Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giáo án vật lý 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.53 KB, 76 trang )

Phần I Cơ học
Chơng I
Động học chất điểm
Bài 1 Chuyển động cơ
I. Mục tiêu
Kiến thức: -Trình bày đợc các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu đợc những ví dụ cụ thể về:chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt đợc hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt đợc thời điểm với thời gian (khoảng thời gian).
Kĩ năng:
-Trình bày đợc cách xác định vị trí của chất điểm trên đờng cong và trên một mặt phẳng.
- Giải đợc bài toán mốc thời gian.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Xem SGK Vật lí 8 để biết HS đã đợc học những gì ở THCS.
Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho học HS thảo luận. Ví
dụ: Hãy tìm cách hớng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phơng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 (5 phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại kiến thức cũ về: chuyển động cơ
học, vật làm mốc.
- Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức về
chuyển động cơ học.
Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động
Hoạt động 2 (20 phút): Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quĩ đạo, chuyển động cơ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Ghi nhận khái niệm chất điểm.
Trả lời C1.
Ghi nhận khái niệm: chuyển động cơ học,
quĩ đạo.
Lấy ví dụ về các dạng qũi đạo trong thực tế.


Nêu và phân tích khái niệm chất điểm.
Yêu cầu trả lời C1.
Nêu và phân tích khái niệm: chuyển động
cơ, quĩ đạo.
Yêu cầu lấy ví dụ về các chuyển động có
dạng quĩ đạo khác nhau trong thực tế.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Quan sát hình 1.1, chỉ ra vật làm mốc.
Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận
dụng trả lời C2, C3.
III.1 và III.2 để ghi nhận các khái niệm:
mốc thời gian, thời điểm và khoảng thời
gian.
Trả lời C4.
Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1.
Nêu và phân tích cách xác định vị trí của
vật trên quĩ đạo và trong không gian bằng
vật làm mốc và hệ toạ độ.
Lấy ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng
thời gian.
Nêu và phân tích khái niệm hệ qui chiếu.
Hoạt động 4 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Bài 2 (1 tiết) Chuyển động thẳng đều
I. Mục tiêu

Kiến thức:
Nêu đợc định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết đợc dạng phơng trình chuyển động
của chuyển động thẳng đều.
Kĩ năng:
Vận dụng đợc công thức tính đờng đi và phơng trình chuyển động để giải các bài tập về
chuyển động thẳng đều.
Vẽ đợc đồ thị toạ độ thời gian của chuyển động thẳng đều.
Thu thập thông tin từ đồ thị nh: xác định đợc vị trí và thời đIểm xuất phát, vị trí và thời
điểm gặp nhau, thời gian chuyển động
Nhận biết đợc một chuyển động thẳng đều trong thực tế.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
Đọc phần tơng ứng trong SGK Vật lí 8 để xem ở THCS đã đợc học những gì.
Chuẩn bị đồ thị toạ độ Hình 2.2 trong SGK phục vụ cho việc trình bày của HS hoặc GV.
Chuẩn bị một số bài thực tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau (kể cả
đồ thị toạ độ thời gian lúc vật dừng lạI).
Học sinh:
Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ qui chiếu.
Mô phỏng chuyển động của 2 vật đuổi nhau, đến gặp nhau và đồ thị toạ độ thời gian
của chúng.
tiến trình dạy học.
Hoạt động 1 (phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại công thức tính vận tốc và quãng
đờng đã học ở THCS.
- Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức
cũ.
Hoạt động 2 (phút): Ghi nhận các khái niệm: vận tốc trung bình, chuyển động thẳng
đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Xác định đờng đi của chất điểm: x = x
2
-
x
1
Tính vận tốc trung bình:
V
tb
=
v
t
Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm,
yêu cầu HS xác định đờng đi của chất điểm.
Yêu cầu HS tính vận tốc trung bình. Nói rõ
ý nghĩa của vận tốc trung bình; phân biệt
vận tốc trung bình và tốc độ trung bình.
Đa ra định nghĩa vận tốc trung bình.
Hoạt động 3 (phút): Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Đọc SGK, lập công thức đờng đi trong
chuyển động thẳng đều.
Yêu cầu xác định đờng đi trong chuyển
động thẳng đều khi biết vận tốc.
Làm việc nhóm xây dựng phơng trình vị trí
của chất điểm.
Giải các bài toán với toạ độ ban đầu x
0

vận tốc ban đầu v
0

có dấu khác nhau.
Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí
của một chất điểm trên một trục toạ độ
chọn trớc.
Nêu và phân tích khái niệm phơng trình
chuyển động.
Lấy ví dụ các trờng hợp khác nhau về dấu
của x
0
và v.
Hoạt động 4 (phút): Tìm hiểu về đồ thị toạ độ thời gian.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ thời
gian.
Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng
đều.
Yêu cầu lập bảng (x,t) và vẽ đồ thị
Cho HS thảo luận
Nhận xét kết quả từng nhóm
Hoạt động 5 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của
hai chất điểm chuyển động trên cùng một
trục toạ độ
Vẽ hình
- Hớng dẫn viết phơng t rình toạ độ của hai
chất điểm trên cùng một hệ toạ độ và cùng
một mốc thời gian.
- Nhấn mạnh khi hai chất đIểm gặp nhau thì
x

