Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Khóa luật tốt nghiêp ngọc diệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN NÔNG NGHIỆP – TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở
CÔNG TY TNHH TRỰC IN VN XINYUAN ĐẠI ĐỒNG – HOÀN
SƠN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CÁO HIỆU QUẢ
Ngành: Quản lý Tài Nguyên Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn: ThS.HOÀNG THỊ
THỦY
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ DIỆP
Mã số sinh viên:
155D8501010054
Lớp:
56K2 –QLTN&MT

Vinh, 4/2019
0


LỜI CẢM ƠN
Sau khi hoàn thành chương trình lý thuyết của lớp 56k2-QLTNMT, trường
Đại hoạc Vinh đã có kế hoạch cho mỗi học viên được đi thực tập tại cơ sở. Thông
qua các đợt thực tập sẽ giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc trong
lĩnh vực môi trường.
Trong suốt quá trình thực tập làm khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô
giáo bộ môn Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường, trường Đại học Vinh.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của


bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của cô giáo Th.s
Hoàng Thị Thủy đã dành nhiều thời gian, công sức, hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập này.
Tôi còn nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám đốc
công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường ETECH đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Do thời gian thực tập có hạn, bản thân cũng có nhiều cố gắng nhưng chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý
thấy cô và các bạn để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!

Vinh , ngày 20 tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ DIỆP


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………….
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ…………………………………………
TỪ VIẾT TẮT …………………………………………………………………….
MỞ ĐẦU.................................................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...................................................................................
1.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP..........................
1.1.1 Hiện trạng phát triển công nghiệp trên Thế giới.....................................
1.1.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp tại Việt Nam....................................
1.1.3 Hiện trạng phát triển KCN tại tỉnh Bắc Ninh.........................................
1.2. HIỆN TRẠNG NƯỚC THẢI CỦA KCN ĐẠI ĐỒNG - HOÀN SƠN...........
1.2.1 Nguồn thải...............................................................................................
1.2.2 Tính chất nước thải của KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn.............................

1.2.3 Khái quát công nghệ xử lý nước thải tập trung......................................
1.3. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG............
1.3.1. Công nghệ xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp trên Thế
giới....................................................................................................................
1.3.2 Hiện trạng xử lý môi trường nước thải của KCN tại Việt Nam.............
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.................................................
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu...................................................
2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu và đo đạc hiện
trường...............................................................................................................
2.2.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.....................................
2.2.4. Phương pháp so sánh.............................................................................


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẬP TRUNG CTY TNHH TRỤC IN VN XINYAN KCN ĐẠI ĐỒNG - HOÀN
SƠN TỈNH BẮC NINH .........................................................................................
3.1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KCN ĐẠI ĐỒNG - HOÀN SƠN TỈNH BẮC NINH...........
3.1.1. Hiện trạng KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.......................
3.1.1.1 Hiện trạng hoạt động của KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn, Tỉnh Bắc
Ninh..................................................................................................................
3.1.2 Hiện trạng xử lý nước thải của của KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn, Tỉnh
Bắc Ninh...........................................................................................................
3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG
TY TNHH TRỤC IN VN XINYUAN KCN ĐẠI ĐỒNG - HOÀN SƠN TỈNH
BẮC NINH..............................................................................................................

3.2.1. Hiện trạng hoạt động của cty TNHH Trực In VN XINYUAN...............
3.2.2. Đánh giá hiện trạng xử lý của công nghệ hiện có của cty TNHH Trực
In VN XINYAN................................................................................................
3.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ..................................
3.3.1 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho KCN Đại Đồng – Hoàn
Sơn...................................................................................................................
3.3.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của cty
TNHH Trực In VN XINYAN .........................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................
PHỤ LỤC................................................................................................................

DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ


Danh mục bảng
Bảng 1.1: Sự hình thành và phát triển các KCN qua các thời kì..............................
Bảng

1.2:

Phân

bố

KCN

trên

địa


bàn

cả

nước

năm

2012 .........................................
Bảng

1.3:

Tải

lượng

các

chất

ô

nhiễm

trong

nước thải


sinh

hoạt .............................
Bảng 1.4: Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp trước
xử lý
Bảng

2.1:

Phương

pháp

bảo

quản

mẫu

nước ............................................................
Bảng 2.2 Các phương pháp phân tích một số thống số hóa – lý của mẫu
nước.........
Bảng 3.1 Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện, nước ………………………………….
Bảng 3.2: Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật của các bể trong hệ thống xử lý nước………
Bảng

3.3:

Kết


quả

phân

tích

mẫu

nước

thải……………………………………
Bảng 3.4. Nước thải đầu vào Trạm xử lý Công ty TNHH trục in VN Xinyuan….
Danh mục hình – sơ đồ
Hình

1.1



hình

hệ

sinh

thái

công

nghiệp


tại

Kalundborg………………….
Hình

1.2.



hình

Khu

công

nghiệp

Sinh

thái

của

Thái

Lan………………...
Hình 1.3: Sự phát triển của các khu công nghiệp trong cả nước qua các thời
kỳ...



Hình

1.4.

Tỷ

lệ

phân

bố

KCN

trên

địa

bàn

cả

nước…………………………….
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tập trung……………
Sơ đồ 1.2: Các bậc trong xử lý nước thải công nghiệp………………………….
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chung của hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung…..
Sơ đồ 1.4: Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất mạ công suất
1000m3/ngày. đêm của KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn…………………………
Sơ đồ 1.5 Hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp áp dụng

theo công nghệ SBR…………………………………………………………
Sơ đồ 3.1: KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn tỉnh Bắc Ninh……………………….
Hình 3.1. Vị trí thực hiện dự án………………………………………………
Biểu đồ 2: Kết quả phân tích các chỉ tiêu BOD5, COD, TSS trong mẫu nước thải
Sơ đồ 3.2. Dây chuyền công nghệ Trạm xử lý nước Công ty TNHH trục in VN
Xinyuan


TỪ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

Bộ TN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

BXD

Bộ xây dựng

ĐHQG


Đại học Quốc Gia

KCN

Khu công nghiệp

HTXLNTTT
QCVN

Hệ thống xử lý nước thải tập
trung
Qui chuẩn Việt Nam

QĐ-UB

Quyết định - Ủy ban

Sở TN&MT

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

XLNT

Xử lý nước thải


SS

chất rắn lơ lửng

COD

Nhu cầu oxy hóa học

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KCNST

Khu công nghiệp Sinh Thái


MỞ ĐẦU

Khu công nghiệp đã có nhiều đóng góp quan trọng trong việc chuyển
dịch cơ cấu và phát triển kinh tế tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất
lượng cuộc sống của người dân. Phát triển KCN với mục tiêu tập trung các
cơ sở sản xuất công nghiệp, sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng,
tập trung các nguồn phát thải ô nhiễm vào các khu vực nhất định nâng cao
hiệu quả sản xuất, hiệu quả quản lý nguồn thải và bảo vệ môi trường.
Xét về mặt môi trường, việc tập trung các cơ sở sản xuất trong KCN

nhằm mục đích nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, chất thải rắn,.. đồng
thời giảm chi phí đầu tư cho hệ thống xử lý, giảm chi phí xử lý môi trường
trên một đơn vị chất thải. Ngoài ra, công tác quản lí môi trường đối với các
cơ sở sản xuất trong KCN cũng được thuận lợi hơn. Phần lớn các KCN
phát triển sản xuất mang tính đa ngành, đa lĩnh vực, tính phức tạp về môi
trường cao, do vậy, yêu cầu đối với công tác xây dựng, giám sát các cơ sở
sản xuất và hoạt động của KCN nói chung sẽ khó khăn, nên chất lượng
công trình và công nghệ xử lý nước thải cần đầu tư mang tính đồng bộ.
Nguồn thải từ các KCN mặc dù tập trung nhưng thải lượng rất lớn, trong
khi đó công tác quản lý cũng như xử lý chất thải KCN còn nhiều hạn chế,
do đó phạm vi ảnh hưởng tiêu cực của nguồn thải từ KCN là đáng kể.
Trong những năm gần đây, nhiều KCN đã hoàn thành hạng mục xây dựng
công trình xử lý nước thải tập trung. Tuy nhiên tỷ lệ này còn rất hạn chế.
Do vậy, việc đánh giá các công tác bảo vệ môi trường của khu công
nghiệp hiện nay đang là một vấn đề cần nhiều sự quan tâm của các ban
ngành để có thể giảm thiểu tối đa các tác động của khu công nghiệp tới
môi trường tiếp nhận nói chung và đời sống của người dân nói riêng. Xuất

