Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố đông hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



NGUYỄN HỮU AN

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ

N
H

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

ẠI

H


C

KI

TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ



Mã số: 60 34 04 10

Ư



N
G

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


TẾ

H

U



Ngƣời cam đoan

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

Nguyễn Hữu An

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản
thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám
hiệu, Phòng ĐTSĐH, quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS TS. Bùi Dũng Thể là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

U



nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

H

Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến Ban Lãnh đạo Chi cục, cán bộ công chức

TẾ


Chi cục Thuế thành phố Đông Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực

N
H

hiện luận văn cũng như trong công tác.

KI

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động


C

viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

ẠI

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng

N
G

Đ

nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.


TR

Ư



Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu An

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Hữu An
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Ứng dụng
Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGSTS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
1. Mục tiêu nghiên cứu

U



Mục tiêu nghiên cứu là trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ

H


thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà

TẾ

quản lý, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ

KI

2. Phương pháp nghiên cứu

N
H

thuế của Chi cục trong thời gian tới.


C

Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: các báo cáo

H

quản lý thuế; hệ thống dữ liệu cơ quan thuế; niên giám thống kê của thành phố...

ẠI

Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh nghiệp

N

G

Đ

dựa trên số lượng doanh nghiệp mà Chi cục Thuế đang quản lý và số lượng cán bộ
công chức thuế thuộc Chi cục Thuế thành phố.

Ư



Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ

TR

liệu; Phương pháp kiểm định thống kê; phương pháp phân tích nhân tố.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Về mặt lý luận: Luận văn nêu và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản của
công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh hiện hành.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng, những biện pháp đã triển
khai, kết quả đạt được, những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác quản lý nợ
thuế DN NQD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà. Căn cứ vào kết quả nghiên
cứu, đề tài đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nợ thuế đối với DN NQD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức


CQT

Cơ quan Thuế

CCT

Chi cục Thuế

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

GTTB

Giá trị trung bình

HCQT

Hành chính quản trị

HĐND


Hội đồng nhân dân

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

QLT

Quản lý thuế

UBND

Ủy ban nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


U
H
TẾ
N
H

KI


C

H

ẠI

Đ

N
G


Sản xuất kinh doanh

TR

Ư

SXKD




CBCC

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ ......................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục bảng biểu...................................................................................................ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

H

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3

TẾ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3


N
H

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5


C

KI

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ẠI

H

NỢ THUẾ .................................................................................................................. 6

Đ

1.1. Lý luận về quản lý thuế, quản lý nợ thuế và doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 6

N
G

1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế và quản lý nợ thuế .................................................. 6




1.1.2. Nội dung của quản lý thuế và quản lý nợ thuế .................................................. 7

Ư

1.1.3. Vai trò của quản lý nợ thuế ............................................................................... 9

TR

1.1.4. Phân loại nợ thuế ............................................................................................... 9
1.1.5. Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ............................................................ 15
1.1.6. Nội dung của cưỡng chế thuế .......................................................................... 20
1.1.7. Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................... 24
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế .................................... 24
1.1.9. Một số vấn đề về doanh nghiệp NQD ............................................................. 28
1.2. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế và bài học đối với Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà .............................................................................................................................. 30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số địa phương .................................... 30

v


1.2.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nợ thuế đối với Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà .............................................................................................................................. 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI
DN NQD TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ............................... 34
2.1. Chi cục Thuế thành phố Đông Hà ...................................................................... 34
2.1.1. Một số tình hình cơ bản của thành phố Đông Hà .......................................... 34
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .............. 35
2.2. Tình hình thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế

thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 39

U



2.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp thuộc phân cấp quản lý của Chi cục Thuế thành

H

phố Đông Hà ............................................................................................................. 39

TẾ

2.2.2 Kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................ 41

N
H

2.2.3. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà........ 42

KI

2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục


C

Thuế thành phố Đông Hà .......................................................................................... 43


H

2.3.1. Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................................................ 43

ẠI

2.3.2 Tình hình thực hiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố

N
G

Đ

Đông Hà .................................................................................................................... 45
2.3.3 Tình hình thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế ............................................. 62

Ư



2.4. Đánh giá của công chức thuế và các doanh nghiệp về công tác quản lý nợ thuế

TR

đối với DN NQD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà ........................................... 64
2.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức thuế.................................................................... 64
2.4.2. Đánh giá của các doanh nghiệp, được điều tra về công tác quản lý nợ thuế
tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà ...................................................................... 71
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế ..................................................... 77
2.5.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua.................................................. 77

2.5.2. Những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế ................................................................................................................ 80

vi


CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ........................................................ 83
3.1.Định hướng.......................................................................................................... 83
3.1.1. Định hướng chung ........................................................................................... 83
3.1.2. Định hướng công tác quản lý nợ thuế ............................................................. 83
3.2. Mục tiêu ............................................................................................................. 84
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD tại
Chi cục Thuế thành phố Đông Hà ............................................................................. 84

U



3.3.1. Áp dụng hoàn thiện các quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...... 84

H

3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý nợ thuế ................................................................ 85

TẾ

3.3.4. Nghiên cứu và áp dụng “quản lý rủi ro” trong công tác thu nợ và cưỡng chế


N
H

nợ thuế ....................................................................................................................... 86