1
= x
2
và hai đồ thị giao nhau.
Hoạt động 6 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Bài 3 (2 tiết)
Chuyển động thẳng biến đổi đều
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Viết đợc biểu thức định nghĩa và vẽ đợc vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời; nêu đợc ý
nghĩa của các đại lợng vật lý trong biểu thức.
Nêu đợc định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều (CĐTBĐĐ), nhanh dần đều
(NDĐ), chậm dần đều (CDĐ).
Viết đợc phơng trình vận tốc của CĐTNDĐ, CDĐ; nêu đợc ý nghĩa của các đại lợng vật
lý trong phơng trình đó và trình bày rõ đợc mối tơng quan về dấu và chiều của vận tốc và
gia tốc trong các chuyển động đó.
Viết đợc công thức tính và nêu đợc đặc điểm về phơng về phơng chiều và độ lớn của gia
tốc trong CĐTNDĐ, CDĐ.
Viết đợc công thức tính đờng đi và phơng trình chuyển động của CĐTNDĐ, CDĐ; nói
đúng đợc dấu của các đại lợng trong các công thức và phơng trình đó.
Xây dựng đợc công thức tính gia tốc theo vận tốc và đờng đi trong CĐTBĐĐ.
Kĩ năng:
Giải đợc các bài tập đơn giản về CĐTBĐĐ.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:

Chuẩn bị máy A- tút hoặc bộ dụng cụ gồm:
+ Một máng nghiêng dài chừng 1m.
+ Một hòn bi đờng kính khoảng 1cm, hoặc nhỏ hơn.
+ Một đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ hiện số).
Học sinh:
Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Tiến trình dạy học
(Tiết 1)
Hoạt động1 (...phút): Ghi nhận các khái niệm: CĐTBĐ, vectơ vận tốc tức thời.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi nhận đạI lợng vận tốc tức thời và cách
biểu diễn vectơ vận tốc tức thời.
- Trả lời C1, C2.
-Ghi nhận các định nghĩa: CĐTBĐĐ,
CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
- Nêu và phân tích đại lợng vận tốc tức thời
và vectơ vận tốc tức thời.
-Nêu và phân tích định nghĩa: CĐTBĐĐ,
CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu về gia tốc trong CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định độ biến thiên vận tốc và công
thức tính gia tốc trong CĐTNDĐ.
- Ghi nhận đơn vị của gia tốc.
- Biểu diễn vectơ gia tốc.
- Gợi ý CĐTNDĐ có vận tốc tăng đều theo
thời gian.
- Nêu và phân tích các định nghĩa gia tốc.
- Chỉ ra gia tốc là đại lợng vectơ và đợc xác
định theo độ biến thiên vectơ vận tốc.

Hoạt động 3 (phút): Xây dựng và vận dụng công thức trong CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng công thức tính vận tốc của
CĐTNDĐ.
- Trả lời C3, C4.
- Nêu và phân tích bài toán xác định vận tốc
khi biết gia tốc của CĐTNDĐ.
- Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc thời gian của
CĐTNDĐ. Gợi ý giống cách của CĐTĐ.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
(Tiết 2)
Hoạt động 1 ( phút): Xây dựng các công thức của CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng các công thức của đờng đi và
trả lời C5.
- Ghi nhận quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và
đờng đi.
- Xây dựng phơng trình chuyển động.
- Nêu và phân tích công thức tính vận tốc
trung bình trong CĐTNDĐ.
- Lu ý mối quan hệ không phụ thuộc thời
gian (t).
- Gợi ý toạ độ của chất đIúm:
x = x
0

+ s
Hoạt động 2 (phút): Thí nghiệm tìm hiểu một CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng phơng án để xác định chuyển
động của hòn bi ngăn trên máng nghiêng có
phải là CĐTNDĐ không?
- Ghi lại kết quả thí nghiệm và rút ra nhận
xét về chuyển động của hòn bi.
- Giới thiệu bộ dụng cụ,
- Gợi ý chọn x
0
= 0 và v
0
= 0 để phơng trình
chuyển động đơn giản.
- Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 3 (phút): Xây dựng các công thức của CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng công thức tính gia tốc và cách
biểu diễn vectơ gia tốc trong CĐTNDĐ.
- Xây dựng công thức tính vận tốc và vẽ đồ
thị vận tốc thời gian.
- Xây dựng công thức đờng đi và phơng
trình chuyển động.
- Gợi ý CĐTCDĐ có vận tốc giảm dần theo
thời gian.
- So sánh đồ thị vận tốc thời gian của
CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
Hoạt động 4 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

- Trả lời C7, C8 - Lu ý dấu của x
0
, v
0
và a trong các trờng
hợp.
Hoạt động 5 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 4 (2 tiết)
Sự rơI tự do
Mục tiêu
Kiến thức:
Trình bày, nêu ví dụ và phân tích đợc khái niệm về sự rơi tự do.
Phát biểu đợc định luật rơi tự do.
Nêu đợc đặc điểm của sự rơi tự do
Kĩ năng:
Giải đợc một số bài toán đơn giản về sự rơi tự do.
Đa ra đợc những ý kiến nhận xét về hiện tợng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi
tự do.
Chuẩn bị
Giáo viên:
Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi;
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thớc khoảng 15cm x 15cm;
+ Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lợng lớn
hơn trọng lợng của các hòn bi.

Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng dây nhỏ co thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí
nghiệm về phơng và chiều của chuyển động rơi tự do.
Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trớc tỉ lệ xích của hình vẽ
đó.
Học sinh:
Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
Mô phỏng phơng pháp chụp ảnh hoạt nghiệm một chuyển động rơi tự do.
Tiến trình dạy học
(Tiết 1)
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật khác
nhau trong không khí.
- Kiểm nghiệm sự rơi trong không khí của
các vật: cùng khối lợng khác hình dạng,
cùng hình dạng khác khối lợng
- Khi nhận các yếu tố ảnh hởng đến sự rơi
của các vật trong không khí.
- Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4.
- Yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu nêu dự đoán kết qủa trớc mỗi thí
nghiệm và nhận xét sau mỗi thí nghiệm.
- Kết luận về sự rơi của các vật trong không
khí.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Dự đoán sự rơi của các vật khi không có
ảnh hởng của không khí.
- Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hởng của
không khí trong thí nghiệm của Niu-tơn và