7


phát từ yêu cầu thực tiễn đó, trong khuôn khổ luận văn đã thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của cty TNHH VN XINYUAN
KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả” với mục tiêu nghiên cứu như sau:
Đánh giá hiện trạng các hoạt động, sự phát sinh nước thải
nước thải tại KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn tỉnh Bắc Ninh.
Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tập trung của của cty
TNHH VN XINYAU KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn tỉnh Bắc Ninh làm cơ
sở đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát ô

nhiễm tại khu công nghiệp khác.
Và nội dung nghiên cứu như sau:
Đánh giá hiện trạng hoạt động của KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn tỉnh
Bắc Ninh.
Xác định các nguồn thải của cty TNHH VN XINYUAN trong
KCN Đại Đông - Hoàn Sơn.
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải của cty TNHH VN
XINYUAN trong KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn.
Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của cty TNHH VN
XINYUAN trong KCN Đại Hoàn Sơn.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải cho cty
TNHH VN XINYUAN trong KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn.
Do thời gian nghiên cứu đánh giá còn hạn chế nên Kháo Luận chỉ
nêu ra những đánh giá chung cơ bản về toàn bộ trong KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, và lựa chọn một cty TNHH VN XINYUAN trong KCN Đại
Đồng - Hoàn Sơn, đề xuất nâng cao hiệu quả xử lý cho những mặt chưa
được của hệ thống xử lý nước thải tập trung của cty TNHH VN
XINYUAN trong KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn.

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Hiện trạng phát triển công nghiệp trên Thế giới
Hiện nay, trên Thế giới sự phát triển Khu công nghiệp đang là nhu
cầu tất yếu của sự phát triển. Sự phát triển Khu công nghiệp đã đóng góp
quan trọng vào sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tập trung.
Ngày nay, khi công tác bảo vệ môi trường đang được chú trọng và
quan tâm cấp thiết, sự phát triển Khu công nghiệp trên Thế giới đều được
gắn liền với các công tác bảo vệ môi trường một cách bền vững. Ngoài

Khu công nghiệp đơn thuần với các nhà máy hoạt động độc lập và riêng lẻ
với nhau, sự phát triển Khu công nghiệp Sinh thái đang là xu hướng cần
thiết.
Khu công nghiệp Sinh thái là Khu công nghiệp với nhiều nhà máy
hoạt động một cách độc lập nhưng kết hợp với nhau một cách tự nguyện,
hình thành quan hệ cộng sinh giữa các nhà máy với nhau và với môi
trường.
Mục đích của Khu công nghiệp Sinh thái là sự “trao đổi chất thải”
trong sự phù hợp giữa các ngành công nghiệp và sự phát triển kinh tế bền
vững giữa các nhà máy trong Khu công nghiệp và môi trường.
Khu công nghiệp Kalundborg, Đan Mạch là một Khu công nghiệp
điển hình đầu tiên trên thế giới ứng dụng cộng sinh công nghiệp, bắt đầu
phát triển hệ thống trao đổi năng lượng và nguyên liệu vào năm 1972, với
mô hình trao đổi như sau:

9


Hình 1.1 Mô hình hệ sinh thái công nghiệp tại Kalundborg
Những nguyên tắc cơ bản làm nền tảng cho sự phát triển KCN Sinh thái
Kalundborg:
- Sự phù hợp giữa các ngành công nghiệp trên phương diện “trao đổi chất
thải”.
- Khoảng cách giữa các nhà máy không quá lớn.
- Mỗi nhà máy đều nắm bắt được thông tin liên quan đến các nhà máy khác
trong KCN.
- Động cơ thúc đẩy các nhà máy tham gia vào KCNST là sự phát triển kinh
tế bền vững.
- Sự phối hợp giữa các nhà máy trên tinh thần tự nguyện và phù hợp với quy
định về bảo vệ môi trường.