KI

3.3.5. Đảm bảo phối hợp giữa bộ phận quản lý nợ với các bộ phận có liên quan


C

trong quản lý nợ và đôn đốc thu nộp thuế ................................................................. 86

H

3.3.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nợ ............. 87

ẠI

3.3.7. Tăng cường phối hợp với các ban, ngành và tham mưu cho chính quyền địa

N
G

Đ

phương....................................................................................................................... 87
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 88


Ư



1. Kết luận ................................................................................................................. 88

TR

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 89
2.2. Đối với Chính phủ .............................................................................................. 90
2.3. Đối vớí ngành thuế ............................................................................................. 91
2.4. Đối với UBND thành phố .................................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 93
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 95
BẢN PHOTO CÁC VĂN BẢN SAU:
1. Quyết định số 68/QĐ-ĐHKT ngày 04/3/2019 của Trường ĐHKT Huế về
thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sỷ

vii


2. Nhận xét phản biện 1: PGS.TS Phan Văn Hòa
3. Nhận xét phản biện 2: PGS.TS Trần Đình Thao
4. Biên bản Hội đồng chấm luận văn
5. Bản giải trình nội dung chỉnh sửa, bổ sung của tác giả

TR

Ư




N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



6. Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Tình hình sử dụng lao động của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
giai đoạn 2015 -2017......................................................................... 38

Bảng 2.2.

Các loại hình DN NQD tại Chi cục Thuế TP Đông Hà .................... 39

Bảng 2.3.

Số lượng DN phá sản, giải thể, tạm ngưng hoạt động ...................... 40

Bảng 2.4.

Kết quả thu thuế đối với DN NQD theo các sắc thuế giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................... 41

Bảng 2.5.

Kết quả thu thuế đối với DN NQD phân theo ngành nghề kinh doanh

U

Tình hình thu thuế và nợ thuế của DN NQD trên địa bàn thành phố

H


Bảng 2.6.



giai đoạn 2015-2017.......................................................................... 41

Tình hình nhân lực làm công tác quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế

N
H

Bảng 2.7.

TẾ

Đông Hà giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 42

Chỉ tiêu thu nợ đọng thuế DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà


C

Bảng 2.8.

KI

thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017 ......................................... 44

Tình hình nợ thuế trên địa bàn thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-


ẠI

Bảng 2.9.

H

giai đoạn 2015-2017.......................................................................... 47

Tình hình nợ thuế DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà giai

N
G

Bảng 2.10.

Đ

2017 ................................................................................................... 49

Ư

Tình hình nợ thuế khó thu DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà

TR

Bảng 2.11.



đoạn 2015-2017 ................................................................................. 51

giai đoạn 2015-2017.......................................................................... 54

Bảng 2.12.

Tình hình nợ thuế có khả năng thu DN NQD trên địa bàn thành phố
Đông Hà giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 55

Bảng 2.13.

Tình hình nợ thuế DN NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 56

Bảng 2.14.

Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế đối với DN
NQD tại thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017 .......................... 57

Bảng 2.15.

Kết quả thu nợ đọng thuế đối với DNNQD tại thành phố Đông Hà
giai đoạn 2015-2017.......................................................................... 59

ix


Bảng 2.16.

Kết quả thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế là DN NQD trên
địa bàn thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 62


Bảng 2.17.

Đặc điểm cơ bản của cán bộ thuế được khảo sát .............................. 65

Bảng 2.18.

Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
của cán bộ quản lý nợ thuế được điều tra ......................................... 67

Bảng 2.19.

Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác kê khai
và nộp thuế ........................................................................................ 69

Bảng 2.20.

Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ NNT ............................................................................ 70



Ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác kiểm tra

U

Bảng 2.21.

H

của CQT đối với DN ......................................................................... 70

Đặc điểm nghiên cứu của mẫu điều tra DN ...................................... 72

Bảng 2.23.

Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT về biện pháp quản lý nợ thuế

N
H

TẾ

Bảng 2.22.

KI

và cưỡng chế nợ thuế ........................................................................ 73
Ý kiến đánh giá của đánh giá DN về Công tác kê khai và nộp thuế 74

Bảng 2.25.

Ý kiến đánh giá của đánh giá của DN về Công tác tuyên truyền, hỗ

H


C

Bảng 2.24.

Đ


Ý kiến đánh giá của đánh giá của DN về công tác thanh tra, kiểm tra

N
G

Bảng 2.26.

ẠI

trợ NNT ............................................................................................. 76

TR

Ư



của CQT đối với DN ......................................................................... 77

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xuất hiện gắn liền với sự ra đời của Nhà nước và sự phát triển của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ, thuế được coi là một phương tiện huy động nguồn lực tài chính
cho Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình và trở thành nguồn thu có tỷ
trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước (NSNN). Không chỉ đơn thuần là
nguồn thu chủ yếu của NSNN mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng

trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Vì vậy quản
lý thuế là một hoạt động có tầm quan trọng lớn trong chính sách điều hành kinh tế

U



của Nhà nước cũng như đảm bảo an sinh xã hội.