- Mô tả thí nghiệm ống cuả Niu-tơn và thí
nghiệm của Ga-li- lê.
- Đặt câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời
Ga-li-lê.
- Trả lời C2.
- Định nghĩa sự rơi tự do.
Hoạt động 3 (phút): Chuẩn bị phơng án tìm đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chứng minh dấu hiệu nhận biết một
CĐTNDĐ: hiệu quảng đờng đi đợc giữa hai
khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là một
hằng số.
- Gợi ý sử dụng công thức đờng CĐTNDĐ
cho các khoảng thời gian bằng nhau t để
tính đợc:
s = a.(t)
2
.
(Tiết 2)
Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về các đặc điểm của chuyển
động rơi tự do.
- Tìm phơng án xác định phơng chiều của
chuyển động rơi tự do.
- Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm để
tút ra tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Yêu cầu HS xem SGK
- Hớng dẫn: Xác định phơng thẳng đứng

bằng sợi dây dọi.
- Giới thiệu phơng pháp chụp ảnh hoạt
nghiệm.
- Gợi ý dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ.
Hoạt động 2 (phút): Xây dựng và vận dụng các công thức của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng công thức tính vận tốc và đờng
đi trong chuyển động rơI tự do.
- Làm bài tập: 7, 8, 9 SGK.
- Gợi ý áp dụng công thức của CĐTNDĐ
cho vật rơi tự do không có vận tốc ban đầu.
- Hớng dẫn: h = ggggt
2
t =
Hoạt động 3 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 5 (2 tiết)
chuyển động tròn đều
Mục tiêu
Kiến thức:
Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động tròn đều.
Viết đợc công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng đợc hớng của vectơ vận
tốc cuả chuyển động tròn đều.
Phát biểu đợc định nghĩa, viết đợc công thức và đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động
tròn đều.
1

2
2h
g
Phát biểu đợc định nghĩa, viết đợc công thức và nêu đợc đơn vị đo của chu kì và tần số.
Viết đợc công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
Nêu đợc hớng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết đợc biểu thức cuả gia tốc h-
ớng tâm.
Kĩ năng:
Chứng minh đợc các công thức (5.4), (5.5), (5.6) và (5.7) trong SGK cũng nh sự hớng
tâm của vectơ gia tốc.
Giải đợc các bài toán đơn giản về chuyển động tròn đều.
Nêu đợc một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
Chuẩn bị
Giáo viên:
Một vài thí nghiệm đơn giản minh hoạ chuyển động tròn đều.
Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh.
Học sinh:
Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
tiến trình dạy - học.
(Tiết 1)
Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn,
chuyển động tròn đều.
- Trả lời C1.
- Tiến hành các thí nghiệm minh hoạ
chuyển động tròn.
- Lu ý dạng quĩ đạo của chuyển động và
cách định nghĩa chuyển động thẳng đều đã
biết.

Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu các đại lợng của chuyển động tròn đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định độ lớn vận tốc của chuyển động
tròn đều tại điểm M trên quĩ đạo.
- Trả lời C2.
- Biểu diễn vectơ vận tốc tại M.
- Xác định đơn vị của tốc độ góc.
- Trả lời C3.
- Trả lời C4.
- Trả lời C5.
- Tìm công thức liên hệ giữa vận tốc dài và
vận tốc góc.
- Trả lời C6.
- Mô tả chuyển động của chất điểm trên
cung MM trong thời gian t rất ngắn.
- Nêu đặc điểm của độ lớn vận tốc dài trong
chuyển động tròn đều.
- Hớng dẫn sử dụng công thức vectơ vận tốc
tức thời khi cung MM xem là đoạn thẳng.
- Mêu và phân tích ra đại lợng tốc độ góc
.
- Hớng dẫn: Xác định thời gian kim giây
quay đợc một vòng.
- Phát biểu định nghĩa chu kì.
- Phát biểu định nghĩa tần số.
- Hớng dẫn: Tính độ dài cung s = R.

Hoạt động 3 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau
(Tiết 2)
Hoạt động 1 (phút): Xác định hớng của vectơ gia tốc.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Biểu diễn vectơ vận tốc V
1
và V
2
tại M
1
và M
2
.
- Xác định độ biến thiên vận tốc.
- Xác định hớng của vectơ gia tốc, từ đó
suy ra hớng của gia tốc.
- Biểu diễn vectơ gia tốc của chuyển động
tròn đều tại một điểm trên quĩ đạo.
- Hớng dẫn: Vectơ vận tốc của chuyển động
tròn đều có phơng tiếp tuyến với quĩ đạo.
- Tịnh tiến đến trung
điểm I của cung M
1
M
2.
- Vì cung M
1
M

2
rất nhỏ nên có thể coi
M1 M2 I và . .
- Nhận xét về hớng của gia tốc hớng tâm
của chuyển động tròn đều.
Hoạt động 2 (phút): Tính độ lớn gia tốc hớng tâm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định độ lớn của gia tốc hớng tâm.
- Trả lời C7.
- Hớng dẫn sử dụng công thức:
- Vận dụng liên hệ giữa v và .
Hoạt động 3 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 8, 10, 12 SGK. - Gợi ý: độ lớn vận tốc dài của một điểm
trên vành bánh xe bằng độ lớn vận tốc của
CĐTĐ của xe.
Hoạt động 4 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 6 (1 tiết)
tính tơng đối của chuyển động
công thức cộng vận tốc
Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu đợc tính tơng đối của chuyển động.
Trong những trờng hợp cụ thể, chỉ ra đợc đâu là hệ qui chiếu đứng yên, đâu là hệ qui
chiếu chuyển động.