10


Tại Châu Á KCN Map Ta Phut, Thái Lan cũng được thành lập là một
KCN Sinh thái nằm ở phía Đông Thái Lan, có tổng diện tích 2.000 ha, tập
trung 89 nhà máy với 20.000 lao động, mô hình Sinh thái của Khu công
nghiệp Maptaphut như sau:

Hình 1.2. Mô hình Khu công nghiệp Sinh thái của Thái Lan
Mô hình Khu công nghiệp Sinh thái là một mô hình phát triển bền
vững của sự tương tác giữa các nhà máy trong Khu công nghiệp và môi
trường nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế và môi trường nói chung.
1.1.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp tại Việt Nam
Hoạt động của các KCN đã có nhiều đóng góp quan trọng vào thành
tựu phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, đã và đang là nhân tố quan trọng
thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp; tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong
và ngoài nước; nhận chuyển giao công nghệ mới, đẩy mạnh sản xuất, tăng

11


nguồn hàng xuất khẩu; tạo việc làm và thu nhập cho người lao động. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng, khu công nghiệp cũng đang gia
tăng chất thải và các vấn đề bảo vệ môi trường.
Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính từ năm 1991 đến
năm 2012, trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, cả nước đã có 283
KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 80.000 ha,
trong đó diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt gần 52.000 ha,
chiếm khoảng 65% tổng diện tích đất tự nhiên; 179 KCN đã đi vào hoạt
động với tổng diện tích đất tự nhiên trên 47.300 ha; các KCN còn lại đang

trong giai đoạn đền bù GPMB và xây dựng cơ bản.
Bảng 1.1: Sự hình thành và phát triển các KCN qua các thời kì.
Năm Số lượng KCN Diện tích (ha)
1991

1

1

1995

12

2360

2000

65

11964

2005

131

29392

2006

139


36142

2007

179

42986

2008

219

57264

2009

223

61472

2010

253

68.541

2011

260


71.394

2012

283

76.000
Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012

12


Sự tăng nhanh về số lượng của các Khu công nghiệp qua các năm từ 1991
đến 2012 được mô tả như sau:

Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
Hình 1.3: Sự phát triển của các khu công nghiệp trong cả nước qua các thời
kỳ.
Các KCN được phân bố trên 58 tỉnh, thành phố trên cả nước như sau:
Bảng 1.2: Phân bố KCN trên địa bàn cả nước năm 2012.
Khu vực

Số lượng
KCN
22

Tỷ lệ %

72


25

Miền Trung

43

15

Tây Nguyên

8

3

Đông Nam Bộ

94

33

Đồng bằng sông Cửu
Long

44

16

Trung du miền núi phía
Bắc

Đồng bằng sông Hồng

8

Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
13


Với tỉ lệ phân bố của các Khu công nghiệp trong cả nước như sau:

Tỷ lệ phân bố KCN %

16.00% 8.00%
25.00%
33.00%

Trung du miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

15.00%
3.00%

Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
Hình 1.4. Tỷ lệ phân bố KCN trên địa bàn cả nước.
Theo thống kê của Bộ TN&MT dựa trên báo cáo của các tỉnh, thành
phố gửi về thì cả nước có 283 KCN tại 58 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung

ương đã được thành lập. Trong đó có 227 KCN đã đi vào hoạt động với
tổng số gần 5.000 cơ sở đang hoạt động.
KCN là khu vực có các hoạt động sôi nổi nhất, dù vậy, công tác
BVMT vẫn chưa đáp ứng so với yêu cầu BVMT khi vấn đề môi trường tất
yếu của quá trình hình thành và phát triển các KCN chính là sự gia tăng
chất thải gây ô nhiễm môi trường chưa được kiểm soát hiệu quả. Tiến độ
đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng BVMT các KCN còn rất chậm so với tỷ
lệ lấp đầy KCN, rất nhiều KCN đã lấp đầy 90 - 100% nhưng vẫn chưa đầu
tư hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung (Hệ thống xử lý nước thải
tập trung) hoặc công trình BVMT, xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường.
Tại nhiều KCN, các cơ sở sản xuất đều đi vào hoạt động trước khi
hoàn thiện cơ sở hạ tầng BVMT của KCN. Trong quá trình xây dựng và
14


