đa mức công suất của máy móc thiết bị;tổ chức ghi
chép sổ nhật ký máy,kiểm tra việc nhận và quản lý nguyên,nhiên liệu ….. ; báo
cáo về tình trạng kỹ thuật của máy và yêu cầu sửa chữa .
Thuyền phó : chịu sự lãnh đạo của thuyền trưởng thực hiện nhiệm vụ được
thuyền trưởng phân công ,làm giấy vận chuyển và các thủ tục giao nhận hàng
hóa,trình báo giấy tờ khi các phương tiện đến,rời bến.Tổ chức thực hiện các
công việc ở phần boong,thường xuyên kiểm tra,giám sát các thuyền viên thực
hiện mệnh lệnh,chỉ đạo của thuyền trưởng …
Thủy thủ : bảo quản,bảo dưỡng,giữ gìn phương tiện vận tải các trang thiết
bị và quản lý hàng hóa trên phương tiện mình phụ trách không bị mất mát hư
hỏng.Thực hiện công việc thuyền trưởng phân công trên hành trình lúc
đỗ,đậu,khi nhân chở hàng;khi phương tiện sửa chữa phải theo dõi,giám sát,tham
gia sửa chữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật .
Do đặc điểm của công việc trong ngành vận tải thủy không thể do một
người đảm nhận một chuyến hàng mà phải do một tập thể người lao động cùng
đảm nhận.Trong một chuyến vận chuyển cần rất nhiều người ở các vị trí công
việc khác nhau như : thuyền trưởng,thuyền phó,máy trưởng,máy phó và một số

thủy thủ để cùng phối hợp vận chuyển.Bên cạnh đó,để đảm bảo đạt được mục
tiêu lợi nhuận của công ty,đảm bảo đời sống và kích thích người lao động nâng
cao năng suất lao động công ty đã áp dụng hình thức trả lương khoán là chủ
yếu.Đây là hình thức trả lương phù hợp với đặc điểm công việc của ngành vận
tải thủy.
1.2.2. Đặc điểm công tác quản lý,sử dụng lao động
*Công tác kế hoạch sử dụng lao động
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
10
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Hàng năm dựa vào kế hoạch doanh thu chi phí,tổng sản lượng hàng hóa dự
báo có nhu cấu vận tải của Phòng kinh doanh vận tải,cán bộ phòng tổ chức nhân
chính sẽ lập kế hoạch lao động cho các khối : vận tải,xi măng,công nghiệp và
các phòng ban và đưa ra các biện pháp đảm bảo nhu cầu lao động của công ty.
Do đặc điểm lao động gián tiếp trong công ty còn quá lớn,vì vậy công ty
luôn sắp xếp tinh giảm bộ máy gián tiếp phục vụ từ công ty đến các xí
nghiệp,đổi mới lực lượng lao động nhất là lực lượng lao động vận tải nhằm nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng,thay đổi hình thức sử dụng lao động giản
đơn tại các đơn vị xí nghiệp công nghiệp
*Công tác tuyển chọn lao động :
Căn cứ vào nhu cầu lao động hàng năm của công ty,công ty xác định số
lượng lao động cần tuyển : công khai số lượng,tiêu chuẩn,đối tượng,thời gian thi
tuyển,thời hạn và nơi nộp hồ sơ,địa điểm tuyển và vị trí làm việc sau khi trúng
tuyển và các điều kiện cần thiết khác trên các phương tiện thông tin đại
chúng,thông báo trực tiếp đến các đơn vị trực thuộc và bảng tin trong công ty
Tổ chức tuyển dụng : Phòng tổ chức nhân chính chịu trách nhiệm lập,kiểm
tra hồ sơ.Khi hết hạn nộp hồ sơ báo cáo với hội đồng xét tuyển,tổng hợp kết quả
và ý kiến của hội đồng,báo cáo với ban giám đốc công ty xem xét quyết định
tuyển dụng,phối hợp với phòng hành chính y tế kiểm tra sức khỏe của người