V
1
và V
2
V
1
và V
2
V
1
= V
2
V
a
ht
=
t
Viết đợc đúng công thức cộng vận tốc cho từng trờng hợp cụ thể của chuyển động cùng
phơng.
Kĩ năng:
Giải đợc một số bài toán cộng vận tốc cùng phơng.
Giải thích đợc một số hiện tợng liên quan đến tính tơng đối của chuyển động.
Chuẩn bị
Giáo viên:
Đọc lại SGK vật lí 8 xem HS đã đợc học những gì về tính tơng đối của chuyển động.
Chuẩn bị thí nghiệm về tính tơng đối của chuyển động.
Chuẩn bị thí nghiệm về tính tơng đối của chuyển động.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã đợc học về tính tơng đối của chuyển động.
Gợi ý sử dụng CNTT:

Mô phỏng chuyển động tơng đối với các vectơ vận tốc thành phần.
tiến trình dạy họ
Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu tính tơng đối của chuyển động.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát hình 6.1 và trả lời C1.
- Lấy ví dụ về tính tơng đối của vận tốc.
- Nêu và phân tích về tính tơng đối của qũi
đạo.
- Mô tả một ví dụ về tính tơng đối của vận
tốc.
- Nêu và phân tích về tính tơng đối của vận
tốc.
Hoạt động 2 (phút): Phân biệt hệ qui chiếu (HQC) đứng yên và HQC chuyển động.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại khái niệm HQC.
- Quan sát hình 6.2 và rút ra nhận xét về
HQC có trong hình.
- Yêu cầu nhắc lại khái niệm HQC
- Phân tích chuyển động của hai HQC đối
với mặt đất.
Hoạt động 3 (phút): Xây dựng công thức cộng vận tốc.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định độ lớn của vận tốc tuyệt đối
trong bài toán.
- Viết phơng trình vectơ.
- Xác định vectơ vận tốc tuyệt đối trong bài
toán các vận tốc cùng phơng, ngợc chiều.
- Trả lời C3.
- Nêu và phân tích bài toán các vận tốc cùng
phơng, cùng chiều. Chỉ rõ: vận tốc tuyệt đối,

vận tốc tơng đối và vận tốc kéo theo.
- Nêu và phân tích bài toán các vận tốc cùng
phơng, ngợc chiều.
- Tổng quát hoá công thức cộng vận tốc
Hoạt động 4 (..phút): Vận dụng củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập: 5, 7 SGK - Chỉ rõ HQC đứng yên và HQC chuyển
động trong bài toán và xác định các vectơ
vận tốc.
Hoạt động 5 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 7 (1 tiết)
sai số của các phép đo các đạI lợng vật lí
Mục tiêu
Kiến thức:
Phát biểu đợc định nghĩa về phép đo các đại lợng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp với
phép đo gián tiếp.
Phát biểu đợc thế nào là sai số của phép đo các đại lợng vật lí.
Phân biệt đợc hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ).
Kĩ năng:
Xác định sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
Tính sai số cuả phép đo trực tiếp.
Tính sai số phép đo gián tiếp.
Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
Chuẩn bị
Giáo viên:

Một số dụng cụ đo nh thớc, nhiệt kế.
Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng.
tiến trình dạy học
Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu các khái niệm về phép đo.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tìm hiểu và ghi nhớ các khái niệm phép
đo, dụng cụ đo.
- Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp và gián
tiếp, so sánh.
- Nhắc lại các đơn vị cơ bản.
- Yêu cầu HS trình bày các khái niệm.
- Hớng dẫn phân biệt phép đo trực tiếp và
phép đo gián tiếp.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu về sai số của phép đo.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát hình 7.1, 7.2 và trả lời C1.
- Phân biệt sai số dụng cụ và sai số ngẫu
nhiên.
- Giới thiệu sai số dụng cụ và sai số hệ
thống.
- Giới thiệu về sai số ngẫu nhiên.
Hoạt động 3 (phút): Xác định sai số của phép đo.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định giá trị trung bình của đại lợng A
trong n lần đo.
- Tính sai số tuyệt đối của mỗi lần đo và sai
- Giới thiệu cách tính giá trị gần đúng nhất
với giá trị thực của phép đo một đại lợng.
- Giới thiệu sai số tuyệt đối và sai số ngẫu
số ngẫu nhiên.

- Tính sai số tuyệt đối của phép đo và viết
kết quả đo một đại lợng A.
nhiên.
- Giới thiệu cách tính sai số tuyệt đối của
phép đo và cách viết kết quả đo.
- Giới thiệu sai số tỉ đối.
Hoạt động 4 (phút): Xác định sai số cuả phép đo gián tiếp.
3
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định sai số cuả phép đo gián tiếp. - Giới thiệu qui tắc tính sai số của tổng và
tích.
- Đa ra bài toán xác định sai số của phép đo
gian tiếp một đại lợng.
Hoạt động 5 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 8 (2 tiết)
Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do
xác định gia tốc rơI tự do
I. mục tiêu
Kiến thức:
Nắm đợc tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng
công tắc đóng ngắt và cổng quang điện.
Vẽ đợc đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và quãng đờng đi s
theo t
2
. Từ đó rút ra kết luận về tính chất cuả chuyển động rơi tự do là chuyển đông thẳng

nhanh dần đều.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hành: Thao tác khéo léo để đo đợc chính xác quãng đờng s và thời
gian rơi tự do của vật trên những quãng đờng s khác nhau.
Tính g và sai số của phép đo g.
chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh
Đồng hồ đo thời gian hiện số.
Hộp công tắc đóng ngắt điện một chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian.
Nam châm điện N.
Cổng quang điện E.
Trụ hoặc viên bi (bằng thép) làm vật rơi tự do.
Quả dọi.
Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng.
Hộp đựng cát khô.
Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
Kẽ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK.
III. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (phút): Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định quan hệ giữa quãng đờng đI đợc
s và khoảng thời gian t của chuyển động rơi
tự do.
- Gợi ý chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ
có vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc g.
Hoạt động 2 (phút): tìm hiểu bộ dụng cụ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tìm hiểu bộ dụng cụ.
- Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ
hiện số sử dụng trong bài thực hành.

- Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng
hồ hiện số.
Hoạt động 3 (phút): Xác định phơng án thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Một nhóm trình bày phơng án thí nghiệm
với bộ dụng cụ.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hoàn chỉnh phơng án thí nghiệm chung.
Hoạt động 4 (phút): Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đo thời gian rơi ứng với các quãng đờng
khác nhau.
- Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1.
- Giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động 5 (phút): Xử lí kết quả.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Hoàn thành bảng 8.1.
- Vẽ đồ thị s theo t
2
và v theo t.
- Nhận xét dạng đồ thị thu đợc và xác định
gia tốc rơI tự do bằng đồ thị.
- Tính sai số phép đo và ghi kết quả.
- Hoàn thành báo cáo thực hành.
- Hớng dẫn: Đồ thị là đờng thẳng thì hai đại
lợng là tỉ lệ thuận.
- Có thể xác định: g = 2tan với là góc
nghiêng của đồ thị.
Hoạt động 6 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Chơng II
Động lực học chất điểm
Bài 9 (1 tiết)
cân bằng lực. tổng hợp và phân tích lực
mục tiêu
Kiến thức:
Phát biểu đợc: Định nghĩa lực, định nghĩa của phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
Nắm đợc quy tắc hình bình hành.
Hiểu đợc điều kiện cân bằng của một chất điểm.
Kĩ năng:
Vận dụng đợc quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc phân tích
một lực thành hai lực đồng quy.
II.Chuẩn bị
Giáo viên:
Thí nghiệm hình 9.4 SGK.
Học sinh:
Ôn tập các công thức lợng giác đã học.
Gợi ý sử dụng CNTT:
Biểu diễn các lực tác dụng và mô phỏng các thao tác của phép tổng hợp và phân tích lực.
II.tiến trình dạy học
Hoạt động 1 (phút): Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại khái niệm lực ở THCS
- Quan sát hình 9.1 và trả lời C1.
- Ôn lại về hai lực cân bằng.
- Quan sát hình 9.2 và trả lời C2

- Nêu và phân tích định nghĩa lực và cách
biểu diễn một lực.
- Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của
hai lực và đơn vị của lực
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu quy tắc đồng hợp lực.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm và biểu diễn các lực
tác dụng lên vòng O.


- Xác địng lực F thay thế cho F
1
và F
2
để
vòng O vẫn cân bằng.
Biểu diễn đúng tỉ lệ các lực và rút ra

quan hệ giữa F
1
, F
2
và F.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành cho tr-
ờng hợp nhiều lực đồng quy.
- Bố trí thí nghiệm hình 9.4.
- Lu ý điều kiện hai lực cân bằng.
- Nêu và phân tích quy tắc tổng hợp lực
- Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của

một chất điểm.
Hoạt động 3 (phút): Tìm hiểu qui tắc phân tích lực.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK - Đặt vấn đề giải thích lại sự cân bằng của
- Phân tích một lực thành hai lực thành
phần theo hai phơng vuông góc cho trớc.
vòng tròn O trong thí nghiệm.
- Nêu và phân tích khái niệm: phân tích lực,
lực thành phần.
- Nêu cách phân tích một lực thành hai lực
thành phần theo hai phơng cho trớc.
Hoạt động 4 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định khoảng giá trị có thể của hợp lực
F khi biết độ lớn F
1
và F
2
.
Xác định công thức tính độ lớn hợp


lực khi biết góc giữa F
1
và F
2
.


Xét hai trờng hợp giới hạn khi F

1
cùng ph-
ơng, cùng chiều hoặc ngợc

chiều với F
2
.
- Sử dụng công thức lợng giác.
Hoạt động 5 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 10 (2 tiết)
ba định luật niu tơn
Mục tiêu
Kiến thức:
Phát biểu đợc: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niu tơn, định nghĩa của khối lợng và
nêu đợc tính chất của khối lợng.
Viết đợc công thức của định luật II, định luật III Niu tơn và của trọng lực.
Nêu đợc những đặc điểm của cặp lực và phản lực.
Kĩ năng:
Vận dụng đợc định luật I Niu tơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện t-
ợng vật lý đơn giản và để giải các bài tập trong bài.
Chỉ ra đợc đIúm đặt của cặp lực và phản lực. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân
bằng.
Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu tơn để giải các bài trong bài.
II.Chuẩn bị
Giáo viên:

Chuẩn bị thêm một số thí dụ minh hoạ ba đinh luật.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính.
Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
Gợi ý sử dụng CNTT:
Mô phỏng thí nghiệm của Ga-li-lê và tơng tác giữa hai vật (ví dụ tơng tác của hai hòn bi).
III.tiến trình dạy học
(Tiết 1)
Hoạt động 1: (phút): Tìm hiểu thí nghiệm của Ga-li-lê.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về quảng đờng hòn bi lăn đợc
trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ
nghiêng của máng này.
- Xác định các lực tác dụng lên hòn bi khi
máng 2 nằm ngang.
- Trình bày ý tởng thí nghiệm của Ga-li-lê
với 2 máng nghiêng.
- Trình bày dự đoán của Ga-li-lê.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu định luật I Niu-tơn và khái niệm quán tính.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tìm hiểu định luật I
- Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời
C1.
- Nêu và phân tích định luật I Niu-tơn.
- Nêu khái niệm quán tính.
Hoạt động 3 (phút): Tìm hiểu định luật II Niu-tơn.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Viết biểu thức định luật II cho trờng hợp có
nhiều lực tác dụng lên vật.
- Trả lời C2, C3.