hoạt động phần lớn các cơ sở sản xuất trong KCN đã có các công trình,
biện pháp BVMT như: hệ thống xử lý khí thải, thực hiện việc thu gom chất
thải rắn thông thường, thu gom và quản lý chất thải nguy hại, công trình xử
lý nước thải công nghiệp, hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn nhằm hạn
chế, giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường.
1.1.3 Hiện trạng phát triển KCN tỉnh Bắc Ninh
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng
song Hồng và năm tren vùng kinh thế trọng điểm Bắc Bộ. Bắc Ninh tiếp
giáp với vùng trung du Bắc Bộ tại tỉnh Bắc Giang. Thành phố Bắc Ninh
nằm cách trung tâm Hà Nội 30km về phía đông bắc. Tỉnh Bắc Ninh phía
tây và phía tay nam giáp thủ đô Hà Nội, phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía
đông và đông nam giáp tỉnh Hải Dương, phái nam giáp tỉnh Hưng Yên.
Ngoài ra, Bắc Ninh còn năm trên 2 hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai
– Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và Nam Ninh – Lạng Sơn – Hà Nội –
Hải Phòng – Quảng Ninh. Đó là thị trường lớn để giao lưu, tiêu thụ hang

hóa, trảo đổi kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệp quản lý kinh doanh.
Ngày nay, cơ cấu kinh tế của tỉnh Bắc Ninh có sự chuyển dịch theo
hướng tiến bộ, khai thác lợi thế của từng ngành, giảm tỷ trọng ngành tăng
tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Theo quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết Định số 823/QD –
UBND ngày 07/04/2008, toàn tỉnh có 15 Khu công nghiệp với tổng diện
tích 6.847ha.

15


1.2. HIỆN TRẠNG NƯỚC THẢI CỦA KCN ĐẠI HOÀN SƠN TỈNH
BẮC NINH.
1.2.1 Nguồn thải
KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn tỉnh Bắc Ninh hoạt động với mục đích
kinh doanh, sản xuất tạo ra sản phẩm bởi cán bộ công nhân viên làm việc
trong các nhà máy trong Khu công nghiệp. Do vậy, nguồn phát sinh nước
thải của KCN Đại Hoàn Sơn được bắt nguồn từ:
- Hoạt động sản xuất trong quá trình tạo ra sản phẩm.
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy và trong khu
công nghiệp.
Cụ thể như sau:
1.2.1.1. Nước thải công nghiệp
KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn đi vào hoạt động sẽ phát sinh nước thải
của các quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm và công nhân lao động vận hành
hệ thống và làm việc trong Khu công nghiệp.
Nước thải công nghiệp xuất hiện khi khai thác, chế biến các nguyên
liệu hữu cơ và vô cơ. Nước thải công nghiệp được tạo ra từ các quá trình
sản xuất khác nhau của các nhà máy trong khu công nghiệp và có những

đặc điểm và mức độ gây ô nhiễm khác nhau tùy thuộc vào tính chất của
mỗi loại nhà máy cũng như phụ thuộc vào thiết bị và trình độ công nghệ
của từng nhà máy. Nước thải sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp trong
khu công nghiệp được chia thành 2 nhóm: nhóm nước thải sản xuất không
ô nhiễm (quy ước sạch) và nước thải ô nhiễm.
* Nước thải sản xuất không ô nhiễm: chủ yếu tạo ra từ thiết bị làm nguội,
ngưng tụ hơi nước…

16


* Nước thải sản xuất ô nhiễm: có thể chứa các loại tạp chất khác nhau và
nồng độ khác nhau, có thể được phân loại theo từng loại hình sản xuất như
sau:
a) Ngành Công nghiệp Điện- Điện tử và Công nghệ Thông tinViễn thông
b) Ngành Công nghiệp Vật liệu
c) Ngành Công nghiệp Dệt may
d) Ngành công nghiệp giấy và bột giấy
e) Ngành Công nghiệp Da-Giầy
f) Ngành Công nghiệp Môi trường
- Công nghiệp tái chế Chất thải
- Nghiên cứu và SX thiết bị /công nghệ môi trường
- Dịch vụ môi trường
1.2.1.2 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các
vi sinh vật.
Theo tính toán thống kê cho thấy, khối lượng chất ô nhiễm do sinh
hoạt của con người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) sẽ là:
Bảng 1.3 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Chất ô nhiễm