H

Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập

TẾ

quốc tế làm cho môi trường kinh tế ngày càng phức tạp và gia tăng cạnh tranh. Điều

N
H

này đòi hỏi các hệ thống thuế khoá và pháp luật thuế ngày càng phải hoàn thiện hơn

KI

để phù hợp với sự phát triển của kinh tế thị trường. Trong điều kiện đó Nhà nước có


C

vai trò hoàn thiện và thực hiện hiệu quả hơn nữa công tác quản lý thuế nhằm đảm bảo


H

tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài

ẠI

nước, chống gian lận thương mại và hạn chế thất thu NSNN. Xuất phát từ tầm quan

N
G

Đ

trọng của công tác quản lý thuế trong hoạt động điều tiết kinh tế của Nhà nước đồng
thời để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế và thu thuế, ngày 29/11/2006, Quốc

Ư



hội ban hành Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, có hiệu lực thi hành ngày

TR

01/07/2007, nhằm hoàn thiện đầy đủ hơn nữa hệ thống văn bản pháp luật quy định về
thuế và quản lý thuế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam. Theo đó, hệ
thống quản lý thu thuế từ quản lý theo sắc thuế, theo đối tượng nộp thuế chuyển sang
quản lý theo chức năng, đó là các chức năng: Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế;
thanh tra kiểm tra thuế; kê khai kế toán thuế; quản lý nợ và cưỡng chế thuế. Như vậy,

trong hoạt động quản lý thuế hiện nay thì quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế là một
khâu quan trọng nhằm tránh thất thu ngân sách, đảm bảo tính công bằng giữa các đối
tượng nộp thuế (ĐTNT) và là khâu hoàn thiện của công tác quản lý thuế. Việc triển
khai thực hiện Luật quản lý thuế đã tạo cơ sở pháp lý để đổi mới công tác quản lý nợ
thuế và cưỡng chế thuế; ngược lại việc quản lý tốt nợ đọng thuế và cưỡng chế thuế lại

1


có tác động sâu sắc tới công tác quản lý thuế, tạo sự chuyển động mạnh mẽ cả từ phía
ĐTNT và cơ quan quản lý thuế nói chung.
Thực hiện các Nghị quyết của Trung ương đảng, các Nghị quyết của Quốc hội,
Chính phủ về cải cách thể chế, thủ tục hành chính nhằm khuyến khích, nâng cao
năng lực canh tranh và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, tạo môi
trường thuận lợi cho doanh nghiệp khởi nghiệp. Trong những năm qua, các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) đã khẳng định vị trí, vai trò trong nền kinh tế,
đóng góp ngày càng lớn hơn trong việc huy động các nguồn lực cho đầu tư phát
triển, tạo việc làm, tăng thu ngân sách. Tuy vậy hoạt động kinh doanh của các

U



doanh nghiệp này còn gặp không ít khó khăn. Một số doanh nghiệp không thực hiện

H

đúng thời hạn nộp thuế theo quy định của luật quản lý thuế dẫn đến nợ đọng thuế,

TẾ


gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách. Đồng thời,

N
H

do cơ chế chính sách còn chưa đồng bộ, cơ chế ý thức của một số người nộp thuế

KI

còn chưa cao nên số nợ đọng thuế vẫn còn lớn, một số khâu trong quản lý thuế chưa


C

đáp ứng được yêu cầu, một bộ phận cán bộ thuế trình độ còn hạn chế và nhiều đối

H

tượng có nợ thuế đã không còn tồn tại do bị giải thể, mất tích gây thất thu lớn cho

ẠI

ngân sách nhà nước. Ngoài ra, việc quản lý nợ thuế, đôn đốc nợ và cưỡng chế nợ

N
G

Đ


thuế ở các Cục Thuế trên cả nước chưa đạt hiệu quả cao, còn một số tồn tại bất cập
như: công tác rà soát, phân loại nợ thuế chưa kịp thời, phân loại không đúng trạng

Ư



thái hoạt động của người nộp thuế, đối chiếu xác đinh số nợ chưa chính xác dẫn đến

TR

số thuế nợ ảo còn cao, nhầm lẫn giữa các nhóm nợ dẫn đến không đôn đốc, áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thu nợ hoặc gây khiếu nại, khiếu kiện do xác định nợ của
người nộp thuế (NNT) không chính xác....
Công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà trực thuộc Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị cũng là một đơn vị không nằm ngoài tình trạng trên, đặc biệt là
công tác quản lý nợ đối với người nộp thuế là các doanh nghiệp NQD trên địa bàn.
Theo báo cáo đánh giá công tác thu NSNN 9 tháng đầu năm 2018 của Chi cục, số
nợ thuế của khối doanh nghiệp do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà quản lý đến
30/9/2018 là 38 tỷ đồng; số nợ có khả năng thu là 30,5 tỷ đồng, bằng 23% tổng số
thu từ khối doanh nghiệp NQD 9 tháng đầu năm. Qua thực tiễn công tác và tìm hiểu

2


tại đơn vị, tác giả nhận thấy công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà đạt được nhiều kết quả tích cực, tuy nhiên, số thuế nợ đọng của NNT là doanh
nghiệp NQD vẫn còn cao, và 9 tháng đầu năm 2018 cao hơn bình quân chung của
toàn ngành, đặc biệt việc xử lý các khoản nợ ảo, nợ của doanh nghiệp bỏ trốn mất
tích, nợ không chính xác tiến độ triển khai chậm... dẫn đến tình trạng trốn thuế,

chiếm dụng tiền thuế còn lớn chưa được xử lý kịp thời, dứt điểm. Đứng trước thực
trạng đó, việc tìm kiếm giải pháp, nhằm hoàn thiện, tăng cường hỗ trợ công tác
quản lý nợ thuế, cưỡng chế thuế là vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết đối với toàn
ngành nói chung và tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà nói riêng.