- Nhận xét các tính chất của khối lợng.
- Nêu và phân tích định luật II Niu-tơn.
- Nêu và phân tích định nghĩa khối lợng dựa
trên mức quán tính.
Hoạt động 4 (phút): Nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu câu: HS chuẩn bị bài sau
(Tiết 2)
Hoạt động 1 (phút): Phân biệt trọng lực và trọng lợng.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại các đặc điểm của trọng lực và
biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật
- Xác định công thức tính trọng lực
- Trả lời C4
- Giới thiệu kháI niệm trọng tâm của vật.
- Gợi ý: phân biệt trọng lực và trọng lợng.
- Suy ra từ bài toán vật rơi tự do.
- Vận dụng công thức vật rơi tự do.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu định luật II Niu-tơn.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3 và 10.4,
nhận xét về lực tơng tác giữa hai vật.
- Viết biểu thức của định luật.
- Nêu các đặc điểm của cặp lực và phản lực.
- Nhấn mạnh tính chất hai chiều của sự t-
ơng tác giữa các vật.
- Nêu và phân tích định luật III.

- Nêu khái niệm lực, tác dụng và phản lực.
- Phân biệt cặp lực và phản lực với cặp lực
cân bằng.
- Trả lời C5
- Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma
sát.
Hoạt động 3 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 11, 14 trang 62 SGK. - Hớng dẫn áp dụng định luật II và III.
Hoạt động 4 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 11 (1 Tiết)
lực hấp dẫn. định luật vạn vật hấp dẫn
I. mục tiêu
Kiến thức:
Phát biểu đợc định luật vạn vật hấp dẫn và viết đợc công thức của lực hấp dẫn.
Nêu đợc định nghĩa trọng tâm của một vật.
Kĩ năng:
Giải thích đợc một cách định tính về sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ
tinh bằng lực hấp dẫn.
Vận dụng đợc công thức của lực hấp dẫn dể giải đợc các bài tập đơn giản nh ở trong bài
học.
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Tranh miêu tả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời và của Mặt Trăng xung
quanh Trái Đất (hình 11.1).

Học sinh:
Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
Gợi ý CNTT:
Mô phỏng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
III. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu về lực hấp dẫn và định luật vạn vật hấp dẫn.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát mô phỏng chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời để rút ra lự hấp dẫn là
lực tác dụng từ xa.
- Biểu diễn lực hấp dẫn giữa hai chất điểm.
- Viết công thức tính lực hấp dẫn cho trờng
hợp 2 hình cầu đồng chất.
- Giới thiệu về lực hấp dẫn.
- Yêu cầu học sinh quan sát mô phỏng
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
và nhận xét về đặc điểm của lực hấp dẫn.
- Nêu và phân tích định luật vạn vật hấp
dẫn.
- Mở rộng phạm vi áp dụng cho các vật
khác chất điểm.
Hoạt động 2 (phút): Xét trọng lực nh trờng hợp riêng của lực hấp dẫn.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại về trọng lực.
- Viết biêu thức tính trọng lực tác dụng lên
vật nh một trờng hợp riêng của lực hấp dẫn.
- Chứng minh biểu thức 11.2 và 11.3.
- Gợi ý: trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật có
khối lợng m và Trái Đất.
- Gợi ý: Vật ở gần Trái Đất thì h<<R.

Hoạt động 3 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 5, 7 SGK.
- Đọc phần Em có biết.
- Hớng dẫn: Vận dụng công thức tính lực
hấp dẫn.
Hoạt động 4 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau.
Bài 12 (1 tiết)
lực đàn hồi của lò xo. định luật Húc
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nêu đợc những đặc điểm về điểm đặt và hớng lực đàn hồi của lò xo.
Phát biểu đợc định luật Húc và viết đợc công thức tính độ lơn lực đàn hồi của lò xo.
Nêu đợc các đặc điểm về hớng của lực căng dây và lực pháp tuyến.
Kĩ năng:
Biểu diễn đợc lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc nén.
Sử dụng đợc lực kế để đo lực, biết xem xét giới hạn đo của dụng cụ trớc khi sử dụng.
Vận dụng đợc định luật Húc để giải các bài tập trong bài.
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Một vài lò xo, các quả cân có trọng lợng nh nhau, thớc đo.
Một vài loại lực kế.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS
III. tiến trình dạy - học

Hoạt động 1 (phút): Xác định hớng và đặc đIúm của lực đàn hồi của lò xo.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo
viên với lò xo.
- Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi lò xo
bị nén và dãn.
- Làm thí nghiệm biến dạng 1 số loại lò xo
để học sinh quan sát.
- Chỉ rõ lực tác dụng vào lò xo gây ra biến
dạng, lực đàn hồi của lò xo có su hớng
- Trả lời C1. chống lại sự biến dạng đó.
Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu định luật Húc.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét sơ bộ về quan hệ giữa lực
đàn hồi của lò xo và độ dãn.
- Thảo luận và xây dựng phơng án thí
nghiệm để khảo sát quan hệ trên.
- Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết
quả vào bảng 12.1.
- Rút ra quan hệ giữa lực đàn hồi của lò
xo với độ dãn.
- Gợi ý: có thể tác dụng lực lên lò xo
bằng cách treo các quả nặng vào lò xo.
- Giới thiệu về giới hạn đàn hồi.
- Nêu và phân tích định luật Húc.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu một số trờng hợp lực đàn hồi khác.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Biểu diễn lực căng dây và lực pháp
tuyến.
- Giới thiệu lực căng ở dây treo và lực

