Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo Án hóa học 8 Từ Tiết 23 đến Tiết 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.44 KB, 54 trang )

Tiết 23 Phơng trình hoá học (Tiếp)
Ngày giảng: 29/11
A/ Mục tiêu:
1. HS nắm đợc ý nghĩa của pthh
2. HS Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong p/
3.Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập pthh
B/ Chuẩn bị:
C/ Ph ơng pháp : Đàm thoại, hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
1. Hãy nêu các bớc lập pt hoá học
2. Gọi HS chữa bàI 2,3/78,79; lu ở góc phảI bảng để học bàI mới
III. Các hoạt động học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV đặt vấn đề: ở tiết trớc,chúng ta đã học
về cách lập p/t hoá học. Vậy nhìn vào p/t
chúng ta biết đợc những điều gì
HS Thảo luận nhóm, ghi lại ý kiến vào
bảng nhóm
GV tổng kết ý kiến của các nhóm
GV: ? Các em hiểu tỉ lệ trên nh thế nào
HS trả lời
GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số
phân tử giữa các chất trong các p/ ở bàI tập
số 2,3/57 ở góc phảI bảng
HS lên chữa bài
a) 4Na + O
2
2Na


2
O
Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân
tử Na
2
O = 4:1:2
II/ ý nghĩa của ph ơng trình hoá hoc
P/t hh cho biết lệ số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất trong p/
Ví dụ:
Phơng trình hoá học
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Ta có tỉ lệ:
Số phân tử H
2
: Số phân tử O
2
: Số phân tử
H
2
O = 2:1:2
Tỉ lệ đó nghĩa là: Cứ 2 p/t hiđro t/d vừa đủ
với 1 p/t oxi tạo ra 2 p/tử nớc
b) P

2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
Số phân tử P
2
O
5
: Số phân tử nớc : Số p/t
H
3
PO
4
= 1:3: 2
c) 2HgO 2Hg + O
2
Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số p/t
Oxi = 2:2:1
d) 2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H

2
O
Số phân tử Fe(OH)
3
: Số phân tử Fe
2
O
3
: Số
p/t nớc = 2:1:3
GV chấm vở một vàI HS
IV. Củng cố:
BàI tập 1:
Lập PTHH của các p/ sau và cho biết tỉ lệ
số nguyên tử, số p/tử giữa 2 cặp chất (tuỳ
chọn) trong mỗi p/:
a) Đốt bột nhôm trong kk, thu đợc nhôm
oxit
b) Cho sắt t/d với clo, thu đợc h/c sắt III
clorua
c) Đốt cháy khí metan (CH
4
) trong kk, thu
đợc khí cacbonic và nớc
BàI tập 2 : ĐIũn các từ, các cụm từ vào chỗ
trống:
- Phản ứng hh đợc biểu diễn bằng.,
trong đó có ghi công thức hh của các. và
. Trớc mỗi công thức hh có thể có.
( Trừ khi bằng một thì ko phảI ghi ) để cho

số . Của mỗi. đều bằng nhau
- Từ . rút ra đợc tỉ lệ số ., số . của các
chất trong p/ này bằng đúng. trớc công
thức hh của các .. tơng ứng
HS thảo luận nhóm làm bàI
GV tổ chức cho HS các nhóm n/x, chấm
đIểm
HS phần bàI làm:
a) 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
b) 2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
c) CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
Tỉ lệ số nguyên tử, số p/tử giữa 2 cặp chất
trong mỗi p/:
a) Số nguyên tử Al : Số phân tử Oxi= 4:3

b) Số nguyên tử Fe : Số phân tử Cl
2
= 2:3
c) Số phân tử CH
4
: Số phân tử Oxi = 1:2
HS:
- Phản ứng hh đợc biểu diễn bằng ph ơng
trình hh, trong đó có ghi công thức hh của
các chất tham gia và sản phẩm Trớc mỗi
công thức hh có thể có hệ số ( Trừ khi bằng
một thì ko phảI ghi ) để cho số nguyên tử
của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
- Từ phơng trình hh rút ra đợc tỉ lệ số
nguyên tử , số phân tử của các chất trong
p/ này bằng đúng tỉ lệ của hệ số trớc công
thức hh của các chất tơng ứng
V. H ớng dẫn HS học ở nhà:
- Ôn tập :
+ Hiện tợng hh và hiện tợng vật lí
+ Định luật bảo toàn khối lợng
+ Các bớc lập pthh
+ ý nghĩa của pthh
- BàI tập: 4/b; 5; 6 (58)
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 24
Ngày giảng: 3/12 BàI luyện tập 3

A/ Mục tiêu:
1. HS đợc củng cố các kháI niệm về h/t vật lí, hiện tợng hh, phơng trình hh.
2. Rèn luyện các kĩ năng lập công thức hh và lập phơng trình hh (làm quen với dạng lập
pthh tổng quát
3. Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lợng vào làm các bàI toán (ở mức độ đơn giản)
1. Tiếp tục làm quen với một số bàI tập xá định nguyên tố hh
B/ Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập các kháI niệm cơ bản trong chơng
C/ Ph ơng pháp :
- P/p Luyện tập; hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bàI cũ : ko
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kết hợp trong giờ luyện tập cho HS t duy,
nhớ lại lí thuyết để làm bài tập
GV ra bài tập, gọi HS trả lời từng phần
I/ Kiến thức cần nhớ
II/ Luyện tập:
BàI tập 1:
Cho sơ đồ tợng trng cho phản ứng giữa khí
N
2
và khí H
2
tạo ra amoniac NH
3
nh sau:
HS