trúng tuyển.Qua thực hiện tốt kế hoạch sản xuất,công tác tuyển dụng các năm
qua cho thấy,lực lượng lao động của công ty luôn đảm bảo đáp ứng yêu cầu.
Công tác đào tạo,phát triển nguồn nhân lực : hàng năm căn cứ vào yêu cầu
công việc và nâng cao trình độ của người lao động,công ty tổ chức và tạo điều
kiện về thời gian cho cán bộ công nhân viên đi học nâng cao trình độ chuyên
môn,cử cán bộ đi học các lớp bồi dưỡng về chính trị …Phòng tổ chức nhân
chính căn cứ vào nhu cầu công tác,chức danh tiêu chuẩn cán bộ,công nhân kỹ
thuật lập kế hoạch đào tạo,bồi dưỡng cán bộ công nhân viên nhằm từng bước
tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên.
Công tác đánh giá tình hình thực hiện công việc của người lao động : thực
hiện đánh giá thực hiện công việc của người lao động.Đồi với bộ phận quản lý
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
11
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
do giám đốc đánh giá,nhân viên các phòng ban do trưởng phòng và các nhân
viên cùng đánh giá theo phương pháp xếp loại A,B,C …Với lao động gián tiếp
như thuyền trưởng,thuyền phó,máy trưởng … được đánh giá thông qua bảng
chấm công về thời gian quay vòng,doanh thu,sản lượng của đoàn tàu.
Chế độ an toàn và bảo hộ lao động : hàng năm tổ chức huấn luyện cho
người lao động về cách cấp cứu,sơ cứu;tổ chức khám sức khỏe và khám bệnh
nghề nghiệp theo định kỳ,thường xuyên kiểm tra việc bảo quản sử dụng máy
móc,việc quản lý thiết bị vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hại.Thực hiện chế độ bồi dưỡng ca 3
và độc hại cho ngươi lao động bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong
điều kiện các yếu tố nguy hại,cũng như ưu đãi về thời gian làm việc,thời gian
nghỉ ngơi theo đúng quy định.
Nhờ áp dụng tốt các chính sách trong tuyển chọn,bố trí sắp xếp lao động
cũng như tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn lao động … đã có
những tác động tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó thu nhập của

người lao động trong công ty cũng từng bước được cải thiện,cụ thể : Năm 2007
thu nhập bình quân của người lao động là 2,5 triệu đồng/người/năm thì đến năm
2009 thu nhập bình quân của người lao động đã tăng lên 3,5 triệu
đồng/người/năm (tăng 40%).Qua đó khuyến khích người lao động hăng say làm
việc và gắn bó lâu dài với công ty tạo bước phát triển vững mạnh trong những
năm tiếp theo .
1.3.Đặc điểm tổ chức công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty .
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay,Công ty áp dụng hình thức kế toán theo mô hình kế toán tập
trung.Đây là hình thức mà đơn vị kế toán chỉ mở một bộ sổ kế toán,một bộ máy
kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành .
Bộ máy kế toán trong Phòng tài chính-kế toán của công ty gồm có 8 nhân
viên được tổ chức thành các phần hành cụ thể như sau
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
12
kế toán trưởng
kế toán tổng hợp
kế toán BHXH kiêm
phải thu phải trả khác
kế toán công nợ thuể
tiền lương
kế toán tại các
đơn vị
kế toán tiền mặt
và TSCĐ
kế toán doanh thu tạm
ứng hoàn tạm ứng
TT
dịch vụ

vật tư
tổng
hợp
Trung
tâm cơ
khí
XN
Thượng
Trà
CN
Hải
Dương
CN
Hải
Phòng
CN
Việt
Trì
CN
Quảng
Ninh
XN
MạoKhê
Cảng
Hòa
Bình
Bến
Đức
Giang
thủ quỹ