Khối lượng
(g/người/ngày)

17

Vi sinh
(MPN/100ml
)


BOD5

45 - 54

-

COD

72 - 102

-

SS

70 - 145

-


∑N

6 - 12

-

Amôni

2,4 - 4,8

-

∑P
Tổng Coliform

0,8 - 4,0
-

106 - 109

Feacal Coliform

-

105 - 106

Trứng giun sán

-


103
(Nguồn: KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn Tỉnh Bắc Ninh)
Đây là lượng nước thải sinh hoạt của công nhân viên trong khu vực
từ các nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh…. Số lao động làm việc tại các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp nói chung lên tới hàng ngàn người nên
lượng nước thải sinh hoạt sẽ là rất lớn. Đặc trưng của loại nước thải này là
có nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ (từ nhà bếp), nồng độ chất hữu cơ cao (từ
nhà vệ sinh) nếu không được tập trung xử lý sẽ gây ô nhiễm nồng độ cao
đến nguồn nước tiếp nhận. Tuy nhiên, hầu hết lượng nước thải phát sinh từ
hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong Khu công nghiệp đều
được xử lý qua hệ thống bể tự hoại được xây dựng khi Khu công nghiệp
bắt đầu xây dựng. Với đặc tính cấu tạo của bể tự hoại 5 ngăn thông thường,
các tạp chất trong nước thải sinh hoạt cũng phần nào được xử lý trước khi
thải ra môi trường tiếp nhận.
Chất lượng nước thải đầu ra của KCN Đại Đông - Hoàn Sơn phụ
thuộc rất nhiều vào việc nước thải có được xử lý hay không. Hiện nay, tỷ lệ
các KCN đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải tập trung chỉ chiếm
khoảng 43%, rất nhiều KCN đã đi vào hoạt động mà hoàn toàn chưa triển
khai xây dựng hạng mục này. Nhiều KCN đã có hệ thống xử lý nước thải
18


tập trung nhưng tỷ lệ đấu nối của các doanh nghiệp trong KCN còn thấp.
Nhiều nơi doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ nhưng
không vận hành hoặc vận hành không hiệu quả. Thực trạng trên đã dẫn đến
việc phần lớn nước thải của các KCN khi xả thải ra môi trường đều có các
thông số ô nhiễm cao hơn nhiều lần so với QCVN.
1.2.2 Tính chất nước thải của các Khu công nghiệp
Nước thải công nghiệp xuất hiện khi khai thác, chế biến các nguyên
liệu hữu cơ và vô cơ. Nước thải công nghiệp được tạo ra từ các quá trình

sản xuất khác nhau của các nhà máy trong khu công nghiệp và có những
đặc điểm và mức độ gây ô nhiễm khác nhau tùy thuộc vào tính chất của
mỗi loại nhà máy cũng như phụ thuộc vào thiết bị và trình độ công nghệ
của từng nhà máy. Nước thải sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp trong
khu công nghiệp có thể chứa các loại tạp chất khác nhau và nồng độ khác
nhau, có thể được phân loại theo từng loại hình sản xuất như sau: Ở một số
nguồn nước thải có chứa các chất độc hại như nước thải nhà máy sản xuất
điện tử chứa kim loại nặng crom, niken…
 Nước thải ngành cơ khí: COD, Ni, Zn, Cd, Pb…
 Nước thải của nhà máy sản xuất linh kiệt điện tử có hàm lượng
kim loại, hóa chất cao. Nước thải chứa hỗn hợp phức tạp, các hoá
chất dừ thừa (phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện lý,
chất ngậm, chất tạo môi trường, tinh bột, men, chất oxy hóa..)
dưới dạng các ion, các kim loại nặng và các tạp chất.
 Ngoài ra còn có một số các ngành nghề sản xuất khác như thủ
công mỹ nghệ, …. Tuỳ theo từng loại công nghệ sản xuất mà
nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm khác nhau.