* Các chất tham gia:
- Hiđrô
- Nitơ
* Sản phẩm:
- Amôniăc
HS:
* Trớc p/:
- Hai nguyên tử Hiđro liên kết với nhau tạo
thành 1 p/tử hiđro
- Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau tạo
thành 1 p/tử nitơ
* Sau p/:
- Một nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên
tử hiđro tạo thành một p/tử amoniac
* Phân tử biến đổi: N
2
, H
2

* Phân tử đợc tạo ra: NH
3

HS: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trớc
và sau p/ gĩ nguyên (2nguyên tử N; 6
nguyên tử H)
HS:
N
2
+ H
2

NH
3
N
2
+ 3H
2

to, xt
2NH
3
GV gọi HS tóm tắt đầu bài
HS thực hiện
HS làm bài; một em lên bảng làm
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Hãy cho biết:
a. Tên và công thức hh của các chất tham
gia và sản phẩm.

b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi nh
thế nào? Phân tử nào biến đôỉ? Phân tử nào
đợc tạo ra?

c. Số nguyên của mỗi nguyên tố trớc và sau
p/ là bao nhiêu, có giữ nguyên ko?
d. Lập phơng trình hh của p/ trên

Bài tập 2:
Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO
3
), thu

đợc m(kg) magie oxit và 44 kg khí cacbonic
a) Lập PTHH của p/
b) Tính khối lợng magie oxit đợc tạo thành
Tóm tắt đầu bài:
- Khối lợng MgCO
3
= 84 kg
- Khối lợng CO
2
= 44kg
- Khối lợng MgO = ?
Bài làm:
a) PTHH
MgCO
3

to
MgO + CO
2
b) Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m
MgCO3
= m
MgO
+ m
CO2
= 84 44
= 40
Bài tập 3:
Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:

a) R + O
2
R
2
O
3
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm; làm bài
tập
GV yêu cầu các nhóm HS đính kết quả lên
bảng
HS các nhóm nhận xét chéo nhau.
b) R+ HCl RCl
2
+ H
2
c) R + H
2
SO
4
R
2
(SO
4
)
3
+ H
2
d) R + Cl
2
RCl

3

e) R + HCl RCl
n
+ H
2

Đáp án:
a) 4R + 3O
2
2R
2
O
3
b) R+ 2HCl RCl
2
+ H
2
c) 2R + 3H
2
SO
4
R
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

d) 2R + 3Cl
2
2RCl
3

e) R + 2nHCl RCl
n
+ nH
2

IV. Củng cố:
GV ? Qua các bài tập ta đã củng cố đợc những kiến thức nào?
HS:
- Bản chất của p/ hoá học
- Phản ứng hoá học là gì
- Định luật bảo toàn khối lợng
- Các bớc lập PTHH
V. BàI tập: 2,3,4,5/60,61
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết25 Kiểm tra
Ngày giảng: 6/12
A/ Mục tiêu:
- Kiểm tra các KT trọng tâm của chơng 2, để đánh giá k/q học tập của HS.
- Rèn luyện kĩ năng làm bàI tập về lập pthh của p/, tính theo pthh
B/ Tiến trình giờ kiểm tra:
I- ổn định lớp:
II- Phát đề

HS làm bàI
GV nhắc nhở HS làm bàI nghiêm túc
III- Thu bàI; nhận xét giờ kiểm tra
C. Đề bàI:
Câu 1 (1,5 điểm) Khoanh tròn vào những hiện tợng đợc gọi là hiện tợng hoá học?
a) Gạo nấu thành cơm
b) Rợu nhạt lên men thành giấm
c) Tấm tôn gò thành chiếc thùng
d) Muối ăn cho vào nớc thành dung dịch muối ăn
e) Nung đá vôI thành vôI sống
g) Tôi vôi
Câu 2 (3 đIểm) Cho các sơ đồ hoá học sau:
a) K + O
2
K
2
O
b) Al + CuCl
2
AlCl
3
+ Cu
c) NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
Fe(OH)
3

+ 3Na
2
SO
4
d) C
x
H
y
+ O
2
CO
2
+ H
2
O
Lập PTHH của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong
phản ứng b
Câu 3: (2,5 đIểm) Hãy giảI thích vì sao:
a) Khi nung nóng cục đá vôI thì thấy khối lợng giảm đI?
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lợng tăng lên?
Biết: Đồng + Oxi Đồng (II) oxit
c) Nớc vôI quét trên tờng một thời gian, sau đó sẽ khô và rắn lại
Viết PTHH của các hiện tợng b,c.
Câu 4: (3 đIểm)
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôI xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôI (CaCO
3
) tạo ra 140 kg vôI sống (CaO) và 110 kg khí

cacbon đioxit.
a) Lập phơng trình hoá học của phản ứng
b) Tính khối lợng canxi cacbonat tham gia p/
c) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lợng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
D. Đáp án- Biểu đIểm
Thống kê các loại đIểm:
- ĐIểm 5 trở lên:.
- ĐIểm 9,10:
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 26 Mol
Ngày giảng: 10/12
A/ Mục tiêu:
Câu Đáp án sơ lợc Điểm
Câu 1
(1,5 điểm)
Chọn mỗi câu đúng: b, e, g đợc 0,5 điểm