pháp tuyến ở các mặt tiếp xúc.
Hoạt động 4 (phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tìm hiểu về một số loại lực kế thông
dụng và sử dụng lực kế để đo lực.
- Lu ý học sinh về giới hạn đo của các
loại lực kế.
Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 13 (1 tiết)
lực ma sát
I. mục tiêu
Kiến thức:
Nêu đợc những đặc điểm của lực ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
Viết đợc công thức của lực ma sát trợt.
Nêu một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
Kĩ năng:
Vận dụng đợc công thức của lực ma sát trợt để giải các bài tập tơng tự nh ở bài học.
Giải thích đợc vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của ngời, động vật
và xe cộ.
Bớc đầu đề xuất giả thuyết hợp lí và đa ra đợc phơng án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: khối hình hộp chữ nhật (bằng gỗ, nhựa), có một mặt
khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế và một máng trợt.
Học sinh:

Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
III. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (...phút): Ôn lại kiến thức về lực ma sát.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi
- Có những loại lực ma sát nào? Khi nào
xuất hiện?
- Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập và
nhận xét câu trả lời..
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu lực ma sát trợt.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chỉ ra hớng của lực ma sát trợt tác
dụng lên vật trợt trên mặt phẳng.
- Thảo luận tìm cách đo độ lớn lực ma
sát trợt tác dụng lên vật.
- Thảo luận nhóm, trả lời C1.
- Ghi nhận kết quả thảo luận và rút ra
kết luận.
- Viết biêủ thức độ lớn của lực ma sát
trợt.
- Cho học sinh hoạt động nhóm
- Gợi ý: Vật trợt đều trên mặt phẳng
ngang.
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả
thuyết về các yếu tố ảnh hởng đến độ
lớn lực ma sát trợt.
- Nêu biểu thức hệ số ma sát trợt.
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu về lực ma sát lăn.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Lấy ví dụ về tác dụng của lực ma sát

lăn lên vật lăn.
- Trả lời C2.
- So sánh độ lớn lực ma sát lăn và ma
sát trợt.
- Đặt câu hỏi cho học sinh lấy ví dụ.
- Nêu câu hỏi C2
- Giới thiệu một số ứng dụng làm giảm
ma sát bằng cách thay thế ma sát trợt
bằng ma sát lăn.
Hoạt động 4 (...phút): Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm của giao viên.
- Rút ra các đặc điểm của ma sát nghỉ.
- So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực
đại và ma sát trợt.
- Lấy các ví dụ về cách làm tăng ma sát
có ích.
- Tiến hành thí nghiệm nhận biết ma sát
nghỉ.
- Lu ý: Vật đứng yên dới tác dụng của
lực kéo và ma sát nghỉ.
- Giới thiệu về vai trò của ma sát nghỉ.
Hoạt động 5 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm việc cá nhân: Giải bài tập ví dụ. - Gợi ý: Xác định các lực tác dụng lên
vật chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 6 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 14 (1 tiết)
lực hớng tâm
I. mục tiêu
Kiến thức:
Phát biểu đợc định nghĩa và viết đợc công thức của lực hớng tâm.
Nêu đợc một vài ví dụ về chuyển động li tâm có lợi hoặc có hại.
Kĩ năng:
Giải thích đợc lực hớng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều.
Xác định đợc lực hớng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trờng hợp đơn
giản.
Giải thích đợc chuyển động li tâm.
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hớng tâm.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hớng tâm.
Gợi ý sử dụng CNTT:
Mô phỏng một số chuyển động li tâm. Ví dụ: chuyển động của quả tạ khi vận động viên
ném tạ buông tay; chuyển động của vật đặt trên mặt bàn khi bàn thay đổi tốc độ quay.
III. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu về lực hớng tâm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về các đặc điểm của hợp lực
tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
- Viết công thức tính độ lớn lực hớng
tâm.
- Xác định lực hớng tâm trong các ví dụ
do giáo viên đa ra.

- Gợi ý áp dụng định luật II Niu-tơn cho
vật chuyển động tròn đều.
- Nêu và phân tích định nghĩa lực hớng
tâm.
- Nêu các ví dụ về chuyển động tròn đều
và yêu cầu học sinh xác định lực hớng
tâm tác dụng lên vật.
- Nhấn mạnh: lực hớng tâm không phải
là một loại lực khác.
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu chuyển động li tâm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Xác định điều kiện để vật còn quay
theo bàn.
- Mô tả ví dụ về chuyển động của vật
đặt trên mặt bàn xoay.
- Nhắc lại về đặc điểm của lực ma sát
- Lấy ví dụ về trờng hợp chuyển động li
tâm có lợi, có hại.
nghỉ.
- Trình bày về chuyển động li tâm và
một số ứng dụng.
Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập: 5,7 SGK
- Đọc thêm: Tốc độ vũ trụ
Hớng dẫn (bài 5): Lực hớng tâm


tác dụng lên vật là hợp lực của P và


N
Hoạt động 4 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Chi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 15 (1 tiết)
bàI toán về chuyển động ném ngang
I. mục tiêu
Kiến thức:
Diễn đạt đợc các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển
động tổng hợp.
Viết đợc các phơng trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang.
Kĩ năng:
Chọn hệ toạ độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành hai
chuyển động thành phần.
áp dụng định luật II Niu-tơn để lập các phơng trình cho hai chuyển động thành phần của
chuyển động ném ngang.
Tổng hợp hai chuyển động thành phần để đợc chuyển động tổng hợp (chuyển động thực).
Vẽ đợc (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang.
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Thí nghiệm kiểm chứng hình 15.2 SGk.
Học sinh:
Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và của sự rơi tự do.
Gợi ý sử dụng CNTT:
Mô phỏng chuyển động ném ngang. Khi mô phỏng, biểu diễn các vectơ vận tốc thành phần
tại mọi thời điểm và vẽ quỹ đạo của chuyển động.

III. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (...phút): Phân tích chuyển động ném ngang.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Chọn hệ toạ độ thích hợp.
- Phân tích chuyển động ném ngang
thành hai chuyển động thành phần theo
hai trục toạ độ.
- Nêu và phân tích bài toán khảo sát
chuyển động một vật ném ngang: xác
định vị trí và vận tốc của vật.
- Mô tả định tính dạng quỹ đạo của
chuyển động ném ngang (không phải là
chuyển động thẳng).
- Có thể xác định vị trí của vật nếu biết
toạ độ của vật theo các hệ trục.
Hoạt động 2 (...phút): Xác định các chuyển động thành phần.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật
theo mỗi trục toạ độ để xác định tính
chất của các chuyển động thành phần.
- Viết các phơng trình chuyển động cho
mỗi chuyển động thành phần.
- Gợi ý: Vật ném ngang chỉ chịu tác
dụng của trọng lực.
Xác định vận tốc thành phần ban


đầu bằng cách chiếu V
0

lên trục toạ độ.
Hoạt động 3 (...phút): Xác định chuyển động tổng hợp.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Viết phơng trình quỹ đạo của chuyển
động ném ngang.
- Xác định thời gian chuyển động của
vật ném ngang.
- Xác định tầm ném xa.
- Vận dụng trả lời C2.
- Hớng dẫn: Từ các phơng trình chuyển
động thành phần, rút ra liên hệ giữa 2
toạ độ.
- Trình bày về dạng quỹ đạo của chuyển
động ném ngang.
- Hớng dẫn: liên hệ giữa thời gian của
chuyển động tổng hợp và của chuyển
động thành phần.
- Hớng dẫn: Trình bày về ý nghĩa thực
của tầm ném xa trong chuyển động ném
ngang.
Hoạt động 4 (...phút): Thí nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm và trả lời C3 về
mục đích thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm hình 15.2.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Bài 16 (2 tiết)
thực hành: đo hệ số ma sát
I. mục tiêu
Kiến thức:
Chứng minh đợc các công thức (16.2) trong SGK, từ đó nêu đợc phơng án thực nghiệm đo
hệ số ma sát trợt theo phơng pháp động lực học (gián tiếp qua gia tốc a và góc nghiêng
).
Kĩ năng:
Lắp ráp đợc thí nghiệm theo phơng án đã chọn, biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian
hiện số điều khiển bằng nam châm điện có công tắc và cổng quang điện để đo chính xác
khoảng thời gian chuyển động của vật.
Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Cho mỗi nhóm học sinh:
Mặt phẳng nghiêng có thớc đo góc và quả dọi.
Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt.
Thớc kẻ vuông để xác định vị trí ban đầu của vật.
Trụ kim loại đờng kính 3cm, cao 3cm.
Đồng hồ đo thời gian hiện số, chính xác 0,001s.
Cổng quang điện E.
Thớc thẳng 1000mm.
Học sinh:
Ôn tập lại bài cũ
Giấy kẻ ô, báo cáo thí nghiệm
III. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (...phút): Xây dựng cơ sở lí thuyết.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

- Tìm công thức tính gia tốc của vật trợt
xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng.
- Chứng minh công thức tính hệ số ma
sát trợt.
- Hớng dẫn xác định các lực tác dụng
lên vật trợt trên mặt phẳng nghiêng.
- Hớng dẫn: áp dụng định luật II Niu-
tơn cho vật.
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu bộ dụng cụ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng
cụ của nhóm.
- Xác định chế độ hoạt động của đồng
hồ hiện số phù hợp với mục đích thí
nghiệm.
- Giới thiệu các thiết bị có trong bộ
dụng cụ.
- Hớng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và
điều chỉnh thăng bằng của máng
nghiêng.
Hoạt động 3 (...phút): Hoàn chỉnh phơng án thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận biết các đại lợng cần đo trong thí - Gợi ý từ biểu thức tính hệ số ma sát tr-
nghiệm.
- Tìm phơng án đo góc nghiêng của
mặt phẳng nghiêng.
- ĐạI diện một nhóm trình bày phơng án
đo gia tốc. Các nhóm khác nhận xét.
ợt.
- Hớng dẫn: sử dụng thớc đo góc và quả

dọi có sẵn hoặc đo các kích thớc của
mặt phẳng nghiêng.
- Nhận xét và hoàn chỉnh phơng án thí
nghiệm của các nhóm.
Hoạt động 4 (...phút): Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Ghi kết quả vào bảng 16.1.
- Hớng dẫn các nhóm (làm thí nghiệm).
- Theo dõi học sinh.
Hoạt động 5 (...phút): Xử lí kết quả.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Hoàn thành bảng 16.1.
- Tính sai số của phép đo và viết kết quả.
- Chỉ rõ loại sai số đã bỏ qua trong khi
lấy kết quả.
- Gợi ý:
- Nhắc lại cách tính sai số và viết kết
quả.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trang 87
SGK.
Hoạt động 6 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Chơng III
cân bằng và chuyển động của vật rắn.
Bài 17 (2 tiết)

cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực
và ba lực không song song.
I. mục tiêu
Kiến thức:
Nêu đợc định nghĩa của vật rắn và giá của lực.
Phát biểu đợc quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy.
Phát biểu đợc điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực
không song song.
Kĩ năng:
Xác định đợc trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phơng pháp thực nghiệm.
Vận dụng đợc các điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy để giải
các bài tập nh trong bài.
II. chuẩn bị
Giáo viên:

×