19


Như vậy, tính chất nước thải công nghiệp phụ thuộc vào quy mô, đặc
tính sản phẩm, quy trình công nghệ của từng nhà máy. Nước thải sản xuất
trong khu công nghiệp phát sinh chủ yếu do hoạt động của các cơ sở sản
xuất kinh doanh đặt tại khu công nghiệp, điển hình như nước thải sản xuất
của các ngành dệt nhuộm, chế biến thủy - hải sản, sản xuất giấy và nước
thải sinh hoạt từ các cơ sở ngành da giày, may mặc, thực phẩm.
Cụ thể, Tính chất nước thải của các Khu công nghiệp phát sinh do
hoạt động sản xuất của các nhà máy trong Khu công nghiệp được tổng hợp
qua một số ngành nghề sản xuất đặc trưng như sau:

Bảng 1.4: Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp
trước xử lý
Ngành công nghiệp Chất ô nhiễm chính

Chất ô nhiễm phụ

Chế biến đồ hộp,
thủy sản, rau quả,
đông lạnh
Chế biến nước uống
có cồn, bia, rượu

BOD, COD, pH, SS

Màu, tổng P, N

BOD, pH, SS, N, P

TDS, màu, độ đục

Chế biến thịt

BOD, pH, SS, độ đục

NH4+, P, màu

Sản xuất bột ngọt

BOD, pH, SS, NH4+


Độ đục, NO3-, PO43-

Cơ khí

COD, dầu mỡ, SS, CN-, Cr, SS, Zn, Pb, Cd
Ni
BOD5, COD, SS, Cr, NH4+, N, P, tổng coliform
dầu mỡ, phenol, sunfua

Thuộc da

Dệt, nhuộm

SS, BOD, kim loại nặng,
dầu mỡ

Màu, độ đục

Phân hóa học

pH, độ axit, F, kim loại
nặng

Màu, SS, dầu mỡ, N,
P

20


Sản xuất phân hóa

học
Sản xuất chất hữu
cơ, vô cơ

NH4+, NO3-, ure

pH, hợp chất hữu cơ

pH, tổng chất rắn, SS, Cl-,
SO4-, pH

COD, phenol, F,

Sản xuất giấy

SS, BOD, COD, Phenol,
lignin, tamin

Sản xuất điện tử

Kim loại nặng, dầu mỡ,

Silicat, kim loại
nặng
pH, độ đục, độ màu

Chất thải rắn

(Nguồn: KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn Tỉnh Bắc Ninh)
Nhìn chung, trong nước thải phát sinh từ các Khu công nghiệp thông

thường chứa nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ, nồng dộ chất hữu cơ cao đôi khi
có cả các hóa chất độc hại, với hàm lượng vượt quá rất nhiều lần tiêu
chuẩn quy định.
1.2.3 Khái quát công nghệ xử lý nước thải tập trung
Nhìn chung, các quy trình xử lý nước thải tập trung của Khu công
nghiệp có các đặc điểm như sau:
- Đa số các quy trình có sử dụng biện pháp xử lý nhiều cấp, cấp đầu tiên
thường là quá trình xử lý hóa lý (keo tụ, tạo bông), hoặc quá trình xử lý
sinh học kỵ khí, cấp cuối cùng là xử lý sinh học hiếu khí bùn hoạt tính làm
thoáng kéo dài (mương oxy hóa) hoặc sử dụng biện pháp xử lý hiếu khí
bùn hoạt tính làm việc theo mẻ (hệ thống bể SBR, hệ thống Unitank) có
kết hợp lọc nước thải đầu ra hoặc sử dụng hồ sinh học ổn định.
- Quá trình xử lý nhiều cấp thường được áp dụng cho các Khu công nghiệp
có thành phần nước thải tương đối phức tạp, có sự dao động về tính chất
nước thải, nước thải có các thành phần độc hại, khó xử lý triệt để bằng quá
trình sinh học bùn hoạt tính hoặc có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả xử lý
của quá trình này.
21