1,5
Câu2
(3,0 điểm)
- Lập đúng PTHH của mỗi p/ a,b,c 0,5 đIểm
- Lập đúng PTHH phản ứng d
- Nêu đựơc tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất
trong phản ứng b
1,5
1,0
0,5


Câu3:
(2,5 điểm)

a) Vì sau khi nung, sản phẩm là CaO và CO
2
; CO
2
thoát
vào không khí; khối lợng giảm đI bằng khối lợng CO
2
.
b) Vì sau khi nung, Cu p/ với Oxi trong kk tạo CuO. Khối
lợng tăng lên bằng khối lợng O
2
2Cu + O
2
2CuO
c) Vì nớc vôI tác dụng với CO
2
trong kk; sản phẩm có hơI
nớc và canxi cacbonat, sau một thời gian hơI nớc bay đI,
còn lại canxi cacbonat có màu trắng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H

2
O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(3 điểm)
a) CaCO
3

to
CaO + CO
2
b) m
CaCO3
= m
Cao
+ m
CO2
= 140 + 110
= 250
c) %CaCO
3
= (250: 280)*100
= 89,3%
1,0
1,0
1,0

(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)
10,0
1. HS biết đợc các kháI niệm: Mol, khối lợng mol, thể tích mol của chất khí.
2. Vận dụng các khái niệm trên để tính đợc khối lợng mol của các chất, thể tích khí (ở
đktc)
3. Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hh của đơn chất và hợp
chất
B/ Chuẩn bị:
- HS: Bảng nhóm; bút dạ.
C/ Ph ơng pháp :
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra : ko
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV thuyết trình vì sao phảI có khái niệm về
mol
GV nêu khái niệm mol
HS đọc phần em có biết để hình dung con
số 6.10
23
to lớn nhờng nào
GV ? 1 mol nguyên tử nhôm có chứa bào
nhiêu nguyên tử nhôm
? 0,5 mol phân tử CO
2
có chứa bào nhiêu
phân tử CO
2
.

HS trả lời
HS làm bài tập vào vở
GV gọi HS trả lời
HS khoanh vào đầu câu 1; 3

GV: Định nghĩa kl mol
I/ Mol là gì?
Mol là lợng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử chất đó
(Con số 6.10
23
đợc gọi là số avogađro; Kí
hiệu là N)
Bài tập 1: Em hãy khoanh vào trớc những
câu mà em cho là đúng trong số các câu
sau:
1) Số nguyên tử sắt có trong một
mol nguyên tử sắt bằng số
nguyên tử magie có trong có
trong một mol nguyên tử
magie.
2) Số nguyên tử oxi có trong một
mol phân tử oxi bằng số
nguyên tử đồng có tron một
mol nguyên tử đồng
3)0,25 phân tử nớc có 1,25.10
23


phân tử nớc
III/ Khối l ợng mol là gì ?
Khối lợng mol (kí hiệu là M ) của một chất
là kl tính bằng gam của N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó
GV: Gọi từng HS làm phần ví dụ:
- Em hãy tính nguyên tử khối của oxi, khí
cacbonic, nớc và điền vào cột 2 của bảng
sau:
Phân tử khối Khối lợng mol
O
2
CO
2
H
2
O
GV: ?Em hãy s
2
phân tử khối của một chất
với kl mol của chất đó.
HS trả lời.
Bài tập 2:
Tính khối lợng mol của các chất: H
2
SO
4
,
Al
2

O
3
, C
6
H
12
O
6
, SO
2
.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm, đồng thời
chấm vở của 1 vài HS.
GV: Lu ý HS là phần này chỉ nói đến thể
tích mol của chất khí (sử dụng phấn màu để
gạch dới từ chất khí trong đề mục)
GV hỏi: Theo em hiểu thì thể tích mol chất
khí là gì?
HS trả lời
GV: Em hãy quan sát hình 3.1 và nhận xét
(có thể gợi ý HS nhận xét, để HS rút ra đợc):
- Các chất khí trên có kl mol khác nhau, nh-
ng thể tích mol (ở cùng đk ) thì bằng nhau.
GV nêu:
GV: Gọi 1 HS lên viết biểu thức:
Ví dụ:
Khối lợng mol nguyên tử (hay phân tử ) của
một chất có cùng số trị với nguyên tử khối
(hay phân tử khối ) của chất đó.
HS:

Làm bài tập vào vở.
MH
2
SO
4
= 98g
MAl
2
O
3
= 102g
MC
6
H
12
O
6
= 180g
MSO
2
= 64g
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm
bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol của bất kì chất khí nào (ở cùng
đk về nhiệt độ và áp suất) đều chiếm những
thể tích bằng nhau.
ở đktc (nhiệt độ 0
o
C và áp suất 1 atm ): thể

tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng
22,4 lít.
Phân tử khối Khối lợng mol
O
2
CO
2
H
2
O
32 đ.v.c
44 đ.v.c
18 đ.v.c
32g
44g
18g
ở đktc ta có:
V
H2
= V
N2
= V
O3
= V
CO2
= 22.4 lít
IV. Củng cố:
1) Gọi HS nêu nd chính của bài nh phàn mục tiêu đã đề ra.
2) Bài tập 3:
Em hãy cho biết các câu sau câu nào đúng, câu nào sai:

1, ở cùng 1 đk: thể tích của 0,5 mol khí N
2
bằng thể tích của 0,5 mol khí SO
3
.
2, ở đktc: thể tích của 0.25 mol khí CO là 5,6 lít.
3, Thể tích của 0,5 mol khí H
2
ở nhiệt độ phòng là 11,2 lít.
4, Thể tích của 1g khí hiđro bằng thể tích của 1g khí oxi.
HS: Câu đúng: 1, 2
Câu sai : 3, 4
V. BàI tập: 1, 2, 3, 4 (SGK tr. 65)
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và mol
Ngày giảng: 13/12/2007
A/ Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất.
2. Biết vận dụng các công thức trên đểlàm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lợng trên.
3. HS đợc củng cố các kĩ năng tính kl mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về
thể tích mol chất khí, về công thức hoá học.
B/ Chuẩn bị:
- HS: Bảng nhóm ; Học kĩ bài mol
C/ Ph ơng pháp : Nghiên cứu
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :

1) Nêu khái niệm mol, khối lợng mol
áp dụng: Tính khối lợng của:
a) 0,5 mol H
2
SO
4
b) 0,1 mol NaOH
2) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
áp dụng: Tính thể tích mol (ở đktc) của:
a) 0,5 mol H
2
b) 0,1 mol O
2

III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV hớng dẫn HS cả lớp quan sát phần kt
bài cũ (1) đặt vấn đề: Vậy muốn tính khối l-
ợng của một chất khi biết số mol ta phải
làm thế nào?
HS: Rút ra cách tính : Muốn tính khối lợng
của một chất ta lấy số mol nhân với khối l-
ợng mol
GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là
khối lợng, các em hãy rút ra biểu thức tính
khối lợng?
? Rút ra biểu thức tính số mol
hoặc khối lợng mol
GV gọi 2 HS lên chữa bài tập và chấm vở
một số HS

HS:
1/ a) m
Fe2O3
= n.M
= 0,15.160
= 24 (g)
b) m
MgO
= n.M
= 0,75 . 40
=30 (g)
2/ a) n
CuO
= 2:80 = 0,025 mol
b) n
NaOH
= 10:40 = 0,25 mol
GV Cho HS quan sát phần kt (2) ở bảng ?
Vậy muốn tính thể tích của một lợng chất
khí (ở đktc).
? Hãy rút ra công thức.

GV hứơng dẫn HS rút ra công thức tính n
khi biết thể tích khí.

I/ Chuyển đổi giữa số mol và khối l ợng
chất:
m = n . M
n = m : M
M = m : n

Bài tập 1:
1) Tính khối lợng của:
a)0,15 mol Fe
2
O
3
b) 0,75 mol MgO
2) Tính số mol của:
a) 2g CuO
b) 10g NaOH
II/ Chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí
nh thế nào?
V = n . 22,4
n = V : 22,4
HS làm bài tập vào vở
Phần 1:
a) V
Cl2
= n.22,4
= 0,25. 22,4
= 5,6 lit
b) V
CO
= n.22,4
= 0,625.22,4
=14 lit
Phần 2:
a) n
CH4
= V : 22,4

= 2,8 : 22,4
= 0,125 mol
b) n
CO2
= 3,36 : 22,4 = 0,15
Bài tập 2:
1) Tính thể tích ở đktc của:
a)0,25 mol khí Cl
2
b) 0,625 mol khí CO
2) Tính số mol của:
a)2,8 lit khí CH
4
(ở đktc)
b)3,36 lit khí CO
2
(ở đktc)
IV. Củng cố:
Điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau:
n(mol) M(gam) V
khí(đktc)
(lit) Số phân tử
CO
2
0,01
N
2
5,6
SO
3

1,12
CH
4
1,5.10
23
HS thảo luận nhóm;
GV gọi ở mỗi nhóm một HS lên điền lần lợt vào các ô trống
n(mol) M(gam) V
khí(đktc)
(lit) Số phân tử
CO
2
0,01 0,44 0,024 0,06.10
23
N
2
0,2 5,6 4,48 1,2.10
23
SO
3
0,05 4 1,12 0,3..10
23
CH
4
0,25 4 5,6 1,5.10
23
GV giám sát, tổ chức chấm điểm cho từng nhóm
V. BàI tập: 1,2,3/67
Hớng dẫn HS làm bài tập 5
Đ/ Rút kinh nghiệm:


.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết28 Luyện tập
Ngày giảng:16/12/2007
A/ Mục tiêu:
2. HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về kl, thể tích và lợng chất để làm các
bài tập.
3. Tiếp tục củng cố các công thức trên dới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí
và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khí biết khối kl và số mol.
4. Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
B/ Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
- Phiếu học tập
C/ Ph ơng pháp : Hoạt động nhóm; luyện tập.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
1) Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lợng
áp dụng : Tính khối lợng của:
a) 0,35 mol K
2
SO
4
b) 0,015 mol AgSO
4
2) Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí
áp dụng : Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 0,025 mol CO
2

b) 0,075 mol NO
2
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV gọi 3 HS lên bảng làm.
GV: trong thời gian đó, GV chấm vở của 1
vài HS.
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai.
1/ Chữa bài tập số 3/67
3.a
n
Fe
=

m/M = 28/56 = 0,5 (mol )
n
Cu
= m/M = 64/64 = 1 (mol )
n
Al
= m/M 5,4/27 = 0,2 (mol )
3. b.
V
CO2
= n x 22.4 = 0.175 x 22.4 = 3.92l
V
H2
= n x 22.4 = 3 x 22,4 = 28l
V