Vì thế, làm sao để QLT tốt, tránh thất thu ngân sách, đảm bảo công bằng giữa

TẾ

thuế mà còn của nhiều nhà nghiên cứu và khoa học.

H

U

các thành phần, đối tượng nộp thuế là vấn đề cấp thiết đặt ra không chỉ cho ngành
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công

N
H

tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành

KI

phố Đông Hà” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.



C

2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu chung

ẠI

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuệ thuế đối với doanh

Đ

nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà quản lý đề xuất một

N
G

số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế của Chi cục



trong thời gian tới.

TR

Ư

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế của Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nợ thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà quản lý.

3


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu những lý luận cơ bản về quản lý nợ
thuế. Cụ thể, tác giả tìm hiểu những khái niệm về nợ thuế, quản lý nợ thuế, cưỡng chế
thuế, nội dung các công tác trong quy trình quản lý nợ thuế, vai trò và yêu cầu của quy
trình quản lý nợ thuế.... Trên cơ sở đó tác giả đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác quản
lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp NQD do Chi cục Thuế thành phố Đông Hà quản
lý.
- Phạm vi không gian: Doanh nghiệp NQD do Chi cục Thuế thành phố Đông
Hà quản lý.



- Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp trong 3 năm 2015 –

H


U

2017, đề xuất giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý nợ thuế cho Chi cục Thuế

TẾ

thành phố Đông Hà đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài

N
H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp

KI

- Dữ liệu được tìm kiếm, thu thập từ các đề tài của các sách, giáo trình, luận án,


C

luận văn, bài báo khoa học, Tạp chí Thuế nhà nước, báo cáo của ngành thuế; từ các văn

H

bản pháp luật quy định về quản lý thuế, quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ

ẠI


thuế.

Đ

- Thu thập dữ liệu từ các Đội Thuế có liên quan khác để thu thập các số liệu về

N
G

tình hình thu thuế, hoàn thuế, nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế... của Chi cục Thuế thành



phố Đông Hà thông qua báo cáo công tác các năm và các hồ sơ theo dõi.

TR

Ư

- Nguồn số liệu từ chương trình quản lý thuế trên các ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành thuế.
- Kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình có liên quan đồng thời dựa
vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về quản lý thu
NSNN và hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân làm tư liệu tham khảo.
- Số liệu sơ cấp:
+ Thu thập từ điều tra 61 công chức thuế: Bao gồm các CBCC thuế đang công
tác tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà và công tác tại các Đội Thuế thực hiện các
chức năng quản lý thuế như quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra thuế, tuyên
truyền hỗ trợ NNT, Kê khai kế toán thuế, quản lý đối tượng nộp thuế.


4


+ Thu thập từ điều tra đối với 100 doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp
đang hoạt động do Chi cục Thuế Đông Hà quản lý thời điểm tháng 10/2018. Theo
phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên theo loại hình DN, vốn hoạt động, lĩnh vực kinh
doanh.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát, các
tài liệu thu thập được từ nhiều nguồn để đưa ra các kết luận, đánh giá.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu giữa các số liệu, giữa các kỳ, các đơn vị với
nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau và biến động để phân tích, đánh



giá.

TẾ

nhận, đánh giá đối với thực trạng vấn đề nghiên cứu.

H

U

- Phương pháp đánh giá: Dựa trên các số liệu đã phân tích để đưa ra nhìn
- Phương pháp thống kê, mô tả.

N
H


5. Kết cấu của luận văn

KI

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của luận văn gồm ba chương:


C

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế;

H

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD tại

Đ

ẠI

Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017;

N
G

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với

TR

Ư




doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Thành phố Đông Hà.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1. Lý luận về quản lý thuế, quản lý nợ thuế và doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế và quản lý nợ thuế
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế
Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của CQT

U



nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của

H

pháp luật.

TẾ

QLT có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong


N
H

thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực

KI

hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: điều tiết kinh tế vĩ mô phục


C

vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công

H

bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ được

ẠI

hiện thực hoá nếu như công tác QLT thực hiện điều hành, giám sát để mọi NNT đều

N
G

Đ

nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng




định QLT có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế .[2]

Ư

1.1.1.2. Khái niệm về quản lý nợ thuế

TR

Thuế là khoản thu nhập được chuyển giao một cách bắt buộc từ các thể nhân
và pháp nhân cho nhà nước, do pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích
công.
Một trong những thuộc tính quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi
khoản thuế phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của NNT và sẽ trở thành
khoản nộp bắt buộc theo quy định của pháp luật mà NNT phải có nghĩa vụ chuyển
giao cho Nhà nước. Tuy nhiên, do nhiều lý do mà NNT chưa nộp hoặc không nộp
cho Nhà nước theo thời hạn quy định, từ đó hình thành nên khoản nợ thuế.
Nợ thuế là hiện tượng NNT không nộp đầy đủ và đúng hạn số thuế phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế.