Nước thải công nghiệp phải được làm sạch bằng phương pháp cơ
học, hóa học, hóa lí, sinh học và nhiệt đến chất lượng cần thiết, tùy theo
dạng sản xuất.
- Phương pháp hóa lý: là một phương pháp chính để xử lý nước thải. Xử lý
hóa lí là một tên gọi chung cho các nhóm có các phương pháp áp dụng:
đông tụ, keo tụ, hấp phụ, trao đổi ion, trích li, chưng cất, cô đặc, thẩm thấu
ngược, siêu lọc, kết tinh, nhả hấp... Các phương pháp này được ứng dụng
để loại các hạt lơ lửng phân tán (rắn, lỏng) và các khí tan, các chất vô cơ
và hữu cơ hòa tan trong nước thải.
- Phương pháp hóa học: là phương pháp thực hiện các phản ứng trung hòa,

oxi hóa, và khử các chất bẩn. Phương pháp này được ứng dụng để loại bỏ
các chất hòa tan trong nước thải.
- Phương pháp hóa sinh: là phương pháp được ứng dụng nhiều và đạt hiệu
qua cao khi xử lý nước thải chứa nhiều chất hữu cơ hòa tan và một số chất
vô cơ (H2S, các sunfua, NH3, các nitit...). Quá trình xử lý dựa trên khả
năng sử dụng các chất hữu cơ làm nguồn thức ăn của vi sinh.
- Phương pháp nhiệt bao gồm: Cô đặc nước thải kết hợp tách chất tan, oxi
hóa chất hữu cơ khi có xúc tác ở áp suất thường và áp suất cao, oxi hóa
pha lỏng các chất hữu cơ, xử lý bằng biện pháp thiêu đốt.
1.3. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP
TRUNG
1.3.1. Công nghệ xử lý nước thải tập trung của Khu công
nghiệp trên Thế giới
Thông thường để lựa chọn các hệ thống xử lý nước thải tập trung phù
hợp cho tính chất của Khu công nghiệp cụ thể, các Khu công nghiệp trên

22


thế giới thường ứng dụng các phương pháp xử lý được kết hợp và lựa chọn
các công đoạn xử lý dựa vào các quá trình xử lý phù hợp với từng ngành
nghề sản xuất đặc thù như sau:
Bảng 1.5 Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải theo ngành nghề
Công nghiệp
Dệt may

Thông số ô nhiễm nước
Quá trình xử lý
thải đặc trưng
BOD, TSS, kiềm

Trung hòa, kết tủa hóa
học, xử lý sinh học

Da

BOD, TSS, Crom

Lắng, xử lý sinh học

Giặt là

BOD, TSS, bùn lỏng

Hóa chất tẩy

BOD, xà phòng,
suponified
BOD, TSS, FOG, chất
tẩy, kiềm

Song chắn, kết tủa hóa
học, hấp phụ
Keo tụ, kết tủa hóa học

Thực phẩm

Dược phẩm
Giấy
Đĩa kim loại
Nhựa


BOD
pH cao hoặc thấp, TSS,
hợp chất vô cơ
Axit, kim loại nặng
pH cao hoặc thấp, hợp
chất hữu cơ bay hơi

Li tâm, xử lý sinh học,
song chắn, lắng, kết tủa
hóa học, trung hòa,…
Bay hơi, làm khô
Lắng, trung hòa, xử lý
sinh học
Trung hòa, lắng, kết tủa
hóa học
Trung hòa, xử lý sinh
học
Nguồn: Bộ KH & ĐT

Sau khi đã xác định được đặc tính nước thải của từng ngành nghề
thuộc Khu công nghiệp, nước thải của các Khu công nghiệp được thu gom
và xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của cả khu, thông thường hệ
thống xử lý nước thải được thiết kế theo sơ đồ như sau:

23


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tập trung
Do vậy, hệ thống xử lý nước thải Khu công nghiệp trên thế giới được

xử lý làm nhiều bậc xử lý bao gồm các quá trình như: tiền xử lý, xử lý sơ
bộ và xử lý thứ cấp. Một mô hình xử lý mẫu được mô tả trong sơ đồ sau:

24


×