N2
= n x 22.4 = 3 x 22.4 = 67.2l
3.c.
n
hỗn hợp khí
= n
CO2
+ n
H2
+ n
N2

n
CO2
= 0,44/44 = 0,01 (mol )
n
H2
= 0,04/2 = 0,02 (mol )
n
N2
= 0,56/28 = 0,02 (mol )

n
hỗn hợp khí
= 0,01 + 0,02 + 0,02
= 0,05 (mol )
V
hỗn hợp khí
= n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12l
2/ Bài tập xác định công thức hóa học

của một chất khi biết khối l ợng và số mol
chất
GV hớng dẫn HS từng bớc:
- Muốn xác định dợc công thức của A
phải xác định đợc tên và kí hiệu của
nguyên tố R (dựa vào nguyên tử
khối)
- Muốn vậy ta phải xác định đợc khối
lợng mol của hợp chất A
?Em hãy viết công thức, tính khối lợng
mol (M) khi biết n và m
HS thực hiện
GV hớng dẫn HS tra bảng (SGK/42) để xác
định đợc R
GV hớng dẫn: tơng tự bài 1, ta phải xác
định đợc khối lợng mol của hợp chất B
- Đầu bài cha cho số mol mà mới chỉ
biết thể tích khí (ở đktc). Vởy ta phải
áp dụng công thức nào để xác định đ-
ợc số mol chất khí B?
GV gọi HS tính M
B
GV gọi HS xác định R
GV hớng dẫn HS tra bảng/42 để xác định R
GV hớng dẫn HS thảo luận nhóm
HS thảo luân 8 phút, đính bảng của nhóm
mình để cả lớp nhận xét và chấm điểm cho
nhóm.
HS điền kết quả:
Thành phần của

hỗn hợp khí
Số mol
(n) của
hh khí
Thể tích
của hh khí
ở đktc
(lit)
Khối l-
ợng của
hỗn hợp
0,1 mol CO
2

0,4 mol O
2
0,5 mol 1,12 lit 17,2 g
0,2 mol CO
2
và 0,5 mol 1,12 lit 18,24g
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R
2
O.
Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lợng
là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A
M=m : n

M
R2O
= 15,5 : 0,25 = 62g


M
R
= (62-16):2 =23 g

Vậy R là natri (kí hiệu Na)

Công thức của hợp chất A là Na
2
O
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công
thức là RO
2
. Biết rằng khối lợng của 5,6 lít
khí B (ở đktc) là 16 gam. Hãy xác định
công thức của B.

n
B
= V:22,4= 5,5:22,4 = 0,25 mol
M
B
=m:n=16:0,25 = 64 gam
M
R
= 64-16.2=32

Vậy R là lu huỳnh (kí hiệu S)

Công thức của hợp chất B là SO

2
3/ Bài tập tính số mol, thể tích và khối
của hỗn hợp khí khi biết thành phần của
hỗn hợp.
Bài tập 3:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô
trống ở bảng sau:
Thành phần của hỗn
hợp khí
Số
mol
(n)
của hh
khí
Thể tích
của hh
khí ở
đktc
(lit)
Khối
lợng
của
hỗn
hợp
0,1 mol CO
2
và 0,4
mol O
2
0,2 mol CO

2
và 0,3
mol O
2
0,25 mol CO
2
và 0,25
mol O
2
0,3 mol CO
2
và 0,2
mol O
2
0,4 mol CO
2
và 0,1
mol O
2
0,3 mol O
2
0,25 mol CO
2

0,25 mol O
2
0,5 mol 1,12 lit 19g
0,3 mol CO
2


0,2 mol O
2
0,5 mol 1,12 lit 19,6g
0,4 mol CO
2

0,1 mol O
2
0,5 mol 1,12 lit 20,8g
IV. BàI tập: 4,5,6/67
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết29 tỉ khối của chất khí
Ngày giảng:17/12/2007
A/ Mục tiêu:
1. HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của
một chất khí đối với không khí.
2. Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến
tỉ khối của chất khí.
3. Củng cố các khái niệm mol, và cách tính khối lợng mol.
B/ Chuẩn bị:
- HS: Bảng nhóm
- GV Hình vẽ về cách thu một số chất khí
C/ Ph ơng pháp : suy luận; hđ nhóm,
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra 15 phút:
* Đề bài:

Câu 1: (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng:
1/ Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ áp suất) thì :
a) Chúng có cùng số mol chất ; b) Chúng có cùng khối lợng
c) Chúng có cùng số phân tử ; d) Không kết luận đợc điều gì cả
2/ Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào :
a) Nhiệt độ của chất khí ; b) Khối lợng mol của chất khí;
c) Bản chất của chất khí ; d) áp suất của chất khí
Câu 2: (6 điểm) Hãy tính:
1/ Số mol của 32 gam đồng (Cu)
2/ Thể tích (đktc) của: 0,25 mol khí cacbonic (CO
2
)
3/ Sè nguyªn tö cña 2 mol nguyªn tö oxi (O)
4/ Khèi lîng cña 18.10
23
ph©n tö khÝ clo (Cl
2
)
5/ Sè mol vµ thÓ tÝch cña hçn hîp khÝ (®ktc) gåm: 22 gam CO
2
; 0,5 gam H
2
vµ 21
gam N
2

( BiÕt : Cu=64 ; C=12 ; O=16 ; Cl=35,5 ; H=1 ; N=14 )
* §¸p ¸n - BiÓu ®iÓm:
Câu Đáp án sơ lợc Điểm
Câu 1

( 4 điểm)
1-a,c
2-a,d 2,0
2,0
Câu2
(6,0 điểm)
1/ n
Cu
= 32:64=0,5 mol
2/ V
CO2
= 0,25 . 22,4 = 5,6 lit
3/ Số nguyên tử O = 2.6.10
23
=12.10
23
4/ m
Cl2
= (18.10
23
:6.10
23
).71= 213 gam
5/ n
hh
= 22:44+0,5:2+21:28
=0,5+0,25+0,75
=1,5 mol
V
hh

=1,5.22,4=33,6 lit
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0



(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)
10,0
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV Đặt vấn đề:
? Ngời ta bơm khí nào vào bóng bay để
bóng có thể bay lên đợc
? Nếu bơm khí oxi hoặc khíCO
2
thì bóng
bay có bay lên cao đợc ko? Vì sao?
HS:
- Ngời ta bơm khí oxi
- Ko dùng`CO
2
, O
2
vì các khí này nặng
hơn kk
GV: Để biết đợc khí này nặng hơn hay nhẹ
hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của

chất khí
GV đa ra công thức tính d
A/B
gọi HS giải
thích các kí hiệu có trong công thức.
GV gọi 1 HS lên làm bài tập và chấm vở
của một vài HS
HS làm bài tập vào vở
HS thảo luận nhóm làm bài
GV chấm điểm nhóm làm nhanh nhất
Đáp án:
M
A
D
A/H2
64 32
28 14
16 8
I/ Bằng cách nào có thể biết khí A nặng
hay nhẹ hơn khí B?
d
A/B
= M
A
: M
B
Trong đó:
- d
A/B
là tỉ khối của khí A so với khí B

- M
A
: Khối lợng mol của khí A
- M
B
: Khối lợng mol của khí B
Bài tập 1:
Hãy cho biết khí CO
2
, khí Cl
2
nặng hay nhẹ
hơn khí hiđrô bao nhiêu lần?
Bài làm:
d
CO2/H2
= M
CO2
: M
H2

= 44 : 2
= 22
d
Cl2/H2
= M
Cl2
: M
H2


= 71 : 2
= 35,5

Khí cacbonic nặng hơn khí hiđrô 22 lần
Khí clo nặng hơn khí hiđrô 35,5 lần
Bài tập 2:
Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở
bảng sau:
M
A
D
A/H2
32
14
8

GV: Từ công thức: d
A/B
= M
A
: M
B
nếu B là
không khí ta có: d
A/kk
=M
A
: M
kk


GV hớng dẫn HS tính M
KK
? Em hãy rút ra biểu thức tính khối lợng
mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so
với không khí
GV: Hớng dẫn:
- Xác định M
A
?
- Xác định M
R
?
- Tra bảng/42 để xác định R.
HS làm bài:
HS:
d
SO2/KK
= 80 : 29
=2,759

d
C3H6/KK
= 42 : 29
= 1,448

Khí SO
3
nặng hơn kk 2,759 lần
Khí C
3

H
6
nặng hơn kk 1,448 lần
II/ Bằng cách nào có thể biết đ ợc khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?
d
A/kk
=M
A
: M
kk
M
KK
= (28.0,8)+(32.0,2)=29
d
A/KK
= M
A
:29
M
A
= 29.d
A/KK
Bài tập 3: Khí A có công thức dạng là:
RO
2
. Biết d
A/KK
= 1,5862. Hãy xác định
công thức của khí A.

M
A
= 29 . d
A/KK
= 29 . 1,5862
= 46 gam
M
R
= 46 32
= 14 gam

R là nitơ (Kí hiệu là N)
Công thức của A là NO
2

Bài tập 4: Có các khí sau: SO
3
, C
3
H
6
. Hãy
cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk
và nặng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần?
IV. Củng cố:
Bài tập 5: Khí nào trong số các khí sau đợc thu bằng cách đẩy kk úp bình?
a/ Khí CO
2

b/ Khí Cl

2

c/ Khí H
2
Giải thích?
GV cho HS các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm
HS đại diện các nhóm trả lời
- Đáp án c
- Vì khí hiđrô có M
H2
= 2 , nhẹ hơn kk; Khí CO
2
, Cl
2
đều nặng hơn kk nên không thu đợc
bằng cách trên mà phải ngửa ống nghiệm.
V. BàI tập:
- Đọc bài đọc thêm
- Làm bài 1,2,3/69
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 30 Tính theo công thức hoá học
Ngày giảng: 20/12/2007
A/ Mục tiêu:
1. HS đợc ôn tập về CTHH của đơn chất và hợp chất
2. HS đợc củng cố về cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất
3. Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố
4. Rèn luyện khả năng làm bàI tập xác định nguyên tố hoá học.

B/ Chuẩn bị:
- Bảng nhóm; bút dạ
C/ Ph ơng pháp : Suy luận, nghiên cứu, hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
1) Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A so
với kk?
áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH
4
; của N
2
so với hiđrô
( d
A/B
=M
A
: M
B
; d
A/KK
= M
A
:29
áp dụng: d
CH4/H2
= 16: 2 =8


d

N2/H2
= 28:2=14
2) Tính khối lợng mol của khí A và khí B; Biết tỉ khối của khí A và B so với hiđro lần lợt
là 13 và 15
M
A
= d
A/H2
. M
H2

=13.2
=26 gam
M
B
= d
B/H2
. M
H2

=15.2
= 30 gam )

III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Hớng dẫn các bớc làm bài:
- Tính khối lợng mol của hợp chất
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong hợp chất
- Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên

tố, xác định thành phần phần trăm về
khối lợng của mỗi nguyên tố
GV gọi từng HS làm bài:
GV gọi 1 HS lên chữa đồng thời chấm vở
của một số HS
GV cho HS thảo luận nhóm theo các nội
dung:
- Giả sử công thức hoá học của hợp
chất là Cu
x
S
y
O
z
- Muốn xác định đợc công thứchoá học
của hợp chất, ta phải xác định đợc x,
y, z
Vây xác định x,y,z bằng cách nào?
Em hãy nêu các bớc làm
HS: Các bớc giải
- Tìm khối lợng của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong một mol hợp chất
I/ Xác định thành phần phần trăm
nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm
theo khối lợng của các nguyên tố có trong
hợp chất KNO
3

+ M
KNO3
= 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO
3
có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo
khối lợng của các nguyên tố có trong hợp
chất Fe
2
O
3

+ M
Fe2O3
= 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe
2
O
3
có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O

+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
II/ Xác định công thức hoá học của hợp
chất khi biết thành phần các nguyên tố
Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các
nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy
xác định công thức hoá học của hợp chất
(biết khối lợng mol là 160)
- Suy ra chỉ số x,y,z
GV gọi lần lợt từng HS lên làm từng bớc
GV gọi HS làm lần lợt từng phần
HS:
- Giả sử công thức hoá học của hợp
chất A là: Mg
x
C
y
O
z
( x, y, z nguyên
dơng)
- Khối lợng của mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất là:
M
Mg
= (28,57.84):100 = 24 gam
M
C
= (14,29.84):100 = 12 gam

%O = 100%-(28,57%+14,19%)=57,14%
m
O
= (57,14.84):100 = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một mol hợp chất A là:
x = 24:24 =1 mol
y = 12:12 = 1 mol
z

= 48:16 =3 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là:
MgCO
3
.
- Khối lợng của mỗi nguyên tố trong 1 mol
hợp chất là:
m
Cu
=(40.160):100 = 64 gam
m
S
=(20.160):100 = 32 gam
m
O
=(40.160):100 = 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một mol hợp chất là:
n
Cu

= 64:64 = 1 mol
n
S
= 32:32 = 1 mol
n
O
= 64:16 = 4 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là:
CuSO
4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các
nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C; còn lại
là oxi. Biết khối lợng mol của hợp chất A là
84. Hãy xác định công thức hoá học của
hợp chất A

IV. Củng cố:
Nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
V. BàI tập:
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 31 Tính theo công thức hoá học
Ngày giảng: 31/12/2007
A/ Mục tiêu:
1. HS đợc củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất
2. HS đợc luyện tập để làm thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học
B/ Chuẩn bị:
- HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất

Bảng nhóm, bút dạ
C/ Ph ơng pháp : Hoạt động nhóm; luyện tập
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
1) Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lợng) của mỗi nguyên tố trong hợp
chất FeS
2
(Đáp án: M
FeS2
= 56+32.2 = 120 gam
%Fe = (56.100) :120 = 46,67%
%S = 100% - 46,67% =53,33% )
2) Bài tập 2: Hợp chất A có khố lợng mol là94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98%
K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A.
( Đáp án: - Khối lợng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
m
K
= ( 82,98%.94):100 = 78 gam.
%O =100%- 82,98% = 17,02%
m
O
= (17,02.94):100=16 gam
Hoặc m
O
= 94-78 = 16 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
n
K
= 78:39 = 2 mol

n
O
= 16:16=1 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là K
2
O )
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở
HS:
M
A
= d
A/H2
. M
H2
= 8,5.2 = 17 gam
- Khối lợng của mỗi nguyên tố trong 1 mol
hợp chất là:
m
N
= ( 82,35.17):100 = 14 gam.
m
H
= (17,65.17):100 = 3 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất là:
n
N

= 14:14 = 1 mol
n
H
= 3:1 = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là
NH
3
I /Luyện tập các bài toán tính theo công
thức có liên quan đến tỉ khối của chất khí
Bài tập 1: Một hợp chất khí có thành phần
phần trăm theo khối lợng là: 82,35%N và
17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ
khối của A so với hiđro là 8,5
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1,12 lit khí A (ở đktc)
GV gợi ý cách làm phần b
GV gọi HS nhắc lại về số avogađro
GV gọi HS nhắc lại bài tập tính V (ở đktc)
HS làm phần b
b) Số mol phân tử NH
3
trong 1,12 lit khí (ở
đktc) là:
n
NH3
= V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol
Trong 0,05 mol NH
3

có 0,05 mol N và
0,15 mol H

Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH
3

là :
0,05 . 6.10
23
(nguyên tử)

Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH
3
là:
0,15.6.10
23
= 0,9.10
23
(nguyên tử)
HS thảo luận nhóm rồi đa ra các bớc tiến
hành
1) Tính M
Al2O3
2) Xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố có trong hợp chất
3) Tính khối lợng mỗi nguyên tố có trong
30,6 gam hợp chất
HS giải bài tập cụ thể
GV: ? Bài tập số 3 khác với bài tập số 2 ở
chỗ nào?

GV gọi HS làm từng bớc
HS:
M
Na2SO4
= 23.2+16.4+32
= 142 gam
II/ Luyện tập các bài tập tính khối l ợng
các nguyên tố trong hợp chất:
Bài tập 2: Tính khối lợng của mỗi nguyên
tố có trong 30,6 gam Al
2
O
3
1) M
Al2O3
= 27*2 + 16*3
= 102 gam
2) %Al = (54.100):102
=52,94%
%O =100%-52,94%
=47,06%
3) Khối lợng của mỗi nguyên tố có trong
30,6 gam Al
2
O
3
là:
m
Al
= (52,94.30,6):100

= 16,2 gam
m
O
= 30,6-16,2
= 14,4 gam
Bài tập 3:
Tính khối lợng hợp chất Na
2
SO
4
có chứa 2,3
gam natri
Trong 142 gam Na
2
SO
4
có 46 gam natri
Vậy x gam Na
2
SO
4
có 2,3 gam natri
x = (2,3.142 ):46
= 7,1 gam Na
2
SO
4
IV. Củng cố:
Nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
V. BàI tập:

- Ôn tập phần lập PTPƯ hoá học
- Làm bài: 21.3,5,6/24 SBT
Đ/ Rút kinh nghiệm:

.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 32 Tính theo phơng trình hoá học
Ngày giảng: 3/1/2008
A/ Mục tiêu:
1. Từ phơng trình hoá học và các dữ liệu bài cho, HS biết cách xác định khối lợng (thể
tích, số mol) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2. HS tiếp tục đợc rèn kĩ năng lập phơng trình p/ hh và các kĩ năng sử dụng các công thức
chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích khí và số mol.
B/ Chuẩn bị:
- HS: Ôn lại bài Lập PTHH
- Bảng nhóm; bút dạ
C/ Ph ơng pháp : Nghiên cứu, hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra : ko
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV đa ra các bớc của bài toán tính theo ph-
ơng trình
1) Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của
chất mà đầu bài đã cho)
2) Lập phơng trình hoá học
3) Dựa vào số mol của chất đã biết để
tính ra số mol của chất cần biết (Tính theo
phơng trình)

4) Tính ra khối lợng (Hoặc thể tích) theo
yêu cầu của đầu bài
I/ Tính khối l ợng chất tham gia và tạo
thành:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột
kẽm trong oxi, ngời ta thu đợc bột kẽm oxit
GV gọi HS làm từng bớc
GV yêu cầu HS cả lớp làm ví dụ 2 vào vở
HS :
1) Đổi số liệu:
n
O2
= m : M = 19,2 : 3 = 0,6 mol
2) Lập phơng trình:
4Al + 3O
2


2Al
2
O
3
4 mol 3 mol 2 mol
3) Theo phơng trình:
n
Al
= (n
O2
. 4 ) :3
= (0,6 . 4 ) :3

= 0,8 mol
n
Al2O3
= 0,5 n
Al
= 0,5. 0,8 = 0,4 mol
4) Tính khối lợng của các chất:
a = m
Al
= n . M = 0,8 . 27 = 21,6 gam
b = m
Al2O3
= n . M = 0,4 .102 = 40,8 gam
GV hớng dẫn HS tính khối lợng của Al
2
O
3

bằng cách sử dụng định luật bảo toàn khối
lợng
? Em hãy nhắc lại nội dung và biểu thức
của định luật bảo toàn khối lợng
? Thay khối lợng khối lợng của nhôm và
oxi vào biểu thức và so sánh với kết quả đã
làm ở phần trên
HS làm cách 2
(ZnO)
a) Lập phơng trình hoá học trên
b) Tính khối lợng kẽm oxit tạo thành
Bài làm:

1) Tìm số mol của Zn p/
2) Lập phơng trình hoá học
2Zn + O
2


2ZnO
3) Theo phơng trình hoá học:
n
Zn
= 13 : 65
= 0,2 mol
4) Khối lợng ZnO tạo thành:
m
ZnO
= n.M
= 0,2 . 81
=16,2 gam
Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột
nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, p/ kết
thúc, thu đợc b gam nhôm oxit (Al
2
O
3
)
a) Lập PTPƯ hoá học trên
b) Tính các giá trị a, b?
Cách 2:
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m

Al2O3
= m
Al
+ m
O2

= 21,6 + 19,2
= 40,8 gam
* Luyện tập:
Bài tập 1:
Trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể điều
chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat
theo PTPƯ:

×