6


Liên quan đến nợ thuế còn có các khái niệm sau:
Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản
phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà NNT đã kê khai, CQT đã
tính; các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT, CQT xác định đây là
nghĩa vụ của NNT và đã thông báo cho NNT nhưng đã hết thời hạn quy định mà
chưa nộp vào ngân sách nhà nước.

Tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước đang chờ điều chỉnh là các khoản tiền
thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác NNT đã nộp nhưng có
một số sai sót trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm luân chuyển hoặc thất lạc,

U



chờ ghi thu - ghi chi; CQT đang điều chỉnh theo đúng quy định.

H

Người nợ thuế là các tổ chức cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế có khoản tiền

TẾ

thuế nợ.

N
H

Khoản nợ là số tiền thuế nợ được xác định theo từng lần phát sinh.

KI

Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo


C


ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó được nộp vào

H

ngân sách nhà nước, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo Bộ Luật Lao động.

ẠI

Tiền phạt chậm nộp thuế là khoản tiền phạt được tính trên số tiền thuế nợ và số

Đ

ngày nợ thuế của một khoản nợ. Theo Luật QLT sửa đổi, bổ sung là tiền chậm nộp.

N
G

Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các

Ư



khoản thu khác do CQT quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ

TR

của NNT.[8]

1.1.2. Nội dung của quản lý thuế và quản lý nợ thuế

1.1.2.1. Nội dung quản lý thuế
Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống QLT để tổ chức thực thi
chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống
chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống QLT và ngược lại hệ thống
QLT là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.
Công tác QLT đã được quy định tại Luật QLT (được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 10, khoá XI). Theo đó QLT gồm các nội

7


dung: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về NNT; kiểm tra thuế,
thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp
luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Cơ chế QLT hiện hành theo quy định của Luật QLT là cơ chế NNT tự khai, tự
tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. CQT thực hiện các chức
năng: tuyên truyền, hỗ trợ NNT, kê khai thuế, thanh tra kiểm tra thuế, thu nợ và
cưỡng chế nợ thuế.
Các nội dung trên được Tổng cục thuế cụ thể hoá bằng các quy trình QLT:

U



Quản lý kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế;

TẾ


H

kiểm tra thuế; quản lý thu nợ thuế; đăng ký thuế; thanh tra thuế.[1]
1.1.2.2. Nội dung quản lý nợ thuế

N
H

Mục tiêu cuối cùng của quản lý nợ thuế là đảm bảo thu đủ số thuế phải nộp

KI

của NNT vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Để đạt được mục


C

tiêu này, công tác quản lý nợ thuế phải thực hiện ba nội dung cơ bản sau:

H

Thứ nhất, thống kê và nắm bắt đầy đủ tình hình nợ thuế, số thuế phải nộp, số

Đ

ẠI

thuế đã nộp của NNT. Với nội dung này, công tác quản lý nợ thuế phải theo dõi được

N

G

toàn bộ số thuế ghi thu, số thuế đã thu, số thuế còn nợ tại CQT trong một thời kỳ nhất



định. Nội dung này cùng đòi hỏi bộ phận quản lý nợ thuế phải phản ánh được danh

Ư

mục nợ thuế của một thời kỳ nhất định và luỹ kế số thuế nợ của toàn bộ NNT và của

TR

từng NNT đối với từng khoản thu và tất cả các khoản thu tại một CQT ở một thời
điểm nhất định.

Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng nợ thuế thông qua việc phân loại nợ
thuế, phân tích các nguyên nhân nợ thuế… Nội dung này đòi hỏi bộ phận quản lý
nợ của CQT phải đánh giá được thực trạng nợ bằng cách chỉ rõ diễn biến nợ thuế
trong những thời kỳ nhất định để thấy được công tác quản lý nợ tốt lên hay xấu đi;
thấy được tuổi nợ, mức nợ, loại nợ theo từng tiêu chí phân loại. Đặc biệt, công tác
này cần làm rõ được nguyên nhân chủ quan và khách quan của tình hình nợ thuế
nóichung và lý do nợ thuế trong những trường hợp cụ thể để có biện pháp cải tiến
quản lý hoặc xử lý và đôn đốc thu nợ phù hợp.

8


Thứ ba, thực hiện các biện pháp nhắc nhở, đôn đốc nộp tiền thuế và các khoản

thu khác do CQT quản lý. Vì mục tiêu của quản lý nợ thuế là phải đảm bảo thu hồi số
thuế nợ.
1.1.3. Vai trò của quản lý nợ thuế
Thứ nhất, quản lý nợ thuế giúp CQT nắm bắt chính xác tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của NNT, thúc đẩy NNT nộp các khoản thuế đầy đủ kịp thời vào
NSNN, đảm bảo thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế. Qua đó, quản lý nợ thuế góp
phần nâng cao ý thức tuân thủ của NNT.