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế toán
*Đặc điểm của bộ phận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần vận tải thủy I .
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
13
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác,kịp thời,đầy đủ số lượng,chất lượng,thời
gian và kết quả lao động.Tính đúng,thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các
khoản khác có liên quan đến thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp.Kiểm
tra tình hình huy động và sử dụng tiền lương trong doanh nghiệp,việc chấp hành
chính sách và chế độ lao động tiền lương,tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận khác trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ,đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương .Mở sổ (thẻ) kế toán và hạch
toán lao động tiền lương đúng chế độ tài chính hiện hành.
Tính toán và phân bổ chính sách đúng đối tượng sử dụng lao động về chi phí
tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ
phận của các đơn vị sử dụng lao động .
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động,quỹ tiền lương,đề
xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp ngăn
chặn các hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động tiền lương.
Hiện nay tại Công ty cổ phần vận tải thủy I công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương được thực hiện bởi 1 kế toán viên có trình độ đại học.Tuy
nhiên do đặc điểm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực vận tải thủy,các xí nghiệp
thành viên lại phân bố không tập trung,lực lượng lao động lớn nên gây khó khăn cho
công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương chính vì vậy mà công việc
được thực hiện bởi kế toán viên có kinh nghiệm lâu năm nhằm đảm bảo tính trả
lương chính xác,công bằng cho người lao động .
Trong công kế toán thường xuyên có sự trao đổi,đối chiếu số liệu giữa các bộ

phận với nhau nhằm phát hiện các sai sót và tổng hợp số liệu : Bộ phận kế toán tiền
lương đối chiếu số liệu với bộ phận kế toán BHXH kiêm phải thu phải trả khác về
mức trích nộp,số tiền trích nộp đóng BHXH.Chính vì vậy Phòng tài chính-kế toán đã
phát hiện các sai sót nhanh chóng,kịp thời sửa chữa đảm bảo công việc diễn ra thông
suốt,cung cấp thông tin chính xác phục vụ công tác quản lý .
1.3.2.Vận dụng chế độ kế toán vào công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty .
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
14
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
*Chứng từ,sổ sách sử dụng :
• Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL
• Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b-LĐTL
• Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 - LĐTL)
• Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03 -
LĐTL )
• Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 05 -LĐTL)
• Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06 - LĐTL)
• Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 09 -
LĐTL)
• Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10 -
LĐTL)
• Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL)
• Sổ chi tiết Tk 334,Tk 338
• sổ tổng hợp chi tiết Tk 334,Tk 338
• sổ cái Tk 334,Tk 338
*Tổ chức hạch toán chi tiết :
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản
trích theo lương

Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
15
Chứng từ gốc Sổ chi tiết Tk
334,338
Sổ tổng hợp chi
tiết Tk 334,33
Sổ cái Tk 334,338
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
*T ổ chức hạch toán tổng hợp :
Sơ đồ 1.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (định kỳ)
Quan hệ đối chiếu (kiểm tra)
Về tổ chức báo cáo kế toán : Vào cuối mỗi quý,kế toán tiến hành khóa sổ (cộng
sổ) lập báo cáo tài chính theo từng quý cho công ty.Hệ thống báo cáo tài chính của
công ty được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành .
Cuối mỗi quý,căn cứ vào số dư bên Có trên Sổ Cái của Tk 334 "Phải trả công
nhân viên" kế toán phản ánh vào chỉ tiêu "Phải trả người lao động (Mã số 315)" và
số dư bên Có trên Sổ Cái Tk 338 "Phải trả,phải nộp khác" kế toán phản ánh vào chỉ
tiêu "Các khoản phải trả,phải nộp khác (Mã số 319)" bên phần Nguồn Vốn/Nợ phải
trả/Nợ ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán .

Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
16
Chứng từ gốc về tiền lương
và các khoản trích theo lương
Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái TK 334;338
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334;338
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
TK 334;338
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I
2.1.Hạch toán kế toán tiền lương tại công ty
2.1.1.Hạch toán thời gian và kết quả lao động .
*Về thời gian lao động:
Nhận thức được vai trò rất quan trọng của tiền lương nên công ty đã rất chú
trọng đến công tác hạch toán chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho
cá nhân người lao động trong công ty.Đồng thời quán triệt nguyên tắc phân phối theo
lao động,kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội,của doanh nghiệp với lợi ích
của người lao động;với mong muốn có hình thức trả lương đúng đắn làm đòn bẩy
kinh tế,khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động,đảm bảo ngày
công,giờ công và năng suất lao động Phòng tài chính kế toán và Ban giám đốc công
ty đã nghiên cứu đặc điểm lao động trong công ty (Bộ phận văn phòng công ty,Bộ
phân công nhân tại các xí nghiệp thành viên,Lực lượng lao động thuyền viên ) để
quyết định lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian để tính và trả lương cho người
lao động trong công ty.Trong nội dung này chúng ta đề cập đến bộ phận văn phòng
công ty :
Tại bộ mỗi bộ phận này có một bộ phận này có một bảng chấm công được lập

tháng một lần : Hàng ngày căn cứ vào sự có mặt của từng thành viên trong phòng,người
phụ trách chấm công đánh dấu lên bảng chấm công ghi nhận sự có mặt của từng người
trong ngày tương ứng từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định.Nếu CBCNV nghỉ việc do
ốm đau,thai sản … phải có các chứng từ nghỉ việc của cơ quan y tế,bệnh viện cấp và
được ghi vào bàng chấm công theo những ký hiệu quy định (ốm "O";thai sản "TS";
…).Nếu CBCNV chỉ làm một phần thời gian lao động theo quy định trong ngày thì căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế để tính 1 ngày,nửa ngày hay không tính công ngày
đó.Bảng chấm công được công khai trong phòng và ngươi phụ trách của từng bộ phận là
người chịu trách nhiệm kiểm tra sự chính xác của bảng chấm công.Cuối tháng bảng
chấm công của từng bộ phận được chuyển về phòng tài chính-kế toán để làm căn cứ tính
lương,tính thưởng và tổng hợp thời gian lao động của toàn công ty và thời gian sử dụng
cụ thể ở mỗi bộ phận tại văn phòng công ty .
Trịnh Bá Thế
Lớp: Kế toán 48B
17
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Đơn vị : Công ty CP vận tải thủy I
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu 01a-TĐTL
Bộ phận : Phòng tổ chức nhân chính
Tháng 3 năm 2009
Ban hành theo QĐ số 15/2006 ngày 20/03/2006
St
t
Họ và tên
Cấp
bậc
Chứ
c vụ
Ngày trong tháng

Quy ra công
1 2 3 ….. 30 31 Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời gian
Số công
ngừng việc
nghỉ việc
được hương
100% lương
Số công
ngừng việc
nghỉ việc
hưởng ….%
lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C D 1 2 3 … 30 31 32 33 34 35 36
1 Nguyễn Mạnh Hồng 4,66 TP X X X …. X X 25
2 Lê Hồng Xuân 3,24 NV TS TS TS ….. TS TS 27
3 Lê Duy Thân 3,24 NV X X X …. X X 26
4 Ngô Thị Vui 2,67 NV X X X … X X 24
Cộng 75 27
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Biểu số 2.1 : Bảng chấm công
Trịnh Bá Thế Lớp: Kế toán 48B
18
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Công ty CP vận tải thủy I
Mẫu số C01C-HD
Phòng kinh doanh vận tải
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ
Từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2009
Họ và tên : Trịnh Bá Lạc
Nơi công tác : Phòng kinh doanh vận tải - Công ty CP vận tải thủy I
Ngày
tháng
Nội dung công việc
Thời gian làm thêm
Từ giờ Đến giờ Tổng số giờ
Đơn giá Thành tiền Ký tên
A B 1 2 3 4 5 6
10/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
11/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
24/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
25/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
7/2/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
8/2/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
8/3/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
21/3/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200
Cộng
64 1.001.600

Trịnh Bá Thế Lớp: Kế toán 48B
19

×