Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 6: Trợ từ, thán từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.16 KB, 2 trang )

Tuần 6 Tiết 23

Trợ từ, thán từ
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ, biết sử dụng chúng
trong những trường hợp cụ thể.
2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong học tập.
B- CHUẨN BỊ:

1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8
2 Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk
C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động 1. ÔĐTC:
Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
? Phân biệt từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Khi sử dụng
từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý những gì?
Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
? So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho I-Trợ từ:
biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa *Xét ví dụ:
chúng?
-Câu 1: thông báo khách quan.
-Câu 2,3: thông báo khách quan và thông báo
chủ quan (thông tin bộc lộ) bày tỏ thái độ, sự
đánh giá.


? Td của 2 từ “những” và “có” đối -Tác dụng của từ “những” và “có”: bày tỏ thái
với sự việc được nói tới ở trong
độ, sự đánh giá đối với sự việc được nói tới.
câu?
(“những” đi kèm với những từ ngữ sau đó có
-“Những” và “có” trong những câu hàm ý “hơi nhiều”, “có”… “hơi ít”
trên là trợ từ. Vậy theo em thế nào *Ghi nhớ: SgkT69
là trợ từ?
II-Thán từ:
-Gv cho hs quan sát các từ “này, ạ, *Xét ví dụ:
vâng”
-“này”: gây sự chú ý đối với người đối thoại
? Từ “này” có td gì?
-“A”: thường dùng để biểu thị thái độ vui
? Từ “A” biểu thị thái độ gì?
mừng hay tức giận.
? Từ “vâng” biểu thị thái độ gì?
-“Vâng”: lễ phép
? Nhận xét các từ “này, a,
-Các từ “này, a, vâng”có thể độc lập tạo thành
vâng”bằng cách lựa chọn những
câu.
câu trả lời đúng? Cho ví dụ?
-Có thể làm thành phần biệt lập của câu.
Ví dụ:


-A! Mẹ đã về!
-Này! Nhìn kìa!
-Vâng! Con đi đây!

? Vậy thế nào là thán từ?
*Ghi nhớ: SgkT70
III-Luyện tập:
? Trong các từ sau, từ nào là trợ từ, BT1:
từ nào không phải là trợ từ?
Các câu có trợ từ: a,c,g,i
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in BT2:
đậm trong các câu sau?
-Lấy: không có một lá thư, không có một
đồng quà
-Nguyên: chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá
cao.
-Đến: quá vô lí
-Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
-Cứ: nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại nhàm
chán
? Chỉ ra các thán từ trong những
BT3:
câu dưới đây?
Các thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi.
? Các thán từ in đậm trong những BT4:
câu sau biểu lộ những cảm xúc gì? -Kìa: tỏ ý đắc chí
-Ha ha: khoái chí
-Ái ái: tỏ ý van xin
-Than ôi: tỏ ý nuối tiếc
? Giải thích ý nghĩa của câu thành BT6:
ngữ “gọi dạ, bảo vâng”?
-Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp để biểu thị
sự lễ phép
-Nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc,

thiếu suy nghĩ.
Hoạt động 4.Củng cố:
-Nêu khái niệm trợ từ và thán từ?
-Các loại thán từ? Cho ví dụ?
Hoạt động 5.HDVN:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5.
-Chuẩn bị bài “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?
---------------------------------------------------------------



×