Thứ hai, quản lý nợ thuế góp phần đảm bảo công bằng xã hội khi các cơ sở

U

kinh doanh cùng phát sinh nghĩa vụ thuế thì phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo

TẾ

H

quy định của pháp luật.

Thứ ba, quản lý nợ thuế đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế mà NNT phải

N
H

nộp theo quy định của pháp luật thuế, chống thất thoát ngân sách Nhà nước. Quản

KI


lý nợ tốt sẽ nâng cao hiệu của của công tác quản lý thu thuế, góp phần nâng cao


C

hiệu của của các chức năng khác như: Quản lý kê khai thuế, thanh tra, kiểm tra thuế,

H

vì thông qua quản lý kê khai thuế và thanh tra, kiểm tra thuế xác định chính xác

Đ

ẠI

nghĩa vụ thuế nhưng điều quan trọng là nghĩa vụ thuế được xác định đó phải được

N
G

thực hiện và điều này được thực hiện thông qua công tác đôn đốc thu nộp thuế một



nội dung quan trọng của công tác quản lý nợ thuế.

Ư

Thứ tư, quản lý nợ tốt cũng tạo ra một kênh thông tin đúng đắn để xử lý các


TR

khoản nợ thuế của NNT một cách chính xác, thông qua đó, có biện pháp xử lý phù
hợp nợ thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
NNT.[2]
1.1.4. Phân loại nợ thuế
Phân loại nợ thuế là việc phân chia nợ thuế thành những nhóm khác nhau theo
những tiêu thức nhất định. Hiện nay, việc phân loại nợ thuế được chia theo các tiêu
thức chính là thời gian nợ, nội dung nợ, khả năng thu hồi nợ, tính chất nợ, đối tượng
nợ, sắc thuế nợ.
Phân loại nợ thuế là phương pháp quan trọng giúp CQT nắm bắt sâu sắc đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân của các khoản thuế nợ. Qua đó, có biện pháp quản lý,

9


đôn đốc thu hồi nợ có hiệu quả. Cụ thể việc phân loại nợ được thể hiện các cách
phân loại nợ thuế chủ yếu.
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian nợ
Căn cứ vào thời gian nợ, chia thành nợ trong hạn và nợ quá hạn.
- Nợ trong hạn
Nợ thuộc nhóm này bao gồm các khoản nợ thuế vẫn còn trong thời hạn nộp
thuế. Chẳng hạn như, nợ thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian
ân hạn thuế. Ngoài ra, còn có nợ thuế trong hạn do được gia hạn nộp thuế theo quy
định của Luật QLT trong một số trường hợp cụ thể. Đối với khoản nợ thuế trong

TẾ

- Nợ quá hạn


H

đôn đốc thu nộp kịp thời khi đến thời hạn nộp thuế.

U



hạn được pháp luật cho phép, quản lý nợ thuế đối với khoản nợ trong hạn theo dõi,

N
H

Nợ trong nhóm này được phân loại như các khoản nợ thông thường theo tiêu

KI

thức phân loại theo khả năng thu hồi nợ. Có nghĩa là những khoản nợ đến hạn trả


C

theo quy định của pháp luật hoặc theo thông báo hoặc được ghi trên quyết định của

H

CQT đến hạn nộp mà chưa nộp thì được coi là nợ quá hạn. Tuỳ theo yêu cầu quản

ẠI


lý, nợ quá hạn có thể được phân loại chi tiết hơn nữa theo mức độ quá hạn để có

N
G

Đ

biện pháp quản lý và đôn đốc thu hồi nợ thuế phù hợp.
1.1.4.2. Căn cứ vào nội dung nợ

Ư



Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được chia thành nợ thuế, phí thông thường;

TR

nợ phạt thuế, phí và nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra.
- Nợ thuế, phí thông thường
Nợ trong nhóm này thường bao gồm các khoản nợ phát sinh từ số thuế, phí
phải nộp do NNT kê khai với CQT mà không bao gồm số thuế, phí bị truy thu, bị
phạt chậm nộp do CQT thanh tra, kiểm tra phát hiện. Xét theo những tiêu chí khác,
trong nhóm nợ thuế, phí này cũng bao gồm nhiều khoản nợ có tuổi nợ, mức nợ khác
nhau do NNT kê khai với CQT và các khoản nợ thuế này được theo dõi trên hồ sơ
quản lý đối tượng nộp thuế lưu tại CQT.
- Nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra: Đây là khoản nợ thuế
mà CQT sau quá trình kiểm tra, thanh tra đã phát hiện tăng thêm số thuế phải nộp


10


do đơn vị bỏ ngoài sổ sách, không kê khai hoặc khai không chính xác ở tất cả các
loại hồ sơ khai thuế đã kết thúc thời hạn khai thuế trong năm tính thuế. Ở thời điểm
CQT tiến hành thanh tra, kiểm tra thì theo quy định số thuế này đã phải được khai
nộp vào ngân sách nhưng có thể đơn vị do vô tình hoặc cố ý đã kê khai sai dẫn tới
thiếu thuế, trốn thuế. Số nợ thuộc nhóm này phản ánh được số thuế phát hiện thêm
được coi là nợ thuế của những NNT được thanh tra, kiểm tra. Việc theo dõi nợ thuế
theo nhóm này giúp cho CQT đánh giá được các mức độ vi phạm pháp luật thuế của
NNT trong từng thời kỳ cụ thể.
- Nợ phạt thuế, phí: Theo luật QLT hiện nay thì việc CQT xử phạt thuế, phí

U



đối với NNT vi phạm về thuế thì sẽ có nhiều loại vi phạm tương ứng với từng nội

H

dung vi phạm, tương ứng với đó là các khoản nợ phát sinh cho từng lần vi phạm.

