Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

HIỆU NĂNG MẠNG.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.35 KB, 17 trang )

BÀI THỰC HÀNH NHÓM
Môn: HIỆU NĂNG MẠNG
GVHD : Ts. VÕ THANH TÚ
Nhóm SVTH :
BÙI HÀ LINH
NGUYỄN TƯ PHONG
NGUYỄN THANH TRÀ LY
Mở đầu:
Đánh giá hiệu năng là một trong những vấn đề quan trọng cho thiết kế mạng
máy tính.Tiêu chuẩn đánh giá khác nhau dẫn đến các chiến lược điều khiển và tính
toán thiết kế khác nhau.
Để xây dựng một hệ thống mạng tối ưu thì trước hết phải phân tích, đánh giá
được các độ đo hiệu năng, chất lượng cũng như độ tin cậy của hệ thống mạng đó.
Mục đích :
Giúp sinh viên hiểu và đánh giá được các tiêu chí của hệ thống mạng. Từ đó
có thể thuyết kế các hệ thống mạng phù hợp và chạy ổn định đối với người dùng.
Công cu:
- Phần mềm mô phỏng mạng NS-2 .
- Công cụ trình diễn mô phỏng đồ họa NAM.
- Bộ phân tích file trace TraceGraph
BÀI 2 : TOPOLOGY MẠNG ĐƠN GIẢN VÀ KỊCH BẢN MÔ PHỎNG
I, Yêu cầu bài toán: thiết kế mô hình mạnh theo kịch bản sau
II. Trình bày
H1: Thiết kế hệ thống mạng topology.
Mạng trên bao gồm 4 node: node1, node 2. Node 3. Node 4.
Agent : TCP gắn với node1 ,TCPsink gắn với node 4, UDP gắn với node 2 ,
NULL gắn với node 4.
Bộ khởi tạo lưu lượng FTP và CBR tương ứng được gắn lần lượt vào agent TCP
và UDP.
Agent TCP có thể tạo packet với max size = 1 Kbyte.
CBR được cấu hình để tạo ra packet 1 KByte tại tốc độ 1 Mbps ,được thiết lập cho


start bắt đầu tại thời điểm 0.1 giây và kết thúc tại thời điểm 4.5 giây.
FTP bắt đầu lúc 1.0 giây và kết thúc lúc 4.0 giây. Các node dùng hàng đợi
DropTail, max size (kích thuớc lớn nhất) = 10.
Trường hợp 1: Duplex link (liên kết truyền nhận dữ liệu hai chiều diễn ra đồng
thời) giữa node 1 và node3, node 2 và node 3 có bandwidth = 2 Mbps, delay = 10
ms. Duplex link giữa n2 và n3 có bandwidth = 1.7 Mbps và delay = 20 ms.
Các hình ảnh mô phỏng:

Hình 3: Mô hình truyền gói tin của trường hợp 1(các gói tin bị drop)
Hình 4: Mô phỏng tracegraph của trường hợp 1
Hình 5: Mô phỏng thông tin
Nhận xét:
- Số gói tin bị rơi: 208 gói ,Số gói tin bị mất: 246 gói
- Số gói tin truyền thành công: 2541 gói
- Độ trễ trung bình là 0,07116369419 giây
- Tỷ lệ gói tin truyền thành công: 94,15%
Trường hợp 2:Simplex-link (liên kết truyền nhận dữ liệu một chiều) giữa node 1
và 3, 2 và 3 có bandwidth (băng thông) = 5 Mbps, delay (thời gian trì hoãn) giữa
node 1 và 3, node 2 và 3 = 15 ms. Duplex link giữa 3và 4 có bandwidth = 1.2
Mbps và delay = 10 ms. Các node dùng hàng đợi DropTail, max size (kích thuớc
lớn nhất) = 1000 byte.
Hình 6: Mô hình truyền gói tin của trường hợp 2(các gói tin bị drop)
Hình 7: Mô phỏng tracegraph của trường hợp 2
Hình 8: Mô phỏng thông tin
Nhận xét:
- Số gói tin bị rơi: 148 gói ,
- Số gói tin bị mất: 170 gói
- Độ trễ trung bình là 0,06438 giây
- Số gói tin truyền thành công: 2271 gói
- Tỷ lệ gói tin truyền thành công: 93,45%

So sánh mô hình Trường hợp 1 và Trường hợp 2:
Thông số thay đổi Mô hình bài 2a Mô hình bài 2b
Băng thông
Node 13: 2mbps
Node 23: 2mbps
Node 34: 1,7mbps
5mbps
5mbps
1,2mbps
Độ trễ
Node 13: 10ms
Node 23: 10ms
Node 34: 20ms
15ms
15ms
10ms
Packet size / Rate 1000byte / 1mb 1000byte /1mb
Time
FTP: 14 (s)
CBR: 0,14,5(s)
FTB: 14 (s)
CBR: 0,14,5(s)
Nhận xét chung của 2 mô hình:
- trong cùng 1 thời gian, số gói tin gửi,
- Số gói tin rơi của của Trường hợp 2 nhiều hơn so với Trường hợp 1
- Số gói tin mất của Trường hợp 2 ít hơn so với Trường hợp 1 là: 36 gói
- Số gói tin rơi của Trường hợp 2 ít hơn so với Trường hợp 1là:60 gói
Thông tin
so sánh
Độ trễ

trung bình
Số gói
tin gửi
Số gói
tin rơi
Số gói
tin mất
Số gói
tin nhận
được
Tỷ lệ truyền
thành công
Trường
hợp 1
0,071163
s
2427 208 206 2541 94,15%
Trường
hợp 2
0,06438s 2430 148 170 2271 93,45%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×