TẾ

Do đó, trong nhóm nợ phạt thuế, phí này còn có thể chia ra thành các khoản mục nợ

N
H


như: nợ do phạt nộp chậm; nợ phạt thiếu thuế phải nộp; nợ phạt trốn thuế; nợ phạt

KI

vi phạm thủ tục về thuế.


C

Trong công tác quản lý, việc phân loại nợ theo nội dung giúp thực hiện đúng

H

trình tự thu thuế khi cưỡng chế thuế theo quy định của Luật QLT hiện hành đó là:

ẠI

Tiền thuế nợ; tiền thuế truy thu; tiền chậm nộp; tiền thuế phát sinh; tiền phạt.

N
G

Đ

1.1.4.3. Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ
Căn cứ vào khả năng thu hồi dựa trên những thông tin về người nợ thuế như:

Ư




Mức nợ, tuổi nợ, tình trạng hoạt động kinh doanh của người nợ thuế thì nợ thuế

TR

được phân loại thành nợ có khả năng thu, nợ khó thu và nợ không có khả năng thu.
- Nợ có khả năng thu
Nợ có khả năng thu được hiểu là số tiền nợ thuế của người nợ thuế được xác
định phải nộp vào ngân sách Nhà nước nhưng còn trong thời hạn nộp thuế hoặc đã
hết hạn nộp theo quy định của pháp luật mà chưa nộp và không thuộc các trường
hợp nợ thuộc nhóm nợ khó thu và nợ không có khả năng thu hồi. Thuộc vào nhóm
này là nợ thuế của NNT vẫn đang lao động hoặc tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh bình thường, không có dấu hiệu bất thường trong chấp hành pháp luật thuế,
không lâm vào tình trạng quá khó khăn dẫn đến không có khả năng nộp thuế.

11


Tuỳ theo yêu cầu quản lý, CQT có thể tiếp tục chia nợ có khả năng thu hồi
thành các loại: Nợ thuế chậm nộp dưới 30 ngày, nợ thuế chậm nộp từ 30 ngày đến 90
ngày. Mốc nợ thuế 90 ngày là mốc quan trọng vì nó liên quan đến thời điểm xác định
một trong những dấu hiệu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế theo Luật QLT.
- Nợ khó thu
Nợ khó thu là nợ thuế của những NNT đang rất khó khăn về tài chính chẳng
hạn như đang bị đình trệ sản xuất, kinh doanh trong một thời gian dài, đang phải
tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn, đang lâm vào tình trạng phá sản, bị thua lỗ
kéo dài … hoặc không phải gặp khó khăn tài chính nhưng là đối tượng có ý thức

U




chấp hành pháp luật rất kém, nợ thuế dây dưa kéo dài, có nhiều thủ đoạn đối phó,

H

trốn tránh nghĩa vụ thuế và việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế với những

TẾ

đối tượng này gặp rất nhiều khó khăn.

N
H

Thuộc về nợ khó thu còn có loại nợ thuế của những đối tượng thực tế không

KI

còn tồn tại nhưng không làm các thủ tục chấm dứt hoạt động và quyết toán thuế với


C

CQT. Đó là nợ thuế của các DN bỏ trốn. Hầu hết đây là các trường hợp có hành vi

H

vi phạm pháp luật thuế để trốn thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, khi có cơ quan có


ẠI

thẩm quyền kiểm tra, phát hiện thì bỏ trốn dẫn tới làm phát sinh khoản nợ thuế lớn.

N
G

Đ

Việc truy tìm và xử lý theo pháp luật các trường hợp này gặp rất nhiều khó khăn, có
trường hợp vi phạm tới mức phải truy tố theo pháp luật. Do vậy, khoản nợ thuế của

Ư



những đối tượng này không chỉ dừng lại ở mức khó thu mà có thể nói là rất khó thu.

TR

Trên thực tế có thể các cơ quan pháp luật có thể truy bắt được đối tượng vi phạm
nhưng họ không có tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đã nợ.
- Nợ không có khả năng thu
Việc phân loại nợ trong nhóm này chủ yếu căn cứ vào tình trạng tồn tại của
người nợ thuế trong nhóm này. Nợ thuế thuộc loại này là nợ thuế của các DN đã
giải thể, phá sản không có tài sản để thực hiện nghĩa vụ thuế và cũng chưa làm các
thủ tục để xoá nợ thuế theo quy định của pháp luật. Thuộc nhóm này còn có nợ
thuếcủa NNT là các cá nhân đã chết, đã bị mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
nhưng chưa được xoá nợ thuế theo quy định của pháp luật.
Phân loại nợ thuế theo tiêu thức này giúp CQT có biện pháp đôn đốc thu nợ


12


thuếhoặc tổ chức cưỡng chế thuế và có biện pháp xử lý phù hợp, chẳng hạn như
khoanh nợ, gia hạn nộp thuế hoặc xoá nợ theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Căn cứ vào tính chất nợ
Căn cứ tính chất nợ thuế được chia thành nợ thông thường và nợ chờ xử lý.
- Nợ thông thường
Nợ thông thường là số tiền nợ thuế của NNT mà khoản thuế nợ đã được xác
định rõ ràng, không có sai sót, không có nhầm lẫn, không có khiếu nại, không thuộc
diện xét miễn, giảm thuế.
- Nợ chờ xử lý

U



Nợ chờ xử lý là khoản nợ thuế xác định chưa chính xác cần điều chỉnh lại

H

hoặc nợ thuế đang có khiếu nại, đang thuộc diện xét miễn, giảm thuế. Cụ thể bao

TẾ

gồm các nhóm sau:

N
H


+ Nợ đang chờ điều chỉnh: Là số tiền nợ thuế do có sai sót của NNT hoặc của

KI

CQT khi kê khai thuế, tính thuế, đang làm thủ tục để điều chỉnh loại hoặc do tạm


C

tính số thuế phải nộp cao hơn số phát sinh, tức là số tiền nợ do NNT đã kê khai số

H

thuế tạm nộp hàng kỳ theo quy định nhưng thực tế thuế phát sinh phải nộp thấp hơn

ẠI

so với số thuế đã kê khai tạm nộp, đang làm thủ tục để điều chỉnh lại. Ngoài ra,

N
G

Đ

trong nhóm này còn có số tiền nợ do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc, tiền
thuế đã nộp vào tài khoản thu ngân sách Nhà nước nhưng do chứng từ luân chuyển

Ư




chưa kịp thời hoặc thất lạc nên trên sổ thuế vẫn ghi nợ.

TR

+ Nợ đang xử lý miễn, giảm, xoá nợ: Là số tiền nợ thuế của người nợ thuế
đang trong thời gian làm các thủ tục tại CQT để được xử lý miễn, giảm, xoá nợ theo
quy định của pháp luật về thuế (bao gồm cả các trường hợp đang làm thủ tục xử lý
miễn, giảm áp dụng các điều khoản miễn, giảm theo các hiệp định tránh đánh thuế
hai lần); cá nhân được cơ quan pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ; nợ của người
nợthuế bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của luật
phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. Khi NNT đang có nợ thuế
do đến kỳ phải thực hiện kê khai thuế đúng hạn nhưng theo quy định của pháp luật
về thuế họ sẽ được miễn, hoặc giảm được xử lý cho ghi thu, ghi chi và đang làm thủ

13


tục thì tạm thời đưa vào nhóm nợ chờ xử lý này để theo dõi chứ không áp dụng các
biện pháp để cưỡng chế thu nợ.
+ Nợ trong quá trình tranh chấp thuế: Theo các quy định hiện hành tại các
văn bản quy phạm pháp luật về thuế và xử lý khiếu nại tố cáo thì trong quá trình
khiếu nại khi cơ quan có thẩm quyền chưa ra quyết định xử lý thì NNT vẫn phải
nộp các khoản thuế vào ngân sách Nhà nước. Do đó, phát sinh thêm khoản nợ chờ
xử lý do khiếu nại của NNT, xử lý thoái trả tiền thuế. Khi có quyết định chính thức
của cơ quan có thẩm quyền thì nợ này được đưa vào một trong hai nhóm nợ có khả
năng thu hoặc nợ không có khả năng thu.


U



+ Nợ đang được khoanh nợ, giãn nợ: Là số tiền thuế nợ của đối tượng nộp
tại CQT đã được xử lý giãn nợ theo quy định.

N
H

1.1.4.5. Căn cứ vào đối tƣợng nợ

TẾ

H

thuế đã được xử lý cho khoanh nợ, giãn nợ hoặc đang trong thời hạn làm các thủ tục

KI

Căn cứ vào đối tượng nợ, nợ thuế có thể được phân chia cụ thể thành các


C

nhóm đối tượng theo tính chất sở hữu, loại hình hoặc đặc điểm tổ chức sản xuất,

H

kinh doanh… Theo đó, nợ thuế có thể phân chia thành các nhóm sau:


ẠI

- Nợ thuế của DN Nhà nước (DNNN)

N
G

Đ

- Nợ thuế của DN dân doanh

- Nợ thuế của DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Ư



- Nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể

TR

- Nợ thuế thu nhập của cá nhân
- Nợ thuế của các đối tượng khác …
Cách phân loại này cho thấy mức độ nợ của từng đối tượng như thế nào quá
đó tìm hiểu nguyên nhân chung dẫn đến tình trạng nợ thuế của cả nhóm đối tượng.
Cách phân loại này cũng giúp CQT đặt trọng tâm vào quản lý nợ thuế của những
nhóm đối tượng mà có khả năng rủi ro cao trong thu hồi nợ.
1.1.4.6. Căn cứ vào sắc thuế
Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được phân chia theo sắc thuế như: Nợ thuế

Giá trị gia tăng (GTGT), nợ thuế TTĐB, nợ thuế xuất khẩu, nợ thuế nhập khẩu, nợ
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), nợ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)